Bài tập Kế toán doanh nghiệp

Bài 1: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT: VNĐ) 1. Thu hồi khoản phải thu bằng tiền mặt 2.000.000 2. Nhận giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng thanh toán nợ là 5.000.000 3. Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền gửi được dùng để trả nợ vay ngắn hạn là 3.000.000 và thanh toán cho nhà nước là 1.000.000 4. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên là 3.000.000 5. Bán hàng thu bằng tiền mặt là 5.500.000 , trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%. 6. Nhập kho công cụ đã chi trả bằng tiền mặt là 1.100.000 , trong đó thuế GTGT là 100.000 7. Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền gửi được dùng để k‎ý quỹ ngắn hạn là 3.000.000 8. Chi tiền mặt để thanh toán khoản tiền đã nhận ký cược dài hạn là 2.000.000 9. Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 1 khoản tiền là 500.000 , chưa xác định được nguyên nhân 10. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 3.000.000

doc16 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Kế toán doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tải xuống tệp đính kèm gốc BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP (Dùng cho chuyên ngành Kinh tế- Quản trị) Bài 1:       Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (ĐVT: VNĐ) 1.  Thu hồi khoản phải thu bằng tiền mặt 2.000.000   2.  Nhận giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng thanh toán nợ là 5.000.000   3.  Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền gửi được dùng để trả nợ vay ngắn hạn là 3.000.000  và thanh toán cho nhà nước là 1.000.000   4.  Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên là 3.000.000   5.  Bán hàng thu bằng tiền mặt là 5.500.000 , trong đó thuế suất thuế GTGT là 10%.   6.  Nhập kho công cụ đã chi trả bằng tiền mặt là 1.100.000 , trong đó thuế GTGT là 100.000   7.  Nhận giấy báo nợ của ngân hàng về khoản tiền gửi được dùng để k‎ý quỹ ngắn hạn là 3.000.000   8.  Chi tiền mặt để thanh toán khoản tiền đã nhận ký cược dài hạn là 2.000.000   9.  Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 1 khoản tiền là 500.000 , chưa xác định được nguyên nhân   10.  Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 3.000.000   Bài 2:       Doanh nghiệp trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: VNĐ) 1.  DN mua nguyên vật liệu nhập kho, trị giá bao gồm cả thuế GTGT là 220.000.000 (thuế suất thuế GTGT 10%), chưa trả tiền người bán là công ty Y   2.  DN nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt của công ty X là 160.000.000   3.  Chi tiền mặt là  300.000.000 để gửi vào ngân hàng, đã nhận được giấy báo của ngân hàng.   4.  Chi tiền mặt trả nợ cho công ty Y 120.000.000   5.  DN ứng trước tiền  cho công ty P để mua công cụ bằng chuyển khoản trị giá 10.000.000, đã nhận được giấy báo của ngân hàng.   6.  Khách hàng A ứng trước tiền cho doanh nghiệp 5.000.000 bằng tiền mặt.   7.  Mua công cụ nhập kho. Giá mua chưa có thuế GTGT là 5.000.000. Thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.   8.  Chi tiền mặt cho cán bộ nhận tạm ứng đi công tác là 500.000   9.  Thanh toán hết số nợ còn lại cho công ty Y bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo của ngân hàng   10.  Chi tiền mặt thanh toán lương cho CBCNV 8.000.000.   Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và vào sổ chữ T. (Có mở các tài khoản theo dõi chi tiết trong trường hợp cần thiết).  Bài 3:       Tình hình mua sắm tài sản và xây dựng cơ bản tại doanh nghiệp như sau:          (ĐVT: VNĐ) 1.  Chuyển khoản TGNH mua một cửa hàng để làm nơi giới thiệu và bán sản phẩm, giá mua chưa có thuế GTGT là 500.000.000. Các khoản này được doanh nghiệp chuyển trả bằng tiền vay dài hạn ngân hàng. TS được hình thành tư nguồn vốn xây dựng cơ bản   2.  Mua một bằng sáng chế trị giá là 50.000.000. DN đã chi tiền mặt thanh toán đầy đủ. TS được hình thành  từ quỹ đầu tư và phát triển(n 414, co 411)   3.  Mua một xe tải bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua 100.000.000, thuế GTGT 10.000.000. Thuế trước bạ 12%, lệ phí cấp biển 2.000.000 đã chi bằng TM. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng trả bằng tiền tạm ứng 5.000.000. TSCĐ được mua sắm bằng quỹ đầu tư phát triển.   4.  Xây dựng một nhà kho chứa vật liệu. Chi phí xây dựng bao gồm: - Các loại vật liệu xuất dùng trị giá 100.000.000. - Dụng cụ nhỏ xuất dùng và phân bổ 1 lần trị giá 500.000 - Tiền lương phải thanh toán cho CBCNV là 3.000.000 -  KHTSCĐ phải trích là 15.000.000. - Chi phí khác trả trực tiếp bằng TM là 1.500.000. Nhà kho này đã xây dựng xong và bàn giao đưa vào sử dụng. Nguồn vốn để xây dựng được lấy từ vốn đầu tư xây dựng cơ bản.   5.  Mua 1 máy phát điện. Giá mua chưa có thuế GTGT là 10.000.000; thuế GTGT là 1.000.000 và đã thanh toán  bằng TGNH. Chi phí trước khi đưa vào sử dụng là 100.000, đã chi trả bằng tiền mặt. TSCĐ này được mua sắm từ quỹ đầu tư và phát triển   Yêu cầu : Định khoản kế toán và phản ánh vào sơ đồ sổ chữ T.  Bài 4       Trích tài liệu về tình hình tài sản cố định của doanh nghiệp tháng 3/N như sau: (ĐVT: VNĐ) I/. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản : TK 211: 1.900.000.000 TK 213: 300.000.000 TK 214: 500.000.000, trong đó: TK 214.1: 400.000.000                                       TK  214.3: 100.000.000 II/. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: 1.  Khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 3/N của toàn DN là 9.500.000. Trong đó: - Khấu hao TSCĐHH của phân xưởng : 6.000.000 - Khấu hao TSCĐVH của phân xưởng : 1.000.000 - Khấu hao TSCĐHH của bộ phận bán hàng: 500.000 - Khấu hao TSCĐHH của bộ phân quản l‎ý doanh nghiệp: 2.000.000   2.  M‎áy móc thiết bị của phân xưởng tăng do mua trong tháng 3/N: giá mua chưa thuế 36.000.000 thuế suất thuế GTGT 10%. Thời gian sử dụng dự tính 3 năm. Khấu hao theo PP đường thẳng.   3.  Trong tháng bán 1 TSCĐ hữu hình của phân xưởng, nguyên giá 100.000.000; hao mòn luỹ kế 80.000.000. Bán được 30.000.000, đã thu bằng tiền mặt .   Yêu cầu: a/ Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào sơ đồ chữ T. Khóa sổ các TK liên quan. b/ Tính số khấu hao TSCĐ của DN phải trích trong tháng 4/N. c/ Cho biết giá trị các chỉ tiêu : nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại của các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp.  Bài 5    Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: VNĐ) 1.  Kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 700.000 đ chưa xác định được nguyên nhân.   2.  Hội đồng quản trị đã quyết định bắt thủ quỹ phải bồi thường toàn bộ, đã trừ vào  lương của thủ quỹ là 200.000 đ.   3.  Xuất kho công cụ 4.000.000 đ cho phân xưởng 1 theo phương pháp phân bổ một lần.   4.  Góp một TSCĐ để liên doanh ngắn hạn với Công ty B, nguyên giá TSCĐ là 50.000.000 đ, số đã hao mòn là 5.000.000 đ, giá trị vốn góp được xác nhận là 40.000.000 đ.   5.  Chi tiền mặt cho việc khôi phục sản xuất sau bao lũ là 3.500.000 đ.   Yêu cầu: a/ Xác định các chứng từ gốc cần thiết cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. b/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Bài 6    Tài liệu tại doanh nghiệp  trong tháng 2/N như sau: I/ Tồn kho đầu kỳ: 3000 m vật liệu X, đơn giá 25.000 đ/m. II/ Trong tháng 2/N vật liệu X biến động như sau:                                   (ĐVT: VNĐ) 1.  Ngày3: Xuất 2.100 m để sản xuất sản phẩm   2.  Ngày 6: Mua nhập kho 1.600 m. Giá mua ghi trên hoá đơn 44.000.000 (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 700.000, thuế GTGT được khấu trừ là 5%. DN đã thanh toán bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo của ngân hàng.   3.  Ngày 7: Xuất 1.500 m dùng chế biến sản phẩm.   4.  Ngày 10: Dùng tiền vay ngắn hạn mua 1.000 m nhập kho. Giá mua chưa thuế 24.500 đ/m, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí thu mua trả bằng tiền mặt là 940.000.   5.  Ngày 15: Xuất 800 m để chế biến sản phẩm   6.  Ngày 24: Xuất 1.000 m để chế biến sản phẩm   7.  Ngày 28: Chi tiền mặt mua 400 m nhập kho, giá có thuế là 27500 đ/m, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt   Yêu cầu: a/  Xác định giá thực tế vật liệu X xuất kho trong kỳ theo các phương pháp sau: Phương pháp giá bình quân gia quyền. Phương pháp giá nhập trước, xuất trước. Phương pháp giá nhập sau, xuất trước. b/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên (tính giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp giá bình quân gia quyền)  Bài 7  Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:(ĐVT: VNĐ) 1.  Xuất kho một số công cụ góp vốn ngắn hạn với công ty A, giá xuất là 35.000.000 , giá vốn được xác nhận là 34.000.000   2.  Xuất kho dụng cụ trị giá 12.000.000 cho phân xưởng 2 theo phương pháp phân bổ 2 lần đều nhau   3.  Mua một TSCĐ hữu hình bằng tiền vay dài hạn ngân hàng với tổng giá thanh toán là 27.500.000  trong đó thuế VAT đầu vào được khấu trừ là 2.500.000   4.  Xuất kho thành phẩm bán cho Công ty XNK với tổng giá vốn là 25.000.000, giá bán chưa thuế là 32.000.000, thuế VAT là 10% chưa thu được tiền hàng.   5.  DN nhận được tiền hàng ở nghiệp vụ 4 bằng chuyển khoản tiền gửi ngân hàng và đã nhận được giấy báo có   6.  Thanh lý 1 TSCĐ hết niên hạn sử dụng, nguyên giá là 18.000.000 đ, số đã hao mòn là 16.500.000. Thu tiền mặt từ thanh lý là 2.000.000 đồng   7.  Xuất kho dụng cụ trị giá 7.000.000 cho tổ bán hàng theo phương pháp phân bổ 2 lần đều nhau. Kế toán đã phân bổ cho kỳ thứ nhất   Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Bài 8  Tài liệu của DN trong kỳ về tiền lương và các khoản trích theo lương như sau: (ĐVT:VNĐ) I/. Tiền lương còn nợ công nhân viên đầu tháng: 19.000.000 II/. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ: 1. Rút tiền ở ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương 19.000.000 2. Trả lương còn nợ kỳ trước cho CBCNV 16.000.000. Số còn lại đơn vị tạm giữ vì công nhân đi vắng chưa lĩnh.. 3. Trong tháng, xác định tiền lương và các khoản phải trả trong tháng: Bộ phận  Lương chính  Tiền thưởng  BHXH  Cộng   Phân xưởng:               - CNTTXS  81.500.000  4.000.000  2.000.000  87.500.000   - NVQLPX  5.500.000  1.000.000  -  6.500.000   Bộ phận bán hàng  10.600.000  500.000  600.000  11.700.000   Bộ phận quản lý DN  9.400.000  1.000.000  1.400.000  11.800.000   Cộng  107.000.000  6.500.000  4.000.000  127.500.000   4. DN trích BHXH, BHYT,  KPCĐ cho bộ phận sản xuất là 15.000.000, phân xưởng là 1.000.000, bán hàng 1.500.000, quản lý là 1.500.000 5. Các khoản khác khấu trừ vào lương của CBCNV: tạm ứng: 4.000.000; phải thu khác: 3.000.000 6. Khấu trừ vào lương số BHXH, BHYT công nhân viên phải nộp: Bộ phận sản xuất là 4.000.000, bộ phận phân xưởng 300.000, bộ phận bán hàng 500.000, bộ phận quản lý 500.000 7. Chi tiền mặt thanh toán hết lương và các khoản khác cho CBCNV Yêu cầu: Định khoản các NVKT PS          Bài 9 Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:         (ĐVT:VNĐ) 1.  Góp vốn dài hạn một TSCĐ nguyên giá 22.000.000, chưa có hao mòn, trị giá vốn góp được xác nhận là 23.000.000   2.  Thu nợ người mua hàng kỳ trước 16.000.000 đã gửi vào TGNH, chưa có giấy báo có.   4.  Chi tiền mặt để nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế là 1.000.000.   5.  Thanh lý một nhà kho đã hết niên hạn sử dụng, nguyên giá 30.000.000, số đã hao mòn 28.000.000.   6.  Chi phí để dỡ bỏ nhà kho:     - Chi tiền mặt 500.000     - Thuê bên ngoài tiền công phải trả 1.000.000   7.  Thu thanh lý từ nhà kho là 4.500.000 từ việc bán phế liệu đã nhập quỹ tiền mặt   8.  Mua một số hàng hoá để bán bán, tổng giá thanh toán 16.500.000 trong đó thuế VAT 1.500.000 (phương pháp khấu trừ VAT) chưa trả tiền hàng.   9.  Kiểm kê kho hiếu hụt vật tư trị giá 800.000  chưa rõ nguyên nhân   Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 10 Tiến hành sản xuất 2 sản phẩm A và B tại phân xưởng, đã chi như sau:  TT  Khoản mục  Sản phẩm A  Sản phẩm B   1  Xuất kho NVL chính  45.000.000 đ  30.000.000 đ   2  Xuất kho NVL phụ  7.000.000 đ  2.500.000 đ   3  Tiền lương công nhân sản xuất  25.000.000 đ  35.000.000 đ   4  BHXH trích theo lương  3.000.000  4.000.000   5  Chi phí sản xuất chung đã phát sinh tại phân xưởng: 25.000.000 đ, phân bổ theo tỷ lệ nguyên vật liệu chính.   6  Khối lượng sản phẩm sản xuất  200 đơn vị  100 đơn vị   7  Chi phí dở dang đầu kỳ  1.500.000 đ  2.000.000 đ   8  Chi phí dở dang kỳ sau  -  800.000 đ   9  Nhập kho  120 đơn vị  60 đơn vị   10  Đem tiêu thụ thẳng  80 đơn vị  40 đơn vị   Yêu cầu: Định khoản và mở sổ chữ T để tính giá thành.  Bài 11 Tại doanh nghiệp (tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ thuế), sản xuất 2 loại sản phẩm A và B có các tài liệu sau: Đơn vị tính: Triệu đồng Giá sản phẩm dở dang đầu kỳ:  Sản phẩm A là 18, sản phẩm B là 15. Trong kỳ có tình hình sau: Xuất kho vật liệu chính để chế biến sản phẩm A là 300, sản phẩm B là 200. Xuất kho vật liệu phụ để chế biến 2 loại sản phẩm là 50, cho phục vụ sản xuất là 10. Tiền lương phải trả cho CNSX  của sản phẩm A là 20 và sản phẩm B là 15. Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý sản xuất là 5. Khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất là 50. Chi phí tiền điện, nước phục vụ sản xuất phải trả trong tháng là 20, VAT là 10%. Số vật liệu chính không sử dụng hết nhập lại kho của sản phẩm A là 8, sản phẩm B là 5. DN sản xuất được 100 sản phẩm  A và 150 sản phẩm B nhập kho.       Yêu cầu Xác định các chứng từ gốc Định khoản kế toán và Phản ánh trên sơ đồ chữ T Biết rằng chi phí vật liệu phụ được phân bổ  theo chi phí vật liệu chính. CPSX chung phân bổ theo KLSP hoàn thành. Bài  12 Tại DN có các NVKT phát sinh trong tháng như sau: ( Đơn vị: Triệu đồng) Xuất quỹ tiền mặt mua 100 kg nguyên vật liệu chính nhập kho giá mua là 20.000 đồng/kg, VAT được khấu trừ là 10%. Chi phí vận chuyển chưa thanh toán là  300.000 đồng, VAT được khấu trừ là 5%. Xuất kho dụng cụ trị giá là 6.000.000 cho phân xưởng sản xuất, phân bổ đều nhau cho  2 tháng trong năm. Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất là 50 kg , Chi tiền mặt trả lương đợt 1 cho công nhân là 10.000.000 Số tiền bảo trì máy sản xuất phải trả  là 1.100.000, trong đó VAT là 100.000 Xuất tiền mặt mua vật liệu và xuất dùng ngay cho bộ phận sản xuất, Vật liệu chính là 15.000.000  và VAT là 10%. Số tiền lương phải trả cho CN  quản lý phân xưởng là 8.000.000, CNTT sản xuất là 20.000.000 Tiền điện, nước, điện thoại dùng ở bộ phận sản xuất là 12.000.000 và VAT là 10%, đã trả bằng tiền mặt. KH TSCĐ  dùng tại phân xưởng là 20.000.000 Nhập lại kho số vật liệu chính thừa là 2000.000. Nhập kho 100 sản phẩm hoàn thành. Cho biết giá trị SPDD đầu kỳ là 2.000.000, SPDD cuối kỳ là 500.000. Phế liệu thu hồi là 500.000 đã bán và thu tiền mặt. Yêu cầu  : 1. Tính giá  thành sản phẩm 2. Định khoản kế toán các nghiệp vụ Bài 13 Trong kỳ doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: VNĐ) 1.  Xuất bán 1 lô hàng với giá vốn 100.000.000. Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT là 150.000.000. Thuế suất thuế GTGT 5%, chưa thu được tiền.   2.  Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 2.000.000, nhân viên quản l‎ý doanh nghiệp 1.500.000   3.  Thanh lý một tài sản cố định với nguyên giá 50.000.000, hao mòn luỹ kế 40.000.000. Thu được tiền mặt từ thanh lý là 12.000.000.   4.  Chi phí lãi vay phải trả trong kỳ là 1.000.000, đã thanh toán bằng tiền mặt.   5.  Doanh thu cho thuê nhà trong kỳ 20.000.000, VAT là 10% chưa thu được tiền.   6.  Chi phí điện thoại cho hoạt động bán hàng trong kỳ là 800.000, chưa thanh toán.    Yêu cầu a/ Định khoản và phản ánh  vào các tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên biết chi phí bán hàng và chi phí quản l‎ý doanh nghiệp được kết chuyển 100% trong kỳ báo cáo. b/ Xác định kết quả SXKD trong kỳ và kết chuyển vào TK “Lãi chưa phân phối”.  Bài 14        Có số luỹ kế của các tài khoản như sau:                                       (ĐVT: VNĐ)       - Doanh thu bán hàng 750.000.000       - Chiết khấu thương mại bán hàng 5. 000.000       - Chi phí bán hàng 15.000.000       - Giá vốn bán hàng 425.000.000       - Chi phí quản lý 55.000.000       - Thu hoạt động tài chính 250.000.000       - Thu hoạt động khác 35.000.000       - Chi tài chính 165.000.000       - Chi hoạt động khác 17.000.000       - Thuế thu nhập doanh nghiệp 25% Yêu cầu :      a/ Xác định Lợi nhuận sau thuế TN của DN      b/ Định khoản kế toán các nghiệp vụ. Phản ánh vào sổ TK theo sơ đồ chữ T    Bài 15       Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau :                                  (ĐVT : VNĐ) 1.  Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định là 100.000.000. DN đã dùng tiền gửi ngân hàng nộp đầy đủ số thuế này.   2.  Tạm trích lập các quỹ doanh nghiệp từ lợi nhuận: - Quỹ đầu tư phát triển: 40.000.000 - Quỹ khen thưởng :      16.000.000 - Quỹ phúc lợi :              18.000.000   3.  Khi quyết toán thuế xác định: số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp là 120.000.000. DN đã dùng tiền gửi ngân hàng nộp bổ sung số thuế này.   4.  Bổ sung các quỹ từ lợi nhuận còn lại: - Quỹ đầu tư phát triển: 10.000.000 - Quỹ khen thưởng :        4.000.000 - Quỹ phúc lợi :               2.000.000   5.  Chi tiền mặt từ quỹ khen thưởng để khen thưởng cho công nhân viên 10.000.000.   6.  Tổ chức cho công nhân viên đi tham quan, nghỉ mát trả bằng tiền gửi ngân hàng 10.000.000.   7.  Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung NVKD 30.000.000   Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ   Bài 16 Tại doanh nghiệp (nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế) có các tài liệu sau đây: - Thành phẩm tồn kho + SP A: 200 sản phẩm , giá thành (P) thực tế là 12.000 đồng/sp + SP B: 300 sản phẩm, giá thành thực tế là 8.000 đồng/sp - Tình hình phát sinh trong tháng: Nhập kho thành phẩm do bộ phận sản xuất bàn giao bao gồm: + SP A: 800 sp, P thực tế là 11.500 đồng/sp + SP B: 200 sp, P thực tế là 8.500 đồng/sp Xuất kho 700 SP A bán trực tiếp cho khách hàng. Giá bán chưa có thuế là 15.000 đồng/sp, thuế GTGT là 10%. Khách hàng chưa thanh toán tiền. Xuất kho 200 SP B bán cho khách hàng. Giá bán chưa có thuế GTGT là 12.000 đồng/sp, thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp nhận được số tiền bán sản phẩm B ở nghiệp vụ 3 bằng chuyển khoản. Khách hàng mua hàng A thanh toán tiền mua hàng cho DN bằng chuyển khoản TGNH. Nhận lại 50 SP A đã bán trước đó, do khách hàng trả lại. Giá xuất kho SP A là 12.000 đồng/sp, giá bán chưa có thuế GTGT là 15.000 đồng/sp, thuế GTGT là 10%. Doanh nghiệp đã dùng tiền gửi ngân hàng để trả lại tiền cho khách hàng. Xuất bán trực tiếp tại kho 150 SP B cho khách hàng. Giá bán chưa có thuế là 12.000 đồng/sp , thuế GTGT là 10% và khách hàng thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN bao gồm: Loại chi phí  Đối tượng chịu chi phí (đồng)    Chi phí bán hàng  Chi phí QLDN   - Tiền lương  400.000  600.000   - BHXH, BHYT, KPCĐ  76.000  114.000   - Khấu hao TSCĐ  200.000  300.000   - Vật liệu  50.000  120.000   -  Chi phí khác bằng tiền mặt  124.000  186.000   Chi tiền mặt là 1.000 do vi phạm hợp đồng kinh tế. Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Cho biết thuế suất là 25%. Cuối kỳ kết chuyển các tài khoản liên quan  để xác định Lợi nhuận sau thuế TNDN Yêu cầu Định khoản kế toán (Cho biết sản phẩm xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước.)  Bài 17  DN tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ 1. DN mua một số hàng hoá nhập kho, giá mua chưa thuế  là 12.000.000 đồng, thuế suất VAT là 10%, DN đã thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản. 2.  DN xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận phân xưởng giá xuất 12.000.000 đồng  theo phương pháp phân bổ 2 lần 3. DN xuất kho hàng hoá đem bán, giá xuất kho là 20.000.000 đồng , giá bán chưa thuế là 26.000.000 đồng, thuế suất VAT bằng 10%, DN đã thu được tiền bằng chuyển  khoản. 4.Tính ra số tiền phải thu do nhận thầu về XDCB giá  chưa thuế 100.000.000 đồng, thuế suất VAT là  10%. 5. DN chuyển khoản thanh toán tiền sử dụng dịch vụ cho bộ  phận quản lý, giá chưa thuế 9.000.000 đồng, thuế  VAT 10%.  Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế  2. Xác  định số thuế VAT phải nộp (Biết rằng tài khoản 133 có số dư đầu kỳ là: 10.000.000 đồng   Bài 18 DN tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ 1. Trong kỳ DN chuyển khoản nộp thuế TNDN tạm tính là 60.000.000 đồng. 2. Cuối kỳ DN kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.    Trong đó: + Doanh thu bán hàng: 5.000.000.000 đồng. + Giá  trị hàng bán bị trả lại: 20.000.000 đồng. + Chi phí bán hàng: 350.000.000 đồng. + Chi phí quản lý DN là: 500.000.
Tài liệu liên quan