Bài giảng Vật lý đại cương
Tính sóng hạt của ánh sáng Tính sóng: Giao thoa, nhiễu xạ, phân cực; ?, ?. Tính hạt: Quang điện, Compton; e, p. Liên hệ giữa hai tính sóng hạ
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý đại cương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bμi giảng Vật lý đại c−ơng
Tác giả: PGS. TS Đỗ Ngọc Uấn
Viện Vật lý kỹ thuật
Tr−ờng ĐH Bách khoa Hμ nội
Ch−ơng 6
Cơ học l−ợng tử
1. Tính sóng hạt của vật
chất trong thế giới vi mô
1.1. Tính sóng hạt của ánh sáng
Tính sóng: Giao thoa, nhiễu xạ, phân cực; λ, ν.
Tính hạt: Quang điện, Compton; ε, p.
Liên hệ giữa hai tính sóng hạt:
h
Năng l−ợng: ε = hν Động l−ợng: p =
Hμm sóng λ
Chiếuchùmánhsáng
M
rr nr song song, các mặt
O d sóng cũng lμ mặt
phẳng song song
Tại O dao động sáng: x0 =Acos2πνt
Tại điểm cắt mặt chứa M ánh sáng đi đ−ợc d, vμ:
xM =Acos2πν(t-d/c)= Acos2π(νt-d/λ)
r n.r r
α= = r n.rcosrd r t(2cosAx −νπ= )
λ
Đây lμ sóng phẳng chạy, dạng phức:
rnrr i
t(i2 −νπ− ) −ε− rr )rpt(
λ h
ψ=ψ 0e hay ψ=ψ 0e
2π r r h −34
k = = hkp h = = Js10.05,1
λ 2π
r
−ω− r)rkt(i
ψ=ψ 0e
1.2. Giả thiết Đơbrơi (de Broglie)
Một vi hạt tự do tuỳ ý có năng l−ợng xác định,
động l−ợng xác định t−ơng ứng với một sóng
phẳng đơn sắc;
a. Năng l−ợng của vi hạt liên hệ với tần số dao
động của sóng t−ơng ứng ε=hν hay ε = hω
b. Động l−ợng pr của vi hạt liên hệ với b−ớc
sóng λ theo: h r r
p = hay = hkp
λ
Tính sóng hạt lμ hai mặt đối lập biểu hiện sự
mâu thuẫn bên trong của đối t−ợng vật chất
1.3. Thực nghiệm chứng minh l−ỡng
tính sóng hạt của vi hạt
a. Nhiễu xạ điện tử: Chiếu chùm tia điện tử qua
khe hẹp, ảnh nhiễu xạ giống nh− đối với sóng
ánh sáng
tia e,n
Nhiễu xạ điện
tử, nơtron trên
tinh thể
Phim
Nhiễu xạ điện tử
truyền qua trên
tinh thể Si
Nhiễu xạ truyền qua trên Bromid Thalium
2. Hệ thức bất định Haidenbéc
(Heisenberg) 2.1. Hệ thức bất định
x Toạ độ của điện tử trong khe:
0≤x≤b =>Δx=b
Hình chiếu của động l−ợng
b lên trục x: 0 ≤p ≤p sin ϕ
r ϕ1 x
p ứng với hạt rơi vμo cực đại giữa
Δpx ≈p sin ϕ1 sin ϕ1=λ/b
Δx.Δp ≈pλ
x Δx.Δpx ≈h
ý nghĩa: Vị trí vμ động l−ợng Δy.Δpy ≈h
của vi hạt không xác định đồng Δz.Δpz ≈h
thời
Ví dụ: Trong phạm vi nguyên tử Δx~10-10m
Vận tốc điện tử có:
−34
Δpx h 10.62,6 6
v x =Δ ≈ = −− 1031 ≈ s/m10.7
m ee Δxm 1010.1,9
-31
me ~10 vi hạt -> Vận tốc không xác định ->
không có quỹ đạo xác định
m ~10-15kg, Δx~10-8m hạt lớn (Vĩ hạt): Vận tốc
xácđịnh-> Quỹđạo xácđịnh:
−34
h 10.62,6 −11
v x ≈Δ = −− 815 ≈ s/m10.6,6
eΔxm 1010
Hệ thức bất định đối với năng l−ợng ΔW.Δt ≈ h
ΔW≈ h/Δt
Trạng thái có năng l−ợng bất định lμ trạng thái
không bền, Trạng thái có năng l−ợng xác định lμ
trạng thái bền
2.2 ý nghĩa triết học của hệ thức
bất định Heisenberg:
Duy tâm: Hệ thức bất định phụ thuộc vμochủ
quan của ng−ời quan sát: Xác định đ−ợc quỹ đạo
thì không xác định đ−ợc năng l−ợng. Nhận thức
của con ng−ời lμ giới hạn
Duy vật: Không thể áp đặt quy luật vận động vật
chất trong cơ học cổ điển cho vi hạt. Cơ học cổ
điển có giới hạn, nhận thức của con ng−ời không
giới hạn, không thể nhận thức thế giơí vi mô