Xác định: Một hoạt động hay việc thiếu hoạt động
gây ra việc vi phạm vài giới hạn sức chịu đựng của
hệ thống
 Được xác định trong yêu cầu và khả năng của hệ
thống
 Sự xuất hiện của một lỗi không ám chỉ bất cứ điều
gì về con người ngay cả khi đó là “lỗi của những
con người”
 Nó có thể là sai lầm của hệ thống
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 52 trang
52 trang | 
Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 821 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Yếu tố con người - Chương 2: Lỗi của con người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Lỗi của con người
Chương 3
Nội dung
1. Lỗi
2. Phân loại lỗi
3. Phân tích lỗi
4. Thỏa hiệp với lỗi
Điều gì đã xảy ra?
 Đầu năm 2001, Hệ thống Web của Microsoft chịu đựng 
24 giờ do lỗi con người trong việc cấu hình hệ thống 
phân giải tên miền 
 Sau đó 1 năm mất 1 giờ cho kinh doanh trên hệ thống 
giao dịch chứng khoán Nasdaq do lỗi của một kỹ thuật 
viên trong khi kiểm thử hệ thống đang phát triển
1. Lỗi
 Xác định: Một hoạt động hay việc thiếu hoạt động 
gây ra việc vi phạm vài giới hạn sức chịu đựng của 
hệ thống
 Được xác định trong yêu cầu và khả năng của hệ 
thống
 Sự xuất hiện của một lỗi không ám chỉ bất cứ điều 
gì về con người ngay cả khi đó là “lỗi của những 
con người”
 Nó có thể là sai lầm của hệ thống
Lỗi của con người
 Là một quyết định của con người mà không phù 
hợp hay không mong muốn dẫn đến làm giảm 
hay có tiềm năng làm giảm:
 Hiệu suất
 Sự an toàn
 Thực thi hệ thống
Con người và lỗi
 Điểm mạnh của con người
 Giao tiếp bằng ngôn ngữ riêng của mình
 Có thể khai thác một lượng kiến thức lớn
 Học hỏi từ khách quan
 Hạn chế của con người
 Thường gây ra lỗi
 Hay quên, Lười biếng
 Thiếu kiên nhẫn
 Lẫn lộn
 Thiếu hợp tác
Khả năng sinh lỗi của con người
 Khả năng tạo lỗi (Error Probability - EP) hay HEF 
(Human Error Probability - HEP): 
 EP = số lỗi / số lần có khả năng sinh lỗi (# of 
errors)/(total # of opportunities for the error)
 Giá trị 0 - 1
 Cho thấy mức độ xảy ra lỗi
 Đó là một giá trị xác suất
• Không xác định lỗi có xuất hiện hay không xuất hiện
• Chỉ là khả năng xảy ra
 Không chỉ ra loại và nguyên nhân gây lỗi
Tỷ lệ lỗi
 Lỗi của con người khi đọc chữ số khác không
 Trong tình huống căng thẳng, tỷ lệ lỗi của con 
người tăng từ 10%-100%
Vd về nguyên nhân
Yêu cầu kiến thức mới, thủ tục mới
 Thay đổi công việc và cộng thêm công việc cho con 
người
 “I can’t fly anymore, but I can type 50 words a minute 
now”
 Đưa ra vài dạng lỗi mới của con người
 Mode confusion - why is it doing this now?
 Mở ra nhiều cách lạ thường làm hỏng hệ thống
 Wrestling with (complex) automated systems
Vài nguyên nhân
 Hệ thống phức tạp từ quan điểm của những người 
vận hành 
 Có những sự phụ thuộc cố hữu và phức tạp
 Thiếu tính trong suốt (transparency)
 Có duy nhất một một đường thẳng mỏng giữa chức năng 
hệ thống đúng đắn và chức năng hệ thống bất thường
 Chưa có sự phân chia lớn giữa những gì những gì được 
yêu cầu cho người điều khiển trong tình huống thông 
thường với những tình huống bất thuờng khẩn cấp
 Hậu quả lỗi hệ thống không dễ khắc phục
 Sự hỏng hóc thường không do những nguyên nhân 
đơn độc
Nhân tố con người và lỗi
 Mục tiêu chính của nhân tố con người là nhằm 
thiết kế những hệ thống mà
 Con người có thể sử dụng
 Gia tăng tính hiệu quả và thực thi
 Giảm thiểu nhưng rủi ro của lỗi
 Xác định và quan tâm tới bản chất của lỗi
 Quan tâm đến sự ngầm định của thiết kế hệ 
thống
Khắc phục lỗi 
 Có thể dựa vào thiết kế hệ thống
 Có thể giải quyết thông qua
 Công cụ
 Tiêu chuẩn
 Cần phải xem xét tính chịu lỗi của con người
Phải xem xét lỗi một cách toàn diện
 Xu hướng là xem lỗi ở mức điều hành
 Những người khác bao gồm trong thiết kế và điểu 
hành hệ thống có thể tạo ra lỗi
 Do đó bắt buộc phải quan tâm tới toàn bộ hệ thống
 Theo nhiều hướng tiếp cận?
Phải xem xét lỗi một cách toàn diện (tt)
 Mức cá nhân
 Các nhân tố khác. VD:
 badly designed or faulty equipment
 poor management practices
 inaccurate or incomplete procedures
 inadequate or inappropriate training
Xử lý lỗi của con người
 Ngăn ngừa lỗi
 Thực hiện những quyết định chắc chắn không cần phải thao tác 
nhiếu bằng tay
 Thiết kế GUI và dùng wizard
 Sự sao chép không gian (Spatial replication) 
 Nhiều biểu diễn của cùng một điều
 Majority voting
 Sự sao chép thời gian (Temporal replication)
 repeat a display over time
 Quay lại
 Sự sao chép thời gian với việc thực hiện lại
 Redo một hoạt động
 undo
Nhận định
 Lỗi con người là một thành phần thiết yếu của an toàn 
hệ thống
 Lỗi con người là nguyên nhân của 90% tai nạn
 Khó có thể đánh giá lỗi con người, đặc biệt là giai 
đoạn đầu của thiết kế
 Kỹ thuật đã phác thảo sẽ tô rõ vài vấn đề chính
• Mục tiêu tranh chấp, việc không có khả năng quan sát 
những dữ liệu chính
 Giúp cho việc đánh giá giá trị của thiết kế hệ thống
• Nên bao gồm khả năng sinh lỗi
 Cần đánh giá với thiết kế đầy đủ
• Hệ thống cuối, prototype
Nhận định
 Khi có lỗi thì không phải không nên qui kết là hoàn 
toàn do người làm lỗi. Khi trong tình trạng áp lực 
người bình thường se gây ra những lỗi tương tự
2. Phân loại lỗi
 Khi xem xét lỗi ta có thể dựa vào
 Hoạt động riêng lẻ (Discrete action classifications)
 Xử lý thông tin (Information processing 
classifications)
Những hoạt động riêng rẽ
 Những lỗi quên – quên để làm điều gì
 Lỗi nhiệm vụ - Làm những tác vụ không đúng
 Lỗi trình tự - không theo thứ tự
 Lỗi thời gian – quá chậm – quá nhanh – quá trễ
Lỗi xử lý thông tin
 Lược đồ cho biết những xử lý thông tin được giả 
thiết xuất hiện khi con người hoạt động hay điều 
khiển hệ thống
 VD:
 Người điều hành quan sát trạng thái của hệ thống
 Đưa ra giả thiết
 Chọn lựa một mục tiêu
 Chọn một thủ tục để đạt được mục tiêu mong muốn
 Thực thi thủ tục
 Phân loại lỗi đặc trưng có thể xuất hiện ở mỗi tầng
Một số Hệ thống phân loại lỗi
1. Lỗi cơ bản (Basic Error Types)
2. Dựa vào vị trí gốc của lỗi (Based on where the error 
originates). Meister’s (1971)
3. Dựa vào xử lý
4. Dựa vào nhận thức (Cognitively Based System) -
Reason and Navon
5. Phân loại thay thế (Alternative) Rasmussen (1982) 
6. Phân loại theo lỗi và vi phạm
1. Lỗi cơ bản (Basic Error Types)
 Cố ý hay không cố ý
 e.g. mistake on a test vs. what speeds most of us drive.
 Không hồi phục với hồi phục
 Hồi phục (Recovered): lỗi có khả năng gây ra hư hại 
nhưng không xuất hiện thật sự hư hại nào (Lái xe về 
nhà an toàn).
 Không hồi phục (Unrecovered) có sự hư hại
 Lỗi hồi phục trong một ngày nhưng ở ngày khác sẽ là 
lỗi không hồi phục
2. Dựa vào vị trí gốc của lỗi (error originates)
 Meister’s (1971) Types of Failures
 Dựa vào vị trí gốc của lỗi 
 Lỗi hoạt động (Operating error) 
• Hệ thống hoạt động không theo thủ tục mong đợi
 Lỗi thiết kế (Design Error)
• Thiết kế không theo những khả năng của con người
 Lỗi sản xuất (Manufacturing Error)
• Hệ thống không được xây dựng theo thiết kế
 Lỗi cài đặt và bảo trì (Installation and Maintenance 
Errors)
3. Dựa vào xử lý
Intention
Level Input
Mental
Component
Mediation Output
Intentional
(A)
AI AM AO
Unintentional
(B)
BI BM BO
Omission
(C)
CI CM CO
4. Dựa vào nhận thức (Cognitively Based System)
 Reason and Navon
 Giao tiếp (Slips) là lỗi trong thực thi
 Lầm lẫn (Mistakes) là lỗi trong việc hoạch định một 
hoạt động
Error in the Cyclic Model
 Lầm lẫn (Mistakes)
 Hoạt động xuất hiện như dự định 
nhưng không thành công đạt 
được muc tiêu
 Tác vụ hay thủ tục sai đã thực 
hiện hàn hảo
• VD: lái xe tới một nơi sai
 Sử sai sót (Slips hay 
lapses)
 Hoạt động xuất hiện không như ý 
định
 Gồm những sai sót khi thực hiện 
Một thủ tục hoạt động
 VD: “crunching” gears 
The world
Action
Goal
formation
Evaluation
Perception
InterpretationPlanning
Intention
5. Phân loại thay thế (Alternative)
 Rasmussen (1982) xác định có 13 loại của 9 lỗi
 Mỗi loại lỗi phụ thuộc vào loại hành vi được bao 
gồm
 skill based
 rule based 
 knowledge-based
Dựa vào hành vi
 Skill based
 Được điều khiền bởi hành vi sub-conscious và được 
lưu trữ những mẫu hành vi
 Thông thường là lỗi thực thi
 Rule based
 Áp dụng cho những luật lưu trữ - tình huống thân 
thiện được áp dụng
 Lỗi bao gồm sự nhận dạng những đặc trưng nổi bật 
của tình huống
 Knowledge based – Xuất hiện trong những tình 
huống không thân thiện và độc đáo
 Nhưng lỗi là kết quả của việc quyết định hay phân 
tích không thích hợp
6. Phân loại theo lỗi và vi phạm
 Lỗi (không dự định)
 Lỗi Giao thức (Slips)
 Sai sót (Lapses)
 Lỗi (Mistakes)
 Vi phạm (chủ ý)
 Chuỗi hoạt động (Routine)
 Tình trạng (Situational)
 Ngoại lệ (Exceptional)
Lỗi Giao thức (Slips)
 Hoạt động không như kế hoạch
 VD:
 Thực thi một hoạt động quá sớm trong qui trình
 Dùng một lực quá mạnh hay quá nhẹ
 Chuyển mạch sai
 Bật lên thay vì bật xuống
 Kiểm tra sai
Sai sót (Lapses)
 Quên hoạt động
 Mất vị trí trong tác vụ
 Do bị ngắt hay xao lãng
 VD:
 Quên đổ dầu cho công tắc chuyển mạch
Lỗi (Mistakes)
 Làm điểu sai mà tưởng là đúng
 Gồm:
 Dựa vào luật 
 Dựa vào kiến thức
Lược đồ phân loại
 Không có lược đồ nào đặc biệt hữu dụng
 Do lỗi của con người là phức tạp nhưng lược đồ 
không bắt giữ được những phức tạp này
 Thông thường những nhân tố đầy đủ thì không có 
sẵn
3. Phân tích lỗi
 Lỗi biến đổi (Variable 
Error): Trong thống kê 
gọi là Sự dao động 
(Variance)
 Lỗi không đổi (Constant 
Error): Còn gọi là Xu 
hướng (Bias)
 Dễ tiên đoán
Hướng phân tích lỗi
 Xét mức hoạt động
 Knowledge-based, etc.
 Xét ảnh hưởng của môi 
trường
Goal
formation
Evaluation
PerceptionAction
InterpretPlanning
Intention
S
“World”
S
Phân tích lỗi nhận thức
Hướng bảng kiểm (Checklist)
 Phân tích lỗi nhận thức
Stage Cognitive failure
Goals
- Lost/Unachievable/Conflicting
- No triggering/activation
- Triggering/activation at the wrong time, or wrong goal
activated
Plans
- Faulty
- Wrong
- Impossible
Actions - Slips- Lapses
Perception / Interpretation / Evaluation - Failure to perceive correctly- Misinterpretation
Act as triggers 
for analyst to 
think of ways in 
which a task 
can fail
Đánh giá tính tin cậy
 Performance shaping factors 
(PSFs)
 complexity of action
 time available
 design of interface
 operator’s stress level
 operator’s experience and 
training
 SLIM (“Success Likelihood 
Index Method”)
Screening 
required?
Reliability
acceptable?
Error reduction
Factors
influencing
performance
Problem definition
System description
Task description
Error identification
Representation
Quantification
Impact assessment
QA / Documentation
Làm việc cộng tác
 Nhiều nhân tố cộng thêm (Grinter 1977)
 Status
• judgements based on status of information provider
 Private / public working
• individuals make some of their work “visible” to each 
other, and monitor each others’ performance
 Talk matters
• work is dynamic, negotiated, and involves many forms 
of communication
 Spatial arrangements provide information
• where things are indicates status / progress of work
 Work breakdown is flexible
• frequent deviations from planned activity to 
accommodate contingencies
 Cần có sự hỗ trợ và kỹ thuật
Phân tích thủ tục
 Kiểm tra mục tiêu, hoạt động và nhận thức được đòi hỏi
 Dùng bảng kiểm để xem xét khả năng lỗi và ảnh huởng
 Dùng dữ liệu của hệ thống tương tự
 Quan tâm tới vấn đề nguyên nhân thông thường
 Vd: di chuyển tài nguyên
4. Thỏa hiệp với lỗi
 Lỗi là điều không tránh khỏi
 Kết quả và khả năng xảy ra có thể được giảm bởi:
 Chọn và tuyển dụng tốt hơn
 Huấn luyện
 Thiết kế tốt cho vận hành tiết bị hay môi trường làm 
việc
Thoả hiệp với lỗi (tt)
 Ba hướng thiết kế tổng quát cho thỏa hiệp với 
lỗi
 Thiết kế loại trừ - không thể thực hiện lỗi – Vd?
 Thiết kế ngăn ngừa – khó những có thể gay lỗi – VD?
 Thiết kế an toàn lỗi – giảm hậu quả nhưng không thể 
tránh lỗi – VD?
 Thiết kế để tránh lỗi thì thường tốn chi phí 
nhiều nhất
HUMAN FACTORS
HP và tai nạn
 Mục tiêu chính của HF còn là giảm tai nạn và cải 
thiện an toàn
 Khó để xác định tai nạn
 Không rõ lý do
 Rủi ro
 Không mong đợi
 Sự tình cờ
 ‘act of God’
HP và tai nạn (tt)
 Bao nhiêu phần trăm lỗi từ HP?
 Phụ thuộc vào nhiều nhân tố
 Chúng ta nhìn nhận nó như thế nào? Rộng hay 
hẹp?
 Cần xem xét những nhân tố khác – Là hoạt động 
không an toàn hay điều kiện không an toàn – Vd: 
tại nạn hàng không
 Thường là cái nhìn hẹp được áp dụng – khiển trách 
vận hành – Vd: phi công
Qui trách nhiệm vận hành
 Shealey (1979) đã đề nghị nhiều lý do
 Bản chất con người là phân trách nhiệm cho người khác
 Hệ thống dựa theo pháp luật nhằm đến việc qui trách 
nhiệm
 Dễ dàng cho quản lý bằng việc qui trách hiệm cho phía 
công nhân hơn là những phía khác
 Công ty quan tâm tới việc qui trách nhiệm cho công nhân 
hơn là thừa nhận những thiếu sót của hệ thống hay sản 
phẩm về qui trình của họ
 Nghiên cứu tai nạn (Shanders & Shaw 1988) cho thấy 
không có trường hợp nào HP là nhân tố duy nhất
 Họ đề nghị một mô hình phân bổ các yêu tố trong 
nguyên nhân tai nạn
Sanders & Shaws’ CFAC
 Nhân tố thì nhiều và bị bao phủ bởi nhiều nhân 
tố tìm thấy trong những mô hình khác
 Mô hình của họ bao gồm và nhấn mạnh 
 Việc quản lý những nhân tố tâm lý và xã hội
 Những biến HP đuợc nhận ra trong những loại
 Môi truờng vật lý
 Thiết kế thiết bị
 Tự vận hành
Để giảm tai nạn
 Áp dụng nguyên lý HF cho thiết kế
 Cung cấp bảng kiểm về thủ tục
 Huấn luyện
 Tạo phương tiện hồi đáp có ý nghĩa và phù hợp
 Chương trình khích lệ
 Loại trừ/ Giảm rủi ro qua thiết kế
 Thủ tục vận hành tiêu chuẩn
 Sổ tay tham chiếu nhanh
Sổ tay tham chiếu nhanh
QRH pages from 
Boeing B-757
Một phiên bản được chú giải
Same QRH pages
WITH pilot 
annotations
LOGO
?????
Thank you