BT1:
Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương kháp khấu trừ thuế, trong tháng một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt: Đồng):
1. Nhận được lô hàng hóa A do nhà cung cấp X chuyển đến, trị giá hàng trên hóa đơn là 150.000.000, thuế GTGT 10%. Khi nhận bàn giao phát hiện thiếu hàng trị giá 2.000.000. Doanh nghiệp cho nhập kho theo số thực tế, tiền chưa thanh toán.
Nợ TK 156A 148.000.000
Nợ TK 133 14.800.000
Có TK 331X: 162.800.000
2. Mua tài sản cố định M sử dụng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp, tổng số tiền thanh toán là 125.000.000; biết giá mua trả ngay 100.000.000, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, doanh nghiệp sẽ trả góp trong vòng 15 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
Nợ TK 211M 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Nợ TK 242 15.000.000 ( 125tr – 110tr – 10tr)
Có TK 331 125.000.000
3. Nhận được thông báo chia cổ tức từ công ty Z cho số cổ tức doanh nghiệp đang nắm giữ. Số cổ tức được hưởng là 15.000.000.
Nợ TK 138 15.000.000
Có TK 515 15.000.000
11 trang |
Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1702 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập kèm bài giải kế toán tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BT1:
Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương kháp khấu trừ thuế, trong tháng một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt: Đồng):
Nhận được lô hàng hóa A do nhà cung cấp X chuyển đến, trị giá hàng trên hóa đơn là 150.000.000, thuế GTGT 10%. Khi nhận bàn giao phát hiện thiếu hàng trị giá 2.000.000. Doanh nghiệp cho nhập kho theo số thực tế, tiền chưa thanh toán.
Nợ TK 156A 148.000.000
Nợ TK 133 14.800.000
Có TK 331X: 162.800.000
Mua tài sản cố định M sử dụng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp, tổng số tiền thanh toán là 125.000.000; biết giá mua trả ngay 100.000.000, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, doanh nghiệp sẽ trả góp trong vòng 15 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
Nợ TK 211M 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Nợ TK 242 15.000.000 ( 125tr – 110tr – 10tr)
Có TK 331 125.000.000
Nhận được thông báo chia cổ tức từ công ty Z cho số cổ tức doanh nghiệp đang nắm giữ. Số cổ tức được hưởng là 15.000.000.
Nợ TK 138 15.000.000
Có TK 515 15.000.000
Bán cho công ty H lô hàng A thu ngay bằng tiền mặt với giá bán chưa thuế 60.000.000, thuế GTGT 10%, biết giá xuất kho của lô hàng là 50.000.000. Vài ngày sau, công ty H yêu cầu trả lại 10% số hàng đã mua do hàng bị lỗi. Doanh nghiệp đồng ý, công ty H vẫn giữ hộ số hàng này.
a/ Nợ TK111 66.000.000
Có TK 33311 6.000.000 (60tr*10%)
Có TK 511 60.000.000
b/ Nợ TK 632 50.000.000
Có TK 156A 50.000.000
c/ Nợ TK 531 6.000.000 ( 60tr*10%)
Nợ TK 33311 600.000 ( 6tr*10%)
Có TK 131 6.600.000
(Nếu DN nhận lại h/hóa A ghi : Nợ TK 156A: 5.000.000 ( 50tr*10%)
Có TK 632 : 5.000.000. )
( Cuối kỳ kết chuyển : Nợ TK 511 6.000.000
Có TK 531 6.000.000 )
Nhận biếu tặng 1 thiết bị quản lý doanh nghiệp còn mới nguyên trị giá 15.000.000.
Nợ TK 211 15.000.000
Có TK 711 15.000.000
Tập hợp chi phí hoạt động trong tháng:
Chi phí bán hàng: 7.000.000.
Chi phí QLDN: 10.000.000
Thuế GTGT khấu trừ:
Nợ TK 133 : 25.000.000
Có TK 33311 : 5.600.000
Xác định kết quả kinh doanh:
*Kết chuyển giá vốn và chi phí :
Nợ TK 911 : 62.000.000
Có TK 632 : 45.000.000 ( 50tr – 5tr)
Có TK 641 : 7.000.000
Có TK 642 : 10.000.000
*Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511 : 54.000.000 ( 60tr – 6tr)
Nợ TK 515 : 15.000.000
Nợ TK 711 : 15.000.000
Có TK 911 : 84.000.000
*Kết chuyển lãi:
Nợ TK 911 : 22.000.000 ( 84tr – 62tr)
Có TK 421 : 22.000.000
Yêu cầu:
Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
Trình bày trên sơ đồ chữ T các tài khoản cần thiết để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.(Giả sử doanh nghiệp đang trong thời gian được miễn thuế TNDN).
-------------------------------------------------o0o------------------------------------------------------------------
Bài tập 2/ Doanh nghiệp sản xuất SP A, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho.
Tập hợp được chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quý I/N:
- CP NVLTT ( TK 621): 400.000.000đ ; - CP NCTT (TK 622) : 120.000.000đ
- CP SXC cố định ( TK 627): 60.000.000đ ; - CP SXC biến đổi (TK 627): 30.000.000đ
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí SX dở dang ( TK 154): - đầu kỳ: 20.000.000đ, - cuối kỳ: 29.600.000đ
- Phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất bán thu bằng tiền mặt trị giá 400.000đ
- Kết quả sản xuất quý I/N: Sản lượng thành phẩm A thực tế thu được: 5.000 SP, trong đó nhập kho 2.000 SP, 2.000 SP bán thẳng từ xưởng, 1.000 SP gửi bán cho khách hàng.
Cho biết: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 60.000đ/SPA, chi phí nhân công trực tiếp 23.000đ/SPA, sản lượng sản phẩm theo công suất bình thường của máy móc thiết bị: 2.000 SPA/quý.
Yêu cầu: Tính toán và phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài khoản 621, 622, 627, 154 tình hình trên.
*Cuối kỳ tổng hợp chi phí theo định mức (tính theo công suất bình thường của máy móc):
Nợ TK 154 : 505.000.000
Có TK 621 : 300.000.000 ( 60.000 đ* 5.000spA)
Có TK 622 : 115.000.000 ( 23.000 đ*5.000spA)
Có TK 627 : 90.000.000 (60tr + 30tr).
Kết chuyển phần chi phí vượt định mức:
Nợ TK632 : 105.000.000
Có TK 621 : 100.000.000 ( 400tr – 300tr)
Có TK 622 : 5.000.000 ( 120tr – 115tr)
*Phế liệu thu hồi:
Nợ TK 111 : 400.000
Có TK 154 : 400.000
*Tổng giá thành sản phẩm A = 20.000.000 + 505.000.000 - 400.000 – 29.600.000 = 495.000.000.
*Đơn giá SX1 đơn vị spA = 495.000.000/ 5.000 = 99.000 đ.
*Kết quả SX quý I/N:
Nợ TK 155 :198.000.000 ( 2.000sp * 99.000 đ)
Nợ TK 157 :198.000.000 ( 2.000sp * 99.000 đ)
Nợ TK 632 : 99.000.000 ( 1000sp * 99.000 đ)
Có TK 154 : 495.000.000
-------------------------o0o--------------------------------------------
BT2:
Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong kỳ có số liệu tổng hợp như sau: (Đvt: ngàn đồng)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( TK 621) : 27.920
Chi phí nhân công trực tiếp: ( TK 622) : 17.500
Chi phí sản xuất chung: (TK 627) : 16.276.
Tài liệu bổ sung:
CP sản xuất chung cố định vượt trên mức bình thường: 1.726
Vật liệu kỳ trước để lại xưởng dùng cho SX kỳ này: 220
Phế liệu thu hồi nhập kho: 330 ( N 152/ C 154)
CP sản xuất dở dang cuối kỳ trước ( TK 154 tốn đầu kỳ này) : 350
CP sản xuất dở dang cuối kỳ này ( TK 154) : 210
Trong kỳ này sản xuất được 20.000SP, đã làm thủ tục nhập kho.
Yêu cầu: Trình bày trên sơ đồ chữ T các tài khoản cần thiết để tính giá thành sản phẩm.
Xác định giá thành đơn vị.
*Tổng hợp chi phí và kết chuyển chi phí:
Nợ TK 154 : 61.907
Có TK 621 : 28.140 ( 27.920 + 220)
Có TK 622 : 17.500
Có TK 627 : 16.267
*Chi phí SXC cố định vượt trên mức bình thường:
Nợ TK 632 : 1.726
Có TK 627 : 1.726
*Phế liệu thu hồi nhập kho:
Nợ TK 152 : 330
Có TK 154 : 330
*Gía thành sản phẩm = 350 + 61.907 – 330 – 210 = 61.717.000 đ
*Gía thành 1 đơn vị sản phẩm = 61.717.000/20.000 = 3.085,85 đ
Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155 : 61.717.000
Có TK 154 : 61.717.000
---------------------------------------------------o0o----------------------------------
BT3:
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên - hàng tồn kho được xuất theo phương pháp nhập sau _ xuất trước, có tình hình sau:
Số dư đầu tháng một số tài khoản
TK 156 : 96.000.000 đ (chi tiết 2.000 đơn vị hàng). Gía 1 đơn vị hàng = 96.000/2=48.000 đ
TK 1211: 30.000.000 đ (chi tiết 1000 CP ABC). Gía 1 CP ABC= 30.000/1 = 30.000 đ
TK 228 : 200.000.000 đ (chi tiết cty M)
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
Mua 10.000 đơn vị hàng hoá với giá chưa thuế 49.800 đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng.
Nợ TK 156 : 498.000.000 ( 49.800 đ*10.000 đv)
Nợ TK 133 : 49.800.000 ( 498tr*10%)
Có TK 112 : 547.800.000
Xuất kho 3.000 đơn vị hàng hoá bán cho Công ty A (đơn giá bán chưa thuế 100.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10%), chưa thu tiền. Nếu công ty A thanh toán trong vòng 10 ngày thì sẽ được hưởng chiết khấu 2% trên tổng giá trị thanh toán.
a/ Nợ TK 131A : 330.000.000
Có TK 33311 : 30.000.000 ( 300tr*10%)
Có TK 511 : 300.000.000 ( 3.000 đv * 100.000đ)
b/ Nợ TK 632 : 149.400.000 ( 3.000 đv* 49.800 đ)
Có TK 156 : 149.400.000
c/ Nợ TK 635 : 6.600.000 ( 330tr*2%)
Có TK 131A : 6.600.000
Xuất kho 6.000 đơn vị hàng hoá gửi bán Công ty B (đơn giá bán chưa thuế 110.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10%). Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 3.300.000 đ (bao gồm thuế GTGT 10%). B chưa nhận được hàng.
a/ Nợ TK 157 : 298.800.000 ( 6.000 đv * 49.800đ)
Có TK 156 : 298.800.000
b/ Nợ TK 642 : 3.000.000
Nợ TK 133 : 300.000 ( 3tr*10%)
Có TK 111 : 3.300.000
Doanh nghiệp bán 1 số cổ phiếu của Cty M có giá gốc 10.000.000 đ với giá bán 15.000.000 đ, bên mua đã chuyển khoản số tiền này vào TK tiền gửi của DN. Chi tiền mặt thanh toán cho người môi giới 500.000 đ.
a/ Nợ TK 112 : 15.000.000
Có TK 1211 : 10.000.000
Có TK 515 : 5.000.000
b/ Nợ TK 635 : 500.000
Có TK 111 : 500.000
Công ty A chuyển khoản thanh toán phần còn lại sau khi trừ chiết khấu được hưởng.
Nợ TK 112 : 323.400.000 ( 330tr – 6,6tr)
Có TK131A : 323.400.000
Công ty B thông báo đã nhận hàng nhưng chỉ chấp nhận thanh toán 5.000 đơn vị, chưa trả tiền.
a/ Nợ TK 131B : 605.000.000
Có TK 33311 : 55.000.000 ( 550tr*10%)
Có TK 511 : 550.000.000 ( 5.000 đv * 110.000đ)
b/ Nợ TK 632 : 249.000.000 ( 5.000 đv * 49.800đ)
Có TK 157 : 249.000.000
DN nhận cổ tức 6 tháng cuối năm số tiền 5.000.000 đ bằng chuyển khoản do Cty cổ phần ABC chuyển đến.
Nợ TK 112 : 5.000.000
Có TK 515 : 5.000.000
Bộ phận bán hàng báo hỏng một lô công cụ với giá xuất kho 6.400.000 đ, đã phân bổ vào chi phí 5.120.000 đ, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 100.000 đ
a/ Nợ TK 111 : 100.000
Có TK 153 : 100.000
b/ Nợ TK 138(1) : 1.180.000 [ 6,4tr – ( 5,12tr + 0,1tr)]
Có TK 153 : 1.180.000