Bài giảng Yếu tố con người - Chương 8: Nhân tố con người và an toàn
I. Khoa học về lao động II. Nhân tố con người và vấn đề an toàn III. Các hệ thống an toàn cao
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Yếu tố con người - Chương 8: Nhân tố con người và an toàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
Nhân tố con người và an toàn
Chương 8
Nội dung
I. Khoa học về lao động
II. Nhân tố con người và vấn đề an toàn
III. Các hệ thống an toàn cao
IIX.1 Khoa học lao động
Khoa học lao động là môn khoa học liên ngành
nghiên cứu tổng hợp sự thích ứng giữa các
phương tiện kỹ thuật và môi trường lao động với
khả năng của con người về giải phẫu, sinh lý, tâm
lý nhằm đảm bảo cho lao động có hiệu quả cao
nhất, đồng thời bảo vệ sức khoẻ, an toàn cho con
người
Nội dung nghiên cứu
Sự tác động giữa người - máy- môi trường.
Nhân trắc học Ecgonomics với chỗ làm việc.
Thiết kế không gian làm việc và phương tiện lao
động.
Thiết kế môi trường lao động
Thiết kế quá trình lao động.
Đánh giá và chứng nhận chất lượng về an toàn lao
động
Tay quá đầu
Hơn 2 giờ ngày
> 30º
Hơn 2 giờ ngày
Quỳ hay ngồi xổm
Hơn 2 giờ ngày
Kẹp trên 2 pound Cầm trên 10 pound
Lực tay
Hơn 2 giờ ngày
Chuyển động lặp lại nhanh
Nhiều hơn 4 giờ/ ngày
Hơn 10 lần/ giờ
Hơn 2 giờ ngày
Ảnh hưởng lặp lại
>75 lbs. lần/ ngày
>55 lbs. > 10 lần/ ngày
>10 lbs. > 2 lần/ phút
cho > 2 giờ/ ngày
>25 lbs. (Vai, tay, gối)
> 25 lần/ ngày
Nhấc
30 phút/ ngày (mức cao)2 giờ ngày (mức trung bình)
Rung động tay cao
Vị trí làm việc
Physical/mental
capability,
preexisting
conditions, etc
Noise,
temperature,
humidity etc
•Heavy, Frequent, or
Awkward Lifting
•Pushing, Pulling or
Carrying Loads
•Working in Awkward
Postures
•Hand Intensive Work
•Repetitive motions
•Forceful exertions
•Vibration
Triệu chứng bệnh
Giải pháp
Giải pháp
Giải pháp
Stand close to objects and
feet slightly apart
Keep back straight Use both hands and
grip with whole hand
Place feet in walking position Take help of others
Tư thế làm việc tốt
Làm việc máy tính - Ngồi tốt
Không tốt
Tốt hơn
Không tốt
Tốt hơn
Không tốt
Tốt hơn
Phân tích công việc
Biểu đồ xử lý theo luồng: tập trung vào chuyển
động của người vận hành hay là luồng nguyên vật
liệu
Biểu đồ công nhân–máy: tập trung vào thời gian
hoạt động và nghỉ
Nghiên cứu về thao tác: thao tác của con người
trong khi thực hiện công việc
Biểu đồ xử lý theo luồng
Biểu đồ công nhân–máy
Biểu đồ công nhân–máy
Nguyên lý cơ bản cho Nghiên cứu thao tác
IIX.2 HF và vấn đề an toàn
1. Nguyên nhân
Lỗi của con người
frustration,
sleepiness,
misunderstandings and
memory lapses
Lỗi con người trong chuỗi sự kiện
Lỗi con người là một vài điểm trong chuỗi sự kiện.
Vấn đề rộng hơn
Còn là vấn đề bảo trì và
việc thực thiện
Những vấn đề hệ thống
Môi trường làm việc
Vật liệu nguy hiểm
Ánh sáng
Lưu giữ phụ tùng không phù hợp
Thiếu huấn luyện chính sách bảo trì
Giám sát không phù hợp
Tỷ lệ lỗi
Soi sót về nhớ: 24%
Làm vòng (Work-arounds): 23%
Nhận thức tình huống (Situational
awareness): 18%
Sự thành thạo (Expertise): 10%
Bất cẩn (Action slips): 9%
Các lỗi khác
Nhầm lẫn về thủ tục
Hỏng truyền thông
Sức ép hay sự vội vã
Sự mệt mỏi
Bảo vệ hệ thống
Hoạt động bảo trì
Thiếu kinh nghiệm
Thiếu công cụ phụ tùng
Thiếu huấn luyện mới
Những công việc nguy hiểm
2. Các biện pháp - Phân tích tác vụ
Xác định một danh sách hoạt động con người
và liên hệ chúng với công việc của hệ thống
Đặc tả mức cung cấp nhân công của hệ thống
Xác định nhu cầu huấn luyện
Viết các thủ tục hoạt động
Kiểm tra lỗi hoạt động
Kiểm tra sự an toàn thiết bị an toàn phòng khi
người vận hành có hoạt động sai hay không
hoạt động
Kiểm tra tải hoạt động phòng khi có những đòi
hỏi hoạt động đồng thời hay theo trình tự nhanh
Kiểm tra người vận hành có thể hiểu được thiết
bị báo động và nguyên nhân rõ ràng
Xem xét những nhân tố ảnh hưởng
Stress, work procedures, quality of work
environment
Môi trường làm việc
Giải pháp để xác định nguyên nhân
Designing to
reduce
Human Error
Precursors
Maintainability and
Operability
Process Operations
and Layout
Automation
Work Environment
Process Control
and
Monitoring
C au se a n d E ffe c t D ia g ram
IV R e la te d C om p lic a tio n s
IV R E LAT ED
COM PL IC AT IO N S
EQ U IPM EN TPAT IEN T S
PEO P LEPO L IC IE S
EX PER IEN C E
IN FU S IO N
T EC H N IQ U E
D R ESS IN G
S IT E N EED ED
M ED IC A T IO N S
N EED LES
m on ito r S IT E
cho ic e p rep
d .ca re
d ila tio n
ra te
in se rt o b se rve
d a tin g
ta p in g la be l
c e n tra l d is c
h e p lo c k p e r ip h
ch em o
d .ca re
a n tio b em e rg
ove r
s ize typ e
R IS K F A C TO R S
em e rgve in s
p h ys co n dd ia g
M ED IC A T IO N S
D R E S S IN G
ta p e a n ch o r in g
d o sa g e ra te
k in d s d ilu tio n
T R A IN IN G
C O M P L IA N C E
AC C O U N T AB IL IT Y
unde r
po lic y
te ch
ce rt
k n ow led ge
te ch
po lic ie s
a c tio n d o cum en ta tio n
ob se rv a tio n no tific a tio n
Fishbone Diagram – IV ComplicationsBiểu đồ xương cá
Mô hình nguyên nhân
Mô hình nguyên nhân
A useful framework
to use when considering human
factors issues is the Reason
model of accident causation
ORGANISATIONAL
PROBLEMS
• Learning from warnings
• Refresher training
• Fatigue management
LOCAL PROBLEMS
• Procedures
• Tools & equipment
• Skills & experience
• Communication UNSAFE ACTS
• Memory lapses
• Work-arounds
• Situational awareness
• Expertise errors
• Action slips
SAFEGUARDS
• Error tolerance
• Error capture
ACCIDENT
Thủ tục
Người ta không thích những thủ tục
Phức tạp
Không hợp thời
Không mô tả cách tốt nhất để làm việc
Thủ tục viết để giúp đỡ người đọc hay để bảo vệ
người viết
Thủ tục !!!
Huấn luyện
Cần huấn luyện trong các lãnh vực
communication,
supervision, and
dealing with pressure and
frustration.
Thiết kế an toàn
Hành vi an toàn
Xác định hành vi an
toàn và không an toàn
Tạo baseline
Huấn luyện
Quan sát
Feedback
Củng cố
Sắp đặt mục tiêu
Kiểm tra
Thể hiện ở nơi làm việc
Dùng thiết bị giá thấp để
chia sẻ thông tin kịp thời
và chính xác
Không chỉ là theo dõi
mà phải cải tiến
Thông tin htời gian thực.
DFữ liệu tái chánh và sản
xuất
IIX.4 Hệ thống an toàn cao
Hệ thống vận tải
Hệ thống chăm sóc sức khỏe
Hệ thống hàng không
Hệ thống điểu khiển không lưu
Nhà máy năng lượng
Tai nạn???
1. Font Size
2. Message Clarity
3. Hand correction
4. Material
Thiết kế biển báo
59
HFG SIGHT DISTANCE Version 0.01
KEY COMPONENTS OF SIGHT DISTANCE
Introduction
Sight Distance (SD) is the distance that a vehicle travels before completing a maneuver in response to some roadway
element or condition that necessitates a change of speed and/or path. Sight Distance is based on two key
components:
1) A Reaction Time (RT) required to initiate a maneuver (pre-maneuver phase), and
2) The time required to safely complete a maneuver (Maneuver Time; MT).
The reaction time includes the time needed to see/perceive the roadway element, time needed to complete relevant
cognitive operations (e.g., recognize hazard, read sign, decide how to respond etc.), and time needed to initiate a
maneuver (e.g., take foot off accelerator and step on brake pedal).
Maneuver Time includes actions and time required to safely coordinate and complete a required driving maneuver
(e.g., stop at intersection, pass a vehicle, etc). Typically, a vehicle maintains its current speed and trajectory during
the reaction time phase, while changing its speed and/or path during the maneuver time phase.
Design Guidelines
Sight Distance = Distance traveled while driver perceives,
makes decisions about, and initiates action
in response to roadway element (RT)
+ Distance traveled while the driver
completes an appropriate maneuver
(MT)
Based Primarily on
Expert Judgment
Based Equally on Expert Judgment
and Empirical Data
Based Primarily on
Empirical Data
SCHEMATIC SHOWING THE REACTION TIME AND MANEUVER TIME COMPONENTS OF SIGHT DISTANCE
Sufficient Sight Distance
Insufficient Sight Distance
A
B
Reaction
Time
Maneuver
Time
Reaction
Time
Maneuver
Time
Hazard
(2ft high)
Driver’s Eye
(3.5 ft High)
Line of Sight
Diagram A: The hazard is visible to the driver far enough away that there is sufficient distance for the driver to recognize and react to the hazard
and to complete the maneuver necessary to avoid it.
Diagram B: Because of the steeper vertical crest, the driver’s sight distance is shorter than in Diagram A making it possible for a hazard to be
hidden from sight until there is insufficient distance to avoid it.
*Note: distances not to scale
5-1
HFG SIGHT DISTANCE Version 0.01
Discussion
Before drivers can execute a maneuver, they must first recognize there is a need for some action and decide what that
action should be. Therefore, this mental activity–perception, cognition, and action planning–precedes an overt vehicle
control action and takes some amount of time. The reaction time is typically defined as the period from the time the
object or condition requiring a response becomes visible in the driver’s field to view to the moment of initiation of the
vehicle maneuver (e.g., first contact with the brake pedal). Although a particular reaction time value (e.g., 2.5 s from
AASHTO 2004) is used in deriving sight distance requirements for a given design situation, this “reaction time” value
should not be viewed as a fixed human attribute, since it is influenced by many factors. Some the of the key factors
that influence reaction time are shown in the table below.
FACTORS THAT AFFECT THE DIFFERENT COMPONENTS OF REACTION TIME
Factor Explanation
Low contrast (e.g., night) It takes longer to perceive low-contrast objects
Visual glare Objects are perceived less quickly in the presence of glare
Older Age Older drivers less sensitive to visual contrast and are more impaired by visual glare (e.g., oncoming headlights)
Object size /height Smaller objects/text require drivers to be closer to see them
Driver expectations It takes substantially longer to perceive unexpected objects
Seeing/
Perceiving
Visual complexity It takes longer to perceive objects “buried” in visual clutter
Older age Older drivers require more time to make decisions
Cognitive
elements Complexity Drivers require more time to comprehend complex information or situations and to initiate more complex or calibrated maneuvers
Initiating
Actions Older age
Older drivers require more time to make vehicle control
movements and they may be limited their range of motion
In contrast to the reaction time, the maneuver time is primarily affected by the physics of the situation, including
vehicle performance capabilities. In particular, tire-pavement friction, road-surface conditions (e.g. ice), downgrades,
etc. can increase maneuver time or make some maneuvers unsafe at higher speeds. Maneuver time is also affected to a
lesser extent by driver-related factors (e.g., deceleration profile), but these factors are highly situation specific since the
maneuvers are very different (e.g., emergency stop, passing, left turn through traffic etc.). These factors are covered in
more detail in the relevant guideline sections (see GL).
Design Issues
It is important to note that although most design requirements are expressed as a design distance, from the driver’s
perspective the critical aspect is time. It takes time to recognize a situation, understand its implications, decide on a
reaction, and initiate the maneuver. While this process may seem almost instantaneous to us when driving, it can
translate into hundreds of feet at highway speeds before a maneuver is even initiated. Speed selection is also critical,
since the relative speed between the driver and the hazard determines how much distance is traversed in the time it
takes the driver to initiate and complete the maneuver (see Speed GL).
Cross References
Specific types of sight distance (pg. 5-X, 5-X); Greenbook section on calculating sight distance
Curves, Traffic engineering elements (signs), decision sight distance? (these are not currently included as HFG topics)
Key References
None
5-2
Right-hand page
References
Cross
References
Design
Issues
Discussion
Abbreviated
Handbook Title
(Both Pages)
Abbreviated
Chapter Title
(Both Pages)
Revision
Version
(Both Pages)
Guideline Title Bar Scale RatingIntroduction
Design
Guideline
Left-hand page
Page Numbers
Figure,
Table, or
Graphic
Biểu mẫu hướng dẫn
60
ICON DESIGN
PARAMETER RECOMMENDATION DO THIS. . . . . .NOT THIS
Figure/Ground
Relationship
Emphasize a clear, stable, and solid
relationship between a symbol and
its background.
Figure
Boundaries
Solid shapes are better than thin line
boundaries or dotted line boundaries
unless the element in question is
depicting action or movement.
Closure
Use closed figures instead of figures
with discontinuous lines, outlines, or
disjointed elements.
Simplicity Icons should be simple with only thenecessary detail included.
Unity All parts of the symbol should beenclosed within a single boundary.
DESCRIPTION EXAMPLE
Common boundary identifies a
group of icons as conveying
warning information.
Icons identified by a common level
of detail and abstraction.
Icons identified by a common
style.
Icons grouped by border,
background, color, and style.
62
A. Well-designed Control Placement B. Poorly-designed Control Placement
•Controls are aligned with forward
view
•Controls are within fingertip reach
•Higher priority controls are on the
outside (easier to manipulate)
•Controls can be activated with
both hands on the wheel
•Controls are coded by location for
easy identification
Adapted from Reference 6
•Controls are not aligned with the
forward view (driver must look
away and down to see controls
and display)
•Placement requires increased
glance time
•Controls are partially obscured by
steering wheel
•Driver must reach to operate
control
•Controls are poorly or not labeled
•Inappropriate control type for
on/off switch
An toàn hàng không
Nhận định
Lỗi của con người (work-arounds, memory
lapses, situational awareness errors) xuất hiện
do:
unclear or poor procedures,
a lack of equipment or spares,
communication breakdowns,
time pressure and fatigue.
Bảo trì an toàn
1. Huấn luyện mới chỉ rõ trong chính sách và thủ tục
của công ty
2. Đưa ra một chính sách nhiệm vụ để xóa đi những
rào cản ngăn cản con người ta báo cáo những sự
cố
Bảo trì an toàn
3. Đưa chương trình quản lý sự mệt mỏi. Những
người làm việc phải có thời gian ngũ phù hợp,
cấm làm quá 12 giờ liên tục
4. Huấn luyện HF cho người quản lý và nhân viên
5. Tối tiểu những phiến phức của hệ thống song
song hay nhiều phức tạp
Hệ thống chăm sóc sức khỏe
Lỗi hệ thống
Ví dụ hằng ngày
Đặt xăng trong thùng
Diesel
Xe Chòng chành phía
về phía truớc khi bắt
đầu vào số
Ví dụ CSSK
Do thiếu giường bệnh
nhân chiếm chỗ sai
Chữ viết tay đơn thuốc
không rõ ràng
• Allowing 100 mg to be
administered if 10 mg was
ordered
Ràng buộc chức năng
Sự dư thừa
Sự đơn giản
Tiêu chuẩn
Tự động hóa
Cải thiện xử lý tay
Cải thiện truy cập thông tin
Giảm sử dụng trí nhớ
Các giải pháp HF
Hệ thống hiệu quả
Error stopped,
no Accident occurs.
Develop systems and processes to prevent
errors/accidents from happening and that
can manage them when/if they occur
Đưa hệ thống đến mức an toàn
Để điều tra lỗi cần phải được báo cáo
Nếu chúng ta không biết về nó chúng ta không
thể điều tra nó và chúng ta không thể sữa nó
Rào cản báo cáo
Văn hóa trừng phạt
Không biết gì để báo cáo
Thời gian
Hệ thống báo cáo phức tạp
Feed-back nghèo nàn cho những sự kiện được báo
cáo
Tin rằng “reporting doesn’t make any difference”
Tin rằng “work-arounds” là cách thức thông thường
của nghiệp vụ
Học từ sự kiện bất lợi
Xác định ‘near misses’
Một lỗi mà xuất hiện ở một nơi nào đó trong qui
trình không đuợc vươn tới bệnh nhân
Một lỗi mà đưa đến một tai nạn
Có thể tái diễn sự kiện này làm cho một nbệnh
nhân khác rủi ro trong tương lai
•Incidents have been reported of air sucked in to the line from Y-ports of extension
sets used with syringe pumps.
•Risk: air bubbles being pumped into the patient.
•The incidents have occurred with Wescott extension sets fitted with Y-ports.
•They have arisen since Wescott changed from a non-vented to a vented cap on the
Y-port.
•Potential problem recognised March 2010
•July 2010
•PCA attached to central venous catheter
•Patient on CVVH
•Air entrained as above
•Massive air embolus results in dense hemiplegia
Vented cap on Y-port.Air bubble in line
Thay đổi văn hóa
Loại trừ suy nghĩ “hỗ thẹn và khiển trách”
Chấp nhận nhân viên điều trị có thể gây ra lỗi và
xây dựng hệ thống hỗ trợ họ
Khuyến khích một văn hóa an toàn ở nơi người
ta nói thẳng
Học từ lỗi và “near-misses”
LOGO
?????
Thank you