Nhiệm vụ đầu tiên của học sinh là sử dụng các thông tin được biết thể hiện thành
hình vẽ. Bước này liên qua đến các kiến thức cơ bản về hình học không gian tọa độ
và hiển thị đầy đủ về bài toán một cách trực tiếp bằng hình vẽ giúp học sinh từ đó
có thể suy nghĩ ra hướng đi của bài toán. Giả sử rằng học sinh có kiến thức này và
khả năng sẽ vẽ một hình như sau
                
              
                                            
                                
            
 
             
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập lớn Cách viết câu hỏi trắc nghiệm khách quan từ câu hỏi truyền thống - Chủ đề: Phương trình đường thẳng trong không gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM 
KHOA TOÁN 
YZ 
 CÁCH VIẾT CÂU HỎI 
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
TỪ CÂU HỎI TRUYỀN THỐNG 
Chủ đề: Phương trình đường thẳng trong không gian 
 Sinh viên : Nguyễn Khoa Minh 
 Giáo viên : Nguyễn Đăng Minh Phúc 
 Lớp : Toán 4T 
Huế, 4/2017 
Sinh viên: Nguyễn Khoa Minh 
1 
CÁCH VIẾT CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN 
TỪ CÂU HỎI TRUYỀN THỐNG 
Chủ đề: Phương trình đường thẳng trong không gian 
Bài 1: Lập phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm  0;1;1A vuông 
góc với đường thẳng  1 1 2: 3 1 1
x y zd   và cắt đường thẳng 
 2 2 0: 1 0
x y z
d
x
   
®  ¯
Bài giải: 
Nhiệm vụ đầu tiên của học sinh là sử dụng các thông tin được biết thể hiện thành 
hình vẽ. Bước này liên qua đến các kiến thức cơ bản về hình học không gian tọa độ 
và hiển thị đầy đủ về bài toán một cách trực tiếp bằng hình vẽ giúp học sinh từ đó 
có thể suy nghĩ ra hướng đi của bài toán. Giả sử rằng học sinh có kiến thức này và 
khả năng sẽ vẽ một hình như sau: 
A 
d
P
Q
(d1)
(d2)
Sinh viên: Nguyễn Khoa Minh 
2 
Gọi  d là đường thẳng cần tìm. Do  d đi qua A và vuông góc với  1d nên 
 d nằm trong mặt phẳng  P qua A và vuông góc với  1d . 
 d qua A và cắt  2d nên  d nằm trong mặt phẳng  Q xác định bởi A và 
 2d . 
Do đó d là giao tuyến của hai mặt phẳng  P và  Q . 
Dựa theo hình vẽ thì ta có được đường thẳng d là giao tuyến của hai mặt phẳng 
 P và  Q nên muốn lập phương trình chính tắc của đường thẳng d, học sinh cần 
tìm phương trình của mặt phẳng  P và  Q . 
Học sinh dựa vào giả thuyết    1 1 2: 3 1 1
x y zP d  A suy ra được phương 
trình mặt phẳng  P có dạng: 3 0x y z d   . Và nhờ mặt phẳng  P đi qua điểm 
 0;1;1A nên ta tìm được số d: 0 1 1 0 2d d     . Vậy ta được phương trình 
mặt phẳng  P là 3 2 0x y z   . 
Như vậy, ta đã có được phương trình mặt phẳng  P nên việc còn lại là cần tìm 
phương trình mặt phẳng  Q . Do  Q qua  2 2 0: 1 0
x y z
d
x
   
®  ¯
 nên mặt phẳng 
 Q thuộc chùm mặt phẳng    2 1 0x y z xD E     . Vì vậy, ta có: 
 Q qua  2 2 0: 1 0
x y z
d
x
   
®  ¯
 nên phương trình mặt phẳng  Q có dạng: 
 2 1 0x y z m x     . 
 Q qua  0;1;1A nên 0 1 1 2 0 2m m      . 
Suy ra phương trình mặt phẳng  Q là 
 2 2 1 0 0x y z x x y z        . 
Và do d là giao tuyến của hai mặt phẳng  P và  Q nên phương trình đường 
thẳng d là 
3 2 0
0
x y z
x y z
   
®    ¯
. Mà yêu cầu bài toán là viết phương trình chính tắc 
Sinh viên: Nguyễn Khoa Minh 
3 
của đường thẳng d nên ta cần tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d. Ta có vectơ 
chỉ phương của đường thẳng d bằng tích có hướng của hai vectơ pháp tuyến của mặt 
phẳng  P và  Q vì d là giao tuyến của hai mặt phẳng  P và  Q . 
Vậy  d có vectơ chỉ phương  1;1;2 qua  0;1;1A nên  d có phương trình 
chính tắc: 1 1
1 1 2
x y z   . 
Rõ ràng nếu học sinh thất bại ngay ở bước đầu tiên là không biết cách biểu diễn 
bài toán thành hình vẽ thì không giải quyết được bài toán trên. Và câu hỏi tự luận 
không thể cho ta biết điều gì về khả năng của học sinh về các khía cạnh khác của 
câu hỏi, do đó chúng ta sẽ sử dụng các câu hỏi trắc nghiệm có liên quan như sau: 
Câu 1: Cho đường thẳng d vuông góc với đường thẳng  1 1 2: 3 1 1
x y zd   và 
cắt đường thẳng  2 2 0: 1 0
x y z
d
x
   
®  ¯
. Nhận xét nào sau đây là đúng? 
A. Đường thẳng 1,d d cùng nằm trong một mặt phẳng. 
B. Đường thẳng 2,d d cùng nằm trong một mặt phẳng. 
C. Đường thẳng 1 2, ,d d d cùng nằm trong một mặt phẳng. 
D. Cả A, B đều đúng. 
*Phương án nhiễu: Nếu học sinh chưa nắm kỹ kiến thức cơ bản dẫn đến biểu diễn 
bài toán bằng hình vẽ bị sai hoặc sau khi vẽ hình mà không quan sát cẩn thận thì khi 
đó học sinh sẽ nhầm lẫn là 1,d d cùng nằm trong mặt phẳng  P và 2,d d cùng nằm 
trong mặt phẳng  Q nên học sinh sẽ chọn câu D. 
Trong khi đó, mặt phẳng  P chỉ chứa đường thẳng d và vuông góc với đường 
thẳng 1d nên câu A là một đáp án sai. Vì vậy, đáp án đúng là B. 
Bước thứ hai của bài toán là cần định hướng đi của bài toán, ở phần này học sinh 
phải nắm được các dạng phương trình của một đường thẳng trong không gian, từ đó 
dựa trên hình vẽ mà xác định dạng phương trình cần viết và đi tìm những dữ kiện 
cần thiết. Ta có thể xây dựng một câu hỏi để kiểm tra khả năng đó: 
Sinh viên: Nguyễn Khoa Minh 
4 
Câu 2: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình đường thẳng trong 
không gian? 
A. 3 2
2 5 1
x y z  B. 3 5 0
2 0
x y
y z
  
®   ¯
C. 2 3 4 0x y  D. 
1
3
4 
x t
y t
z
 
° ®
° ¯
Bước thứ cuối cùng của bài toán là tìm các dữ kiện cần thiết và viết phương trình 
đường thẳng d. Từ đó, ta có phương trình chính tắc của đường thẳng d. Như vậy. 
chúng ta có thể viết những câu hỏi trắc nghiệm khách quan đến kỹ năng của học 
sinh. 
Câu 3: Phương trình của mặt phẳng  P đi qua điểm  0;1;1A và vuông góc với 
đường thẳng  1 1 2: 3 1 1
x y zd   là 
A. 3 2 0.x y z   B. 3 2 0.x y z    
C. 2 0.x y z   D. 2 0.x y z   
Câu 4: Xác định tham số ,m n để mặt phẳng 5 4 0x my z n   thuộc chùm mặt 
phẳng    3 8 3 8 2 5 0.x y z x y zD E       
A. 2; 1.m n  B. 5; 4.m n 
C. 5; 11.m n   D. 1; 4.m n 
Bài 2: Tìm phương trình hình chiếu vuông góc của đường thẳng:
2 2 1
3 4 1
x y z   lên mặt phẳng 2 3 4 0x y z   . 
Bài giải: 
Tương tự Bài 1, nhiệm vụ đầu tiên của học sinh là sử dụng các thông tin được biết 
thể hiện thành hình vẽ. Bước này liên qua đến các kiến thức cơ bản về hình học 
không gian tọa độ và hiển thị đầy đủ về bài toán một cách trực tiếp bằng hình vẽ và 
Sinh viên: Nguyễn Khoa Minh 
5 
ở qua hình vẽ để giải quyết bài toán này thì học sinh cần vẽ thêm. Giả sử rằng học 
sinh có kiến thức này và khả năng sẽ vẽ một hình như sau: 
Gọi đường thẳng   2 2 1:
3 4 1
x y zd    . 
Gọi mặt phẳng   : 2 3 4 0P x y z   . 
Từ điểm A đường thẳng   2 2 1:
3 4 1
x y zd    hạ  AH PA . 
Gọi  Q là mặt phẳng hợp bởi hai đường thẳng  d và AH. 
Như vậy, ở đây chúng ta viết phương trình đường thẳng d là hợp của hai mặt 
phẳng  P và  Q nên học sinh cần tìm phương trình của mặt phẳng  P và  Q . 
Phương trình mặt phẳng  P thì theo giả thuyết đã có nên việc cần làm là tìm phương 
trình mặt phẳng  Q . Để tìm được phương trình mặt phẳng  Q thì cần biết vectơ 
pháp tuyến và một điểm nằm trong mặt phẳng đó. Ta có điểm  A Q nên chỉ cần 
tìm vectơ pháp tuyến của  Q . Vì vậy, ta kẻ  AH PA , do đó  Q có cặp vectơ chỉ 
phương của AH và  3;4;1d và suy ra được phương trình tham số, phương trình 
tổng quát của mặt phẳng  Q . 
 AH P AHA  nhận vectơ pháp tuyến chỉ phương  1;2;3n của  P làm 
vectơ chỉ phương. 
Q
(d')
P
H
A(d)
Sinh viên: Nguyễn Khoa Minh 
6 
Điểm A trên  d có tọa độ  2; 2;1A  
 Q là mặt phẳng qua  2; 2;1A  nhận cặp vectơ chỉ phương  3;4;1d và 
 1;2;3n 
Phương trình tham số của mặt phẳng  Q là: 
1 2
1 2
1 2
2 3 1
: 2 4 2 2 5 4 19 0
1 3 3 
x t t
Q y t t x y z
z t t
  
°        ®
°  ¯
 'd là giao tuyến của hai mặt phẳng  P và  Q nên phương trình tổng quát của 
 'd là: 5 4 19 0
2 3 4 0
x y z
x y z
   
®    ¯
Ngoài cách 1 ở trên, chúng ta còn cách 2 viết phương trình mặt phẳng  Q . Từ 
đó, học sinh suy ra được phương trình hình chiếu 'd của d . 
 Q nhận cặp vectơ  3;4;1d và  1;2;3n làm cặp vectơ chỉ phương nên  Q 
có pháp vectơ: 
   4 1 1 3 3 4, , 10; 8;2 5; 4;1
2 3 3 1 1 2
q q
§ ·   ¨ ¸
© ¹
Phương trình mặt phẳng  Q qua điểm  2; 2;1A  và có pháp vectơ  5; 4;1q  
là: 
     5 2 4 2 1 1 0 5 4 19 0x y z x y z         . 
Ở bài toán này, như Bài 1 nếu học sinh thất bại ngay ở bước đầu tiên là không biết 
cách biểu diễn bài toán thành hình vẽ thì không giải quyết được bài toán, và học sinh 
cần nắm được các dạng phương trình của đường thẳng, mặt phẳng và kết hợp với 
giả thuyết của bài toán để giải quyết vấn đề. Tương tự Bài 1, chúng ta có thể viết 
những câu hỏi trắc nghiệm trắc nghiệm khách quan liên quan đến những khía cạnh 
được kiểm tra trong bài toán. 
Sinh viên: Nguyễn Khoa Minh 
7 
Câu 1: Để viết phương trình tham số hay phương trình chính tắc của đường thẳng, 
chúng ta cần xác định 
A. 1 điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng và 1 vectơ pháp tuyến của đường thẳng 
đó. 
B. 1 điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng và 1 vectơ chỉ phương. 
C. 2 điểm M và N bất kỳ thuộc đường thẳng. 
D. 1 điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng và phương trình của một đường thẳng 
song song với đường thẳng đó. 
*Phương án nhiễu: Ở đây, học sinh thường biết để viết phương trình tham số hay 
phương trình chính tắc của đường thẳng, chúng ta cần xác định 1 điểm M bất kỳ 
thuộc đường thẳng và 1 vectơ chỉ phương của đường thẳng nên khi đó đa số học sinh 
sau khi đọc xong đề thì sẽ chọn ngay câu C nhưng không chú ý rằng đáp án ở câu C 
bị thiếu “1 điểm M bất kỳ thuộc đường thẳng và 1 vectơ chỉ phương” – thiếu 1 
vectơ chỉ phương của đường thẳng. 
Vì vậy, đáp án đúng của câu này sẽ là câu D. 
Câu 2: Trong các nhận xét sau đây thì nhận xét nào đúng? 
A. 1 đường thẳng có 1 phương trình tổng quát và 1 phương trình tham số. 
B. 1 đường thẳng có vô số phương trình tổng quát và 1 phương trình chính tắc. 
C. 1 đường thẳng có vô số phương trình tham số và 1 phương trình chính tắc. 
D. 1 đường thẳng có vô số phương trình tổng quát và chính tắc. 
Câu 3: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình mặt phẳng? 
A. 
1 2
1 2
1 2
2 3 4
1 4 2
x t t
y t t
z t t
  
°  ®
° ¯
 B. 2 3 5 0x y  
C. 4 1 0x y z   D. 
2 
1 2 
3 5
x t
y t
z t
 
° ®
°  ¯
Sinh viên: Nguyễn Khoa Minh 
8 
Câu 4: Phương trình tổng quát của mặt phẳng  
1 2
1 2
1 2
2 3 
: 2 4 2
1 3 
x t t
Q y t t
z t t
  
°   ®
°  ¯
 là 
A. 5 4 19 0.x y z   B. 7 6 5 7 0.x y z   
C. 5 6 1 0.x y z   D. 5 4 5 23 0.x y z   
Bài 3: Chứng minh rằng đường thẳng   5 3 2 5 0:
2 1 0 
x y z
d
x y z
   
®    ¯
 nằm trong mặt 
phẳng   : 4 3 7 7 0.P x y z   
Bài giải: 
Bài toán này không giống hai toán ở trên, chúng ta không cần thiết phải vẽ hình 
mới giải quyết được bài toán. Ở đây, học sinh cần nắm vững các kiến thức về một 
đường thẳng nằm trong một mặt phẳng. Do đó, xác định điều kiện để đường thẳng 
nằm trong một mặt phẳng. Vậy để đường thẳng nằm trong một mặt phẳng thì ta cần 
chứng minh đường thẳng có hai điểm nằm trong mặt phẳng đó. 
Đầu tiên, học sinh cần chuyển phương trình đường thẳng 
  5 3 2 5 0:
2 1 0 
x y z
d
x y z
   
®    ¯
 về dạng tham số hoặc chính tắc. 
Vectơ chỉ phương a của đường thẳng là  3 2 2 5 5 3, , = 5;9;1 .
1 1 1 2 2 1
a
§   · ¨ ¸   © ¹
Trong phương trình đường thẳng   5 3 2 5 0:
2 1 0 
x y z
d
x y z
   
®    ¯
. Nếu ta cho 0z thì 
ta được phương trình 
5 3 5 0 2
2 1 0 5
x y x
x y y
   ® ®  ¯ ¯
. 
Do đó phương trình tham số của đường thẳng d là 
2 5
5 9
x t
y t
z t
  
°  ®
° ¯
 . 
Sinh viên: Nguyễn Khoa Minh 
9 
Sau khi, học sinh đã có phương trình tham số của đường thẳng d là 
2 5
5 9
x t
y t
z t
  
°  ®
° ¯
thì học sinh chọn 2 điểm ,A B bất kỳ thuộc đường thẳng d và sau đó xét 2 điểm 
,A B thuộc mặt phẳng  P hay không. 
Với 0t ta có điểm  2; 5;0A   thuộc đường thẳng d . 
Với 1t ta có điểm  3;4;1B thuộc đường thẳng d . 
Thế  2; 5;0A   và  3;4;1B vào phương trình mặt phẳng  P ta được: 
4 2 3 5 7.0 7 0
4.3 3.4 7.1 7 0
A P
B P
      
    
Do đó đường thẳng d thuộc mặt phẳng  P . 
Như vậy, học sinh đã biết được cách làm, thực hiện theo đúng quy trình và đi đến 
được kết quả của bài toán. Tuy nhiên bài toán có một số kiến thức cơ bản yêu cầu 
học sinh cần chú ý mà chúng ta có thể viết thành các câu hỏi trắc nghiệm như sau: 
Câu 1: Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng 
  5 3 2 5 0:
2 1 0 
x y z
d
x y z
   
®    ¯
? 
A.  
2 5
: 5 9
x t
d y t
z t
  
°  ®
° ¯
 B.   2 5:
5 9 1
x x zd   
C.  
3 5
: 4 9
1 
x t
d y t
z t
 
° ®
° ¯
 D.   10 6 4 10 0:
6 3 3 3 0 
x y z
d
x y z
   
®    ¯
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là nhận xét sai? 
A.  d P d  có hai điểm nằm trong mặt phẳng. 
B.  A P  Tọa độ điểm A thỏa phương trình mặt phẳng  P . 
Sinh viên: Nguyễn Khoa Minh 
10 
C. A d  Tọa độ điểm A thỏa phương trình đường thẳng d . 
D.    ,A B P AB P   .