Đường đặc tính ngoài của động cơ đốt trong.
Khái niệm :
Đường đặc tính tốc độ của động cơ là các đồ thị chỉ sự phụ thuộc của công suất N_e , momen xoắn có ích〖 M〗_e , tiêu hao nhiên liệu trong một giờG_T và suất tiêu hao nhiên liệu g_e theo số vòng quay n hoặc theo tốc độ góc ω của trục khuỷu
Có hai đường đặc tính tốc độ của động cơ :
+ Đường đặc tính tốc độ cục bộ : là đường đặc tính mà vị trí của bướm ga hoặc thanh răng bơm cao áp của động cơ ở vị trí cung cấp nhiên liệu bất kỳ
+ Đường đặc tính tốc độ ngoài , gọi tắt là đường đặc tính ngoài động cơ :
là đường đặc tính của động cơ mà vị trí bướm ga ( động cơ xăng ) hoặc thanh răng bơm cao áp ( động cơ diesel ) ở vị trí cung cấp nhiên liệu lớn nhất
19 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 4899 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập lớp lý thuyết ô tô tính toán và xây dựng đồ thị động lực học của xe ZAZ - 968A, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
KHOA CƠ KHÍ
.
BÀI TẬP LỚP LÝ THUYẾT Ô TÔ
Tính toán và xây dựng đồ thị động lực học
của xe ZAZ-968a
(đề no.14)
Hà Nôi 10-2015
*Thông số cơ bản của ô tô ZAZ-968A
STT
Các thông số và đơn vị xe GAZ 24=02
ký hiệu
Giá trị
1
Khối lượng không tải
G0
840(kg)
2
khối lượng toàn tải
Ga
1160(kg)
3
công suất
Nemax
40(mã lực)=30kw
4
tốc độ quay
nN
4200-4400(v/p)
5
Mô men
Memax
7.6( KGm)
6
tốc độ quay
nM
2900(v/p)
7
vận tốc
vmax
116(km/h)
8
số truyền
Ih1
3.8
9
số truyền
Ih2
2.12
10
số truyền
Ih3
1.409
11
số truyền
Ih4
1.00
12
số truyền
Ih5
13
truyền lực chính
I0
4.125
14
hộp số phụ
Ip
15
chiều rộng
1570(mm)
16
chiều cao
1400(mm)
17
ký hiệu lốp
6.15-13
18
loại động cơ
Xăng
19
công thức bánh xe
4x2
Đường đặc tính ngoài của động cơ đốt trong.
Khái niệm :
Đường đặc tính tốc độ của động cơ là các đồ thị chỉ sự phụ thuộc của công suất Ne , momen xoắn có ích Me , tiêu hao nhiên liệu trong một giờGT và suất tiêu hao nhiên liệu ge theo số vòng quay n hoặc theo tốc độ góc ω của trục khuỷu
Có hai đường đặc tính tốc độ của động cơ :
+ Đường đặc tính tốc độ cục bộ : là đường đặc tính mà vị trí của bướm ga hoặc thanh răng bơm cao áp của động cơ ở vị trí cung cấp nhiên liệu bất kỳ
+ Đường đặc tính tốc độ ngoài , gọi tắt là đường đặc tính ngoài động cơ :
là đường đặc tính của động cơ mà vị trí bướm ga ( động cơ xăng ) hoặc thanh răng bơm cao áp ( động cơ diesel ) ở vị trí cung cấp nhiên liệu lớn nhất
Xây dựng công thức đường đặc tính :
Ne =NemaxanenN+bnenN2-cnenN3
Me = 104.Ne1,047.ne
Trong đó :Ne – công suất động cơ ở vòng quay bất kỳ ( kW )
Nemax – công suất động cơ tại vòng quay nN ( kW )
Me - momen xoắn của động cơ ( Nm )
a , b , c – các hệ số thực nghiệm được chọn theo loại động cơ như sau
+ Động cơ xăng : a = b = c = 1
+ Động cơ diesel 2 kỳ : a = 0,87 ; b = 1,13 ; c = 1
+ Động cơ diesel 4 kỳ có buồngcháy trực tiếp :a = 0,5 ; b = 1,5 ; c = 1
+ Động cơ diesel 4 kỳ có buồng cháy dự bị :a = 0,6 ; b = 1,4 ; c = 1
+ Động cơ diesel 4 kỳ có buồng cháy xoáy lốc : a = 0,7 ; b = 1,3 ; c = 1
Kết quả tính
ne (v/p)
Ne (kW)
Me (N.m)
800
6.27
74.81
1200
9.80
78.04
1600
13.43
80.19
2000
17.02
81.27
2400
20.42
81.27
2800
23.51
80.19
3200
26.15
78.04
3600
28.20
74.81
4000
29.53
70.50
4400
30.00
65.12
4800
29.48
58.66
5200
27.84
51.13
Ứng dụng đồ thị
-Đây là đường đặc tính quan trọng nhất của một động cơ dùng để đánh giá các chỉ tiêu công suất (Nemax) và tiết kiệm nhiên liệu của động cơ.
-Nhờ có đường đặc tính này người ta cũng đánh giá được sức kéo của động cơ qua đặc tính mô men (Memax), vùng làm việc ổn định của động cơ và hệ số thích ứng K của nó.
*Vùng làm việc của động cơ : Là vùng nằm giữa nm và ne, trong khoảng đó khi Ne giảm thì Me tăng nên phương tiện vẫn đảm bảo tăng sức kéo và làm việc tốt, chỉ giảm phần nào tốc độ. Hay nếu Ne tăng, giảm bớt sức kéo nhưng tốc độ tăng. Ngoài vùng trên ra, Ne và Me đều giảm nên chỉ gặp chướng ngại nhỏ cũng có thể chết máy. Ở vùng làm việc ổn định nếu gặp chướng ngại sẽ giảm tốc độ, công suất giảm nhưng Me lại tăng giúp động cơ vượt chướng ngại (không cần phải về số thấp).
*Khi thiết kế động cơ mới ta phải dùng đường đặc tính ngoài để so sánh với đường đặc tính của động cơ mẫu và xem xét giá trị hệ số thích ứng K:
K=MemaxMn
+ Trong đó : Mn là mô men xoắn định mức
K là hệ số thích ứng : _ Động cơ xăng K = 1.1 – 1.35
_Động cơ diesel K = 1.1 – 1.25
+ K Dùng để đánh giá khả năng vượt chướng ngại và khả năng tăng tốc của động cơ. K càng lớn thì khả năng này càng tốt.
+ Ở động cơ xăng có đường cong Me dốc hơn ở động cơ diesel nên K lớn hơn.
+ K thấp dưới mức cho phép thì khi gặp chướng ngại nếu không về số thấp để tăng mômen bánh xe thì ôtô sẽ không vượt được.
đồ thị cân bằng lực kéo.
1.Khái niệm :
Đồ thị cân bằng lực kéo là đồ thị biểu diễn mối quan hệ lực kéo phát ra tại các bánh xe chủ động Pk và các lực cản chuyển động phụ thuộc vào vận tốc chuyển động của ô tô v
Công thức tính
Pk=Mkrb= Me.itl.ηtlrb=f.G.cosα±G.sinα ±Gg .j.δi+K.F.v2+n.Q.ψ
v=2πnerb60itl
chọn :ηtl=0.95 , λ = 0.935 , f =0.015
Trong đó :
- Pk là lực kéo tiếp tuyến của ô tô
Mk là momen xoắn ở bánh xe chủ động
rb là bán kính bánh xe ( rb= λ. r0 )
λ là hệ số kể đến sự biến dạng của lốp, được chọn phụ thuộc vào loại lốp
Với lốp áp suất thấp: λ= 0,930 ÷ 0,935
r0 là bán kính bánh xe
ro = ( B + d/2). 25,4 (mm)
B: bề rộng của lốp (inso)
d: đường kính vành bánh xe
it là tỷ số truyền của hệ thống truyền lực
ηtl là hiệu số của hệ thống truyền lực (ηtl=0.95)
- pf = G.f.cosα là lực cản lăn : G : Tải trong của ô tô
f : Hệ số cản lăn
α : Góc nghiêng của mặt đường
- pi = G.sin α là lực cản lên dốc : Dương (+) khi lên dốc và Âm (-) khi xuống dốc
- pj= Gg .j.δilà lực cản quán tính :
+ j : Gia tốc chuyển động của ô tô
+ δi : Hệ số kể đến sự ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay
+ δi= 1,05 + 0,05. Ih2
- pw= K.F.v2là lực cản không khí :
+ K : Hệ số cản không khí
+ F : Tiết diện cản chính diện
+K.F: là nhân tố cản không khí ( kí hiệu W)
+ v : Vận tốc tương đối giữa ô tô với không khí
+ pw chỉ mang dấu Âm (-) khi ô tô cùng chiều gió và vgió>vxe
- pm= n.Q.ψlà lực cản kéo moóc
+ n : Số rơ moóc
+ Q : Trọng lượng rơ moóc
+ ψ : Hệ số cản tổng của đường.
Bảng Số Liệu
Kết quả: lập bảng số liệu
ne
Me
Tay
Số 1
Tay
Số 2
Tay
Số 3
Tay
Số 4
v1(m/s)
Pk1(N)
v2
Pk2
v3
Pk3
v4
Pk4
800
74.86
1.60
3520.3
2.87
1963.95
4.32
1305.29
6.09
926.39
1200
78
2.40
3668.0
4.31
2046.33
6.48
1360.04
9.13
965.25
1600
80.17
3.21
3770.0
5.74
2103.26
8.64
1397.87
12.18
992.10
2000
81.28
4.01
3822.2
7.18
2132.38
10.80
1417.23
15.22
1005.84
2400
81.26
4.81
3821.3
8.62
2131.86
12.97
1416.88
18.27
1005.59
2800
80.2
5.61
3771.4
10.05
2104.05
15.13
1398.40
21.31
992.48
3200
78.05
6.41
3670.3
11.49
2047.64
17.29
1360.91
24.36
965.87
3600
74.82
7.21
3518.4
12.93
1962.90
19.45
1304.59
27.40
925.90
4000
70.51
8.01
3315.7
14.36
1849.83
21.61
1229.44
30.45
872.56
4400
65.12
8.81
3062.3
15.80
1708.42
23.77
1135.46
33.49
805.86
4800
58.66
9.62
2758.5
17.23
1538.95
25.93
1022.82
36.54
725.92
5200
51.14
10.42
2404.9
18.67
1341.66
28.09
891.70
39.58
632.86
V(m/s)
Pf(N)
Pw(N)
Pf+Pw(N)
1.60
174
1.09
175.09
5.05
174
10.85
184.85
8.51
174
30.75
204.75
11.96
174
60.77
234.77
15.41
174
100.93
274.93
18.86
174
151.23
325.23
22.20
174
209.46
383.46
25.77
251.03
282.22
533.24
29.22
273.05
362.91
635.96
32.67
297.84
453.73
751.58
36.13
325.40
554.69
880.09
39.58
355.72
665.79
1021.52
Từ những dữ liệu ở trên ta có được đồ thị như sau
Đồ thị nhân tố động lực học.
1.Khái niệm :
-Nhân tố dộng lực học của ô tô là tỉ số giữa lực kéo tiếp tuyến pk Trừ đi lực cản của không khí Pw Và chia cho toàn bộ trọng lượng của ô tô. Kí hiệu là D
-Đồ thị nhân tố động lực học D biểu thị mối quan hệ phụ thuộc giữa nhân tố động lực học và vận tốc chuyển động của ô tô , nghĩa là D = f(v), khi ô tô có tải trọng đầy và động cơ làm việc với chế độ toàn tải.
2.Công thức tính :
D= Pki-PωiG= Meitlηtlrb - Wv21G
Trong đó:
Các giá trị trên đã được giải thích ở phần II
Công thức mở rộng :
D= ψ ± J.δig
Bảng số liệu
ne(v/p)
v1(m/s)
pk1(N)
D1
v2
pk2
D2
800
1.6
3520.3
0.30
2.87
1963.95
0.17
1200
2.4
3668
0.32
4.31
2046.33
0.18
1600
3.21
3770
0.32
5.74
2103.26
0.18
2000
4.01
3822.2
0.33
7.18
2132.38
0.18
2400
4.81
3821.3
0.33
8.62
2131.86
0.18
2800
5.61
3771.4
0.32
10.05
2104.05
0.18
3200
6.41
3670.3
0.32
11.49
2047.64
0.17
3600
7.21
3518.4
0.30
12.93
1962.9
0.17
4000
8.01
3315.7
0.28
14.36
1849.83
0.16
4400
8.81
3062.3
0.26
15.8
1708.42
0.14
4800
9.62
2758.5
0.24
17.23
1538.95
0.13
5200
10.42
2404.9
0.20
18.67
1341.66
0.11
ne(v/p)
v3(m/s)
pk3(N)
D3
v4
pk4
D4
800
4.32
1305.29
0.11
6.09
926.39
0.08
1200
6.48
1360.04
0.12
9.13
965.25
0.08
1600
8.64
1397.87
0.12
12.18
992.1
0.08
2000
10.8
1417.23
0.12
15.22
1005.84
0.08
2400
12.97
1416.88
0.12
18.27
1005.59
0.08
2800
15.13
1398.4
0.12
21.31
992.48
0.08
3200
17.29
1360.91
0.11
24.36
965.87
0.07
3600
19.45
1304.59
0.10
27.4
925.9
0.06
4000
21.61
1229.44
0.10
30.45
872.56
0.06
4400
23.77
1135.46
0.09
33.49
805.86
0.05
4800
25.93
1022.82
0.07
36.54
725.92
0.03
5200
28.09
891.7
0.06
39.58
632.86
0.02
4. ứng dụng đồ thị
-Xác định vận tốc lớn nhất của ô tô
-Xác định độ dốc lớn nhất của ô tô
-Xác định sự tăng tốc của ô tô
-Xác định thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
Đồ thị cân bằng công suất
1.Khái niệm :
Phương trình cân bằng công suất của ô tô có thể biểu diễn bằng đồ thị. chúng được xây dựng theo quan hệ giữa công suất phát ra của động cơ và các công suất cản trong quá trình ô tô chuyển độn, phụ thuộc vào vận tốc chuyển động của ô tô, nghĩa là N= f(v).trên trục hoành của đồ thị, ta đặt các giá trị của vận tốc chuyển động v và trên trục tung đặt các giá trị công suất của động cơ Ne, công suất phát ra tại bánh xe chủ động Nk ở các tr số truyền khác nhau của hộp số và các đường cong của công suất cản NΨ và Nᵩ.
2.Công thức tính :
-Phương trình công suất tổng quát :
Ne= Nf+Nt±Nw±Ni±Nj
-Trong đó :
-Ne là Công suất phát ra của động cơ;
-Nt = Ne(1-ηtl) là công suất tiêu hao cho ma sát trong hệ thống truyền lực.
+ηtl : hiệu suất của hệ thống truyền lực;
-Nf=Gfvcosα : Công suất tiêu hao cho lực cản lăn :
+G : Trọng lượng của ô tô;
+f : Hệ số cản lăn;
+v : Vận tốc của ô tô;
+α : Góc dốc của mặt đường.
-Nw=W.v3 : Công suất tiêu hao cho lực cản không khí :
+W : nhân tố cản không khí.
-Ni=G.v.sinα:Công suất tiêu hao cho lực cản dốc:
-Nj= Gg.δi.v.j : Công suất tiêu hao cho lực cản quán tính;
+g : Gia tốc trọng trường;
+j : Gia tốc của ô tô;
Công suất của động cơ phát ra tại bánh xe chủ động:
Nk=Ne-Nt= Ne.ηt=Pk.v
3.Bảng số liệu
.ne(v/p)
V1(v/p)
Ne1(KW)
Nk1
V2
Ne2
Nk2
800
1.6
6.26
5.63
2.87
6.26
5.64
1200
2.4
9.78
8.80
4.31
9.80
8.82
1600
3.21
13.45
12.10
5.74
13.41
12.07
2000
4.01
17.03
15.33
7.18
17.01
15.31
2400
4.81
20.42
18.38
8.62
20.42
18.38
2800
5.61
23.51
21.16
10.05
23.50
21.15
3200
6.41
26.14
23.53
11.49
26.14
23.53
3600
7.21
28.19
25.37
12.93
28.20
25.38
4000
8.01
29.51
26.56
14.36
29.52
26.56
4400
8.81
29.98
26.98
15.8
29.99
26.99
4800
9.62
29.49
26.54
17.23
29.46
26.52
5200
10.42
27.84
25.06
18.67
27.83
25.05
.ne(v/p)
V3(m/s)
Ne3(kW)
Nk3
V4
Ne4
Nk4
800
4.32
6.27
5.64
6.09
6.27
5.64
1200
6.48
9.79
8.81
9.13
9.79
8.81
1600
8.64
13.42
12.08
12.18
13.43
12.08
2000
10.8
17.01
15.31
15.22
17.01
15.31
2400
12.97
20.42
18.38
18.27
20.41
18.37
2800
15.13
23.51
21.16
21.31
23.50
21.15
3200
17.29
26.14
23.53
24.36
26.14
23.53
3600
19.45
28.19
25.37
27.4
28.19
25.37
4000
21.61
29.52
26.57
30.45
29.52
26.57
4400
23.77
29.99
26.99
33.49
29.99
26.99
4800
25.93
29.47
26.52
36.54
29.47
26.53
5200
28.09
27.83
25.05
39.58
27.83
25.05
v
Nf
Ni
Nψ=Nf+Ni
Nw
Nψ+Nw
1.6
0.2784
0
0.3
0.0
0.3
5.05
0.8787
0
0.9
0.1
0.9
8.51
1.48074
0
1.5
0.3
1.7
11.96
2.08104
0
2.1
0.7
2.8
15.41
2.68134
0
2.7
1.6
4.2
18.86
3.28164
0
3.3
2.9
6.1
22.22
3.8628
0
3.9
4.7
8.5
25.77
6.469043
0
6.5
7.3
13.7
29.22
7.978521
0
8.0
10.6
18.6
32.67
9.730433
0
9.7
14.8
24.6
36.13
11.7567
0
11.8
20.0
31.8
39.58
14.0794
0
14.1
26.4
40.4
Đồ thị gia tốc.
1.Khái niệm:
Là xây dựngj = f(v) và biểu diễn chúng trong hệ tọa độ ( j – v) với tung độ là các giá trị của gia tốc j ở từng số truyền và trục hoành là vận tốc v.
2.Công thức tính:
D = ψ + δigj => j = dvdt = (D – ψ)gδi
-Trong đó :
-D: nhân tố động lực học.
-ψ: hệ số cản. ψ = f
-g: gia tốc trọng trường. g =10
-δi: hệ số kể đến sự ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay.
δi = 1.05 + 0.05*Ih2
Bảng số liệu :
ne
v1
D1
J1
v2
D2
J2
v3
D3
J3
v4
D4
J4
800
1.6
0.3
1.6265
2.87
0.17
1.6265
4.32
0.11
1.6265
6.09
0.08
1.6265
1200
2.4
0.32
1.6999
4.31
0.18
1.6999
6.48
0.12
1.6999
9.13
0.08
1.6999
1600
3.21
0.32
1.7487
5.74
0.18
1.7487
8.64
0.12
1.7487
12.18
0.08
1.7487
2000
4.01
0.33
1.7726
7.18
0.18
1.7726
10.8
0.12
1.7726
15.22
0.08
1.7726
2400
4.81
0.33
1.7717
8.62
0.18
1.7717
12.97
0.12
1.7717
18.27
0.08
1.7717
2800
5.61
0.32
1.7461
10.05
0.18
1.7461
15.13
0.12
1.7461
21.31
0.08
1.7461
3200
6.41
0.32
1.6957
11.49
0.17
1.6957
17.29
0.11
1.6957
24.36
0.07
1.6957
3600
7.21
0.3
1.6205
12.93
0.17
1.6205
19.45
0.1
1.6205
27.4
0.06
1.6205
4000
8.01
0.28
1.5205
14.36
0.16
1.5205
21.61
0.1
1.5205
30.45
0.06
1.5205
4400
8.81
0.26
1.3957
15.8
0.14
1.3957
23.77
0.09
1.3957
33.49
0.05
1.3957
4800
9.62
0.24
1.2462
17.23
0.13
1.2462
25.93
0.07
1.2462
36.54
0.03
1.2462
5200
10.42
0.2
1.0718
18.67
0.11
1.0718
28.09
0.06
1.0718
39.58
0.02
1.0718
ứng dụng đồ thị
Dùng đồ thị để xác định gia tốc của ô tô ở một tốc độ nào ở số truyền đã cho
Dùng để xác định thời điểm sang số hợp lý (thời điểm đổi tay số truyền khi tăng tốc)để đảm bảo tốc độ nhỏ nhất và thời gian đổi số truyền là ngắn nhất và tốc độ cao nhất, nhanh nhất ở các số truyền(điểm giao của các đường JI JII JIII và JIV)
Dùng đồ thị này để xác định thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô
đồ thị gia tốc ngược
1.Khái Niệm :
Là xây dựng 1j = f(v) và biểu diễn chúng trong hệ tọa độ ( j – v ) với tung độ là các giá trị của gia tốc 1jở từng số truyền và trục hoành là vận tốc v.
2.Công thức:
1j = δig(D-f)
3.Bảng Số liệu:
ne(v/p)
V1(m/s)
1/J(N)
V2
1/J2
v3
1/J3
v4
1/J4
800
1.6
0.61483
2.87
0.82658
4.32
1.1840681
6.09
1.71709
1200
2.4
0.58825
4.31
0.79127
6.48
1.1347953
9.13
1.65626
1600
3.21
0.57187
5.74
0.76930
8.64
1.1068632
12.18
1.63378
2000
4.01
0.56415
7.18
0.75962
10.8
1.0987834
15.22
1.64873
2400
4.81
0.56442
8.62
0.76205
12.97
1.1109031
18.27
1.70556
2800
5.61
0.57271
10.05
0.77585
15.13
1.1429347
21.31
1.81005
3200
6.41
0.58974
11.49
0.80290
17.29
1.1994526
24.36
1.98285
3600
7.21
0.61711
12.93
0.84588
19.45
1.2876269
27.4
2.26157
4000
8.01
0.65769
14.36
0.90984
21.61
1.4211265
30.45
2.73374
4400
8.81
0.71648
15.8
1.00396
23.77
1.6264191
33.49
3.63052
4800
9.62
0.80247
17.23
1.14496
25.93
1.9596645
36.54
5.84980
5200
10.42
0.93298
18.67
1.36771
28.09
2.5632257
39.58
18.98360
xác định thời gian và quãng đường tăng tốc của ô tô