2. Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
a. Lãi suất 6 tháng tương đương với lãi suất năm là 12%
b. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất năm là 13%
c. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất 6 tháng là 6%
d. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 6 tháng là 5%
e. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 3 tháng là 3%
3. Một người đầu tư một khoản vốn 120.000.000 đồng trong 5 năm, lãi gộp vốn mỗi năm 1 lần với lãi
suất 12%/năm. Xác định giá trị đạt được vào năm thứ 5
4. Một người gửi NH 200.000.000 đồng trong 3 năm. Lãi suất 1.8% kì 3 tháng, lãi nhập vốn 3 tháng 1
lần. xác định lợi tức người đó đạt được
5. Một người gửi ngân hàng 250 triệu đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần. Tính
số tiền người đó nhận được khi đáo hạn
6. Ngày 10/5 công ty vay của ngân hàng là 540 triệu đồng, đến ngày đáo hạn, công ty phải trả cả vốn lẫn
lãi là 543,6 triệu đồng, cho biết lãi suất là 12%/năm. Xác định ngày đáo hạn?
12 trang |
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 2651 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1
1
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
BÀI TẬP CHƯƠNG 1
1. Hoàn thiện Bảng KQHĐKD
a. Hoàn thành bảng CDKT
b. Tính EPS, DPS
BÀI TẬP CHƯƠNG 2
LÃI KÉP
2. Tính lãi suất tương đương với các lãi suất sau:
a. Lãi suất 6 tháng tương đương với lãi suất năm là 12%
b. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất năm là 13%
c. Lãi suất 3 tháng tương đương với lãi suất 6 tháng là 6%
d. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 6 tháng là 5%
e. Lãi suất năm tương đương với lãi suất 3 tháng là 3%
3. Một người đầu tư một khoản vốn 120.000.000 đồng trong 5 năm, lãi gộp vốn mỗi năm 1 lần với lãi
suất 12%/năm. Xác định giá trị đạt được vào năm thứ 5
4. Một người gửi NH 200.000.000 đồng trong 3 năm. Lãi suất 1.8% kì 3 tháng, lãi nhập vốn 3 tháng 1
lần. xác định lợi tức người đó đạt được
5. Một người gửi ngân hàng 250 triệu đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần. Tính
số tiền người đó nhận được khi đáo hạn
6. Ngày 10/5 công ty vay của ngân hàng là 540 triệu đồng, đến ngày đáo hạn, công ty phải trả cả vốn lẫn
lãi là 543,6 triệu đồng, cho biết lãi suất là 12%/năm. Xác định ngày đáo hạn?
ĐVT: triệu đồng
Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1
2
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
7. Chị Tư gửi ngân hàng số tiền 100 triệu đồng theo lãi suất 8,16%/năm, lãi nhập vốn 6 tháng 1 lần. Hãy
tính tổng số lãi chị Tư nhận được sau 5 năm gởi
8. Tính thời gian gửi 1 khoản tiết kiệm với lãi suất 19%/năm để số vốn ban đầu 125 triệu thành 500 triệu
đồng
9. Ông Ba gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1998 gửi 50 triệu
b. Cuối năm 1999 gửi 80 triệu
c. Đầu 2000 rút 30 triệu
d. Cuối năm 2001 gửi 60 triệu
e. Đầu 2003 rút 50 triệu
Lãi suất là 8%/năm và lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. Xác định số tiền ông Ba có được cuối năm 2004
10. Ông Ba gửi ngân hàng 1 số tiền tính theo lãi kép với lãi suất 8%/năm, sau 4 năm 9 tháng ông rút hết
ra thu được 800 triệu đồng. Hỏi số vốn ông Ba gửi ban đầu là bao nhiêu? Biet lai gop von 3 thang 1
lan
11. Một đồng vốn đầu tư vào đầu năm 2000 với lãi suất 10%/năm (áp dụng phương pháp tính lãi kép)
a. Tính giá trị thu được vào cuối năm 2005, 2010 và 2020
b. Nếu muốn có được 500 triệu đồng ở đầu năm 2010 thì ở thời điểm đầu năm 2000 cần dầu tư 1
số vốn là bao nhiêu
12. Một DN đầu tư 1,2 tỉ đồng trong 6 năm. Giá trị đạt được sau quá trình đầu tư sẽ gia tăng gấp đôi so
với vốn ban đầu bỏ ra. Xác định lãi suất của qúa trình đầu tư
13. Đầu tư 1 khoản tiền với lãi suất 10%/năm, sau 4 năm thu được cả vốn lẫn lời là 146.410.000 đồng. Hỏi
vốn đầu tư ban đầu là bao nhiêu?
14. Đầu tư 1 khoản tiền 100 triệu đồng. Sau 8 năm thu được cả vốn lẫn lời là 214.358.881 đồng ( tính theo
lãi kép). Hỏi lãi suất đầu tư là bao nhiêu?
15. Một tư nhân gửi tiền vào ngân hàng ngày 1/1/1996 số tiền là 250 triệu đồng. Ngày 1/1/2000 ông ta lấy
ra 200 triệu đồng. Ngày 31/12/2003 kết dư tài khoản là 414,955 triệu đồng. Hãy tính lãi suất áp dụng
hàng năm
16. NH cho vay một khoản vốn 800 triệu đồng trong 4 năm. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần. khhi đáo hạn NH
thu được cả vốn lẫn lãi là 1,2 tỉ đồng. xác định lãi suất cho vay
17. Một cty đầu tư 700 triệu đồng, lãi suất là 12%/năm (lãi nhập vốn hàng năm). Giá trị đạt được cuối đợt
đầu tư là 1,35 tỉ đồng. xác định thời gian đầu tư
18. Một người gửi NH 250.000.000 đồng trong 5 năm, lãi suất 6%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần. tính số
tiền người đó nhận được khi đáo hạn
19. Một công ty vay ngân hàng 1 khoản vốn với các mức lãi suất biến đổi như sau:
a. 10%/năm trong 18 tháng đầu tiên
b. 10,5% /năm trong 24 tháng tiếp theo
c. 11%/năm trong 12 tháng cuối
Nếu lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần và khi đáo hạn công ty phải trả cả vốn lẫn lãi là 893.200.000 đồng. Hãy xác
định số vốn vay ban đầu
20. Ngân hàng cho vay 1 khoản vốn 360 triệu đồng, tính lãi theo phương pháp lãi kép với lãi suất thay đổi
như sau:
a. 7%/năm trong 3 năm đầu tiên
b. 7,4% /năm trong 3 năm tiếp theo
c. 7,7%/năm trong 2 năm tiếp theo
d. 8%/năm trong 2 năm cuối cùng
Tính giá trị đạt được vào cuối năm thứ 10
Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1
3
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
21. Ngày 31/10/1992 một người đến ngân hàng rút tiền tiết kiệm với số tiền rút ra là 72 triệu. Hỏi để có
được số tiền trên thì ngày 31/10/1974 người đó phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu tiền, biết rằng cứ 6
tháng lãi gộp vào vốn 1 lần và lãi suất tiền gửi là 14,49%/năm
22. Ông A gửi ngân hàng một số tiền 800.000.000 đồng trong 3,5năm . Lãi suất tiền gửi là 8,16% năm.
Hãy tính số tiền ông nhận được khi đáo hạn. Biết rằng ngân hàng tính tiền lãi theo lãi kép?
23. Một người gửi vào ngân hàng 1500 triệu, lãi suất 10,382 %,năm, lãi nhập gốc 3 tháng một lần. Vào
cuối đợt gửi tiền, người đó nhận được 1625 triệu. Xác định thời hạn gửi tiền?
24. Chia 5 triệu đồng cho 3 người con theo thứ tự 9 tuổi , 12 tuổi và 15 tuổi sao cho mỗi phần của mỗi
người con cộng với phần lãi kép theo lãi suất 12%/năm sẽ như nhau khi họ đều đến 21 tuổi
25. Một công ty vay ngân hàng 2.250 triệu, lãi suất 10%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng một lần. Xác định tổng
số tiền mà công ty phải trả khi đáo hạn (cả vốn lẫn lãi) với thời gian vay lần lượt là:
a. 4 năm
b. 2 năm 6 tháng
26. Có một khoản vốn với lãi suất thay đổi trong thời gian đầu tư như sau:
a. - hai năm đầu: lãi suất 8%, năm
b. - ba năm tiếp theo: lãi suất 9.5%, năm
c. - bốn năm cuối: lãi suất 11,5 %,năm
Lãi suất trung bình của khoản vốn đầu tư này là bao nhiêu?
27. Có một khách hàng vay khoản vốn 1700tr. Lãi suất thoả thuận thay đổi trong kỳ như sau:
a. 8,5%,năm trong 6 tháng đầu
b. 10%, năm trong 3 tháng tiếp theo
c. 12% ,năm trong 4 tháng cuối.
Khi hết thời hạn vay, khách hàng này phải thanh toán một khoản tiền bao nhiêu?
28. Một người gửi ngân hàng 425 triệu, lãi suất 6,8%/năm, lãi gộp vốn 6 tháng 1 lần với mong muốn có
được sô vốn trong tương lai là 730 triệu. Xác định thời gian gửi tiền?
29. Bác Ba Phi có 1 số tiền nhàn rỗi đem gửi ngân hàng, nhưng để hạn chế rủi ro bác chia số tiền trên
thành 3 phần khác nhau gửi ở 3 ngân hàng. Ba số tiền trên hợp thành 1 cấp số cộng. Số tiền lớn nhất
thu lãi 10%/năm, số tiền nhỏ nhất thu lãi 11%/năm, số còn lại thu lãi 12%/năm. Sau 3 năm gửi bác Ba
rút hết ra, tổng lãi bác Ba thu được là 217.048.700 đồng. Tính tổng số tiền bác Ba Phi gửi ở các ngân
hàng. Biết số tiền lớn nhất gấp 3 lần số tiền nhỏ nhất
30. Một người đầu tư vốn gốc ban đầu là 200 triệu đồng với lãi suất 9%/năm. Tính giá trị tích lũy người
đó đạt được theo 2 phương pháp lãi đơn và lãi kép nếu thời gian đầu tư là:
a. 1 năm
b. 9 tháng
c. 5 năm
31. Một người gửi vào ngân hàng 1 khoản tiền theo lãi kép với lãi suất 7,8%/năm. Sau 3 năm 9 tháng thu
được 50 triệu đồng. Tính giá trị của số tiền gửi ban dầu. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần
32. Một người đầu tư 1 khoản tiền ban đầu là 7 triệu đồng với lãi suất 9%/năm, lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần.
Sau 2 năm 6 tháng người đó thu được khoản tiền là bao nhiêu?
33. Một người cần đầu tư khoản vốn gốc ban đầu là bao nhiêu để nhận được giá trị tích lũy sau 3 năm là
5 triêu đồng, biết lãi suất 10%/năm và lãi nhập vốn 6 tháng 1 lần
34. Bắc gửi vào ngân hàng 1 số tiền với mong muốn nhận được 75 triệu đồng sau 5 năm với lãi suất kép
theo điều kiện như sau:
a. 2 năm đầu tiên, lãi suất là 7%
b. 2 năm tiếp theo lãi suất là 8%
c. Năm cuối cùng lãi suất là 9%
Hỏi Bắc phải gửi vào NH số tiền ban đầu là bao nhiêu?
Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1
4
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
35. Ông A gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1999 gửi 60 triệu
b. Đầu năm 2001 gửi 75 triệu
c. Đầu năm 2002 gửi 68 triệu
Nếu lãi gộp vốn 3 tháng một lần và đến cuối năm 2002 ông A rút cả vốn lẫn lãi về được 239.356.000. Hãy
xác định lãi suất tiền gửi, biết các khoản tiền gửi có cùng một lãi suất?
36. Một người gửi ngân hàng lần lượt các khoản tiền sau:
a. Đầu năm 1999, gửi 120 triệu
b. Cuối năm 2000, gửi 90 triệu
c. Đầu năm 2002, gửi 100 triệu
Lãi suất tiền gửi là 11% năm. Ở cuối năm 2002, người này rút ra số tiền bằng bao nhiêu nếu:
a. Lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần
b. Lãi gộp vốn 6 tháng một lần
37. Ngân hàng cho vay một khoản vốn 2.200 triệu trong thời gian 5 năm 6 tháng, lãi suất là 9%/năm
a. Tính số tiền ngân hàng thu được theo phương pháp tính lãi đơn
b. Tính số tiền ngân hàng thu được nếu lãi gộp vốn 3 tháng 1 lần?
c. Nếu ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi đơn nhưng lại muốn thu được lợi tức như
câu b. Thì lãi suất phải là bao nhiêu?
CHUỖI TIỀN TỆ
38. Để thành lập một số vốn, một doanh nghiệp gửi vào tài khoản cuối mỗi năm 1 số tiền không đổi là 1
triệu đồng, Hãy cho biết số tiền trong tài khoản này vào lúc doanh nghiệp gửi tiền lần thứ 6, nếu lãi
suất 26%/năm
39. Tính tổng giá trị tương lai của 10 khoàn thanh toán. Nếu mỗi khoản thanh toán là 250.000 đồng vào
cuối mỗi quý, lãi suất là 6,25%/quý
40. Cho biết số tiền gởi cuối mỗi năm vào 1 tài khoản tiết kiệm, lãi suất 19%/năm để thành lập 1 số vốn
là 50 triệu đồng vào lúc đóng khoản thanh toán thứ 5
41. Một chuỗi tiền tệ phát sinh đầu kỳ gồm 8 kỳ khoản bằng nhau và bằng 20 triệu đồng, lãi suất áp dụng
10%/kỳ. Hãy xác định hiện giá của chuỗi tiền tệ
42. Ông A vay ngân hàng 4000 triệu trả trong 240 tháng với mức lãi suất 1%/tháng vào cuối mỗi 6 tháng.
Vậy mỗi lần người mua phải thanh toán bao nhiêu
43. Để có được 1 số vốn, ông A mở 1 tài khoản tại ngân hàng ANZ, cứ đầu mỗi năm ông gửi vào tài khoản
1 số tiền không đổi là 100 triệu đồng. Hãy cho biết số dư trong tài khoản vào lúc ông A rút tiền sau 5
năm, nếu lãi suất ngân hàng là 10%/năm
44. Công ty LACO vay ngân hàng Sacombank một khoản tiền X trđ, đầu mỗi tháng công ty phải thanh
toán một số tiền cố định là 35 trđ, trong 3 năm, lãi suất 1% tháng, xác định số tiền X trđ mà công ty đã
vay?
45. Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Cuối mỗi năm công ty gửi vào ngân hàng 50.000USD.
Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu năm công ty có được số vốn trên
46. Một người cam kết đóng vào quỹ tiết kiệm ngày 1/1 mỗi năm 1 số tiền không đổi là 200 triệu đồng từ
năm 2000. Cho biết số vốn thành lập được vào ngày 31/12/2009 nếu lãi suất được tính là 22%/năm
trong suốt thời gian này
47. Xác định số khoản thanh toán 100.000 đồng cần đóng mỗi đầu năm để được 1.000.000 đồng vào cuối
năm cuối cùng, với lãi suất áp dụng là 19%/năm. Biện luận với n nguyên
48. Một công ty muốn có 1 số vốn tích lũy là 1 triệu USD. Khả năng tài chính của công ty có thể tích lũy
hàng năm là 100.000 USD và nếu gửi số tích lũy hàng năm vào ngân hàng ( gửi vào đầu mỗi năm) với
lãi suất 4%/năm thì sau bao nhiêu kỳ gủi công ty trên sẽ đạt được số vốn như mong muốn
Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1
5
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
49. Cho biết lãi suất áp dụng để 8 khoản thanh toán 500.000 đồng vào đầu năm cho phép thành lập 1 số
vốn là 8.000.000 đồng vào cuối năm thứ 8
50. Tìm hiện giá 15 khoản thanh toán 375.000 đồng theo lãi suất 16% ( tính cho 2 trường hợp phát sinh
đầu kỳ và cuối kỳ)
51. Một công ty mua 1 hệ thống thiết bị. Có 3 phương thức thanh toán được đề nghị như sau:
a. Phương thức 1: trả ngay 1.200 triệu đồng
b. Phương thức 2: trả làm 2 kỳ, mỗi kỳ trả 925 triệu, kỳ trả đầu tiên 4 năm sau ngày nhận thiết bị
và kỳ trả thứ hai 8 năm sau ngày nhận thiết bị
c. Phương thức 3: trả làm 5 năm, mỗi năm trả 300 triệu đồng, kỳ trả đầu tiên 1 năm sau ngày nhận
thiết bị
Nếu lãi suất 2 bên mua bán thỏa thuận là 8%/năm. Bạn hãy giúp công ty chọn cách thanh toán tối ưu
52. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ gồm 12 kỳ khoản:
a. 4 kỳ khoản đầu tiên, mỗi kỳ khoản có giá trị 10 triệu đồng
b. 4 kỳ khoản tiếp theo mỗi kỳ khoản có giá trị 12 triệu đồng
c. 4 kỳ khoản cuối cùng mỗi kỳ khoản có giá trị 15 triệu đồng
Nếu lãi suất 5%/kỳ, xác định giá trị tương lai và hiện giá của chuỗi tiền tệ trên
53. Một hợp đồng vay vốn gồm những điều kiện sau:
a. Mỗi năm bên đi vay phải trả 200 triệu đồng
b. Thời hạn trả 10 năm
c. Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng
d. Lãi suất 9%/năm
Xác định số vốn vay
54. Một người muốn có 1 số vốn là 1 tỷ đồng trong tương lai. Đầu mỗi năm người này gủi vào ngân hàng
một số tiền bằng nhau với lãi suất 7,2%/năm, liên tiếp trong 8 năm. Xác định số tiền ông ta phải gửi
mỗi năm
55. Một chuỗi tiền tệ phát sinh cuối kỳ có hiện giá 450 triệu đồng, giá trị mỗi kỳ khoản là 50 triệu đồng
và gồm có 11 kỳ khoản. Xác định lãi suất của chuỗi tiền tệ trên
56. Cho biết số tiền có thể vay được vào ngày 1/1/2005: nếu số nợ được thanh toán bằng 5 kỳ trả hàng
năm mà mỗi kỳ là 30 triệu đồng vào ngày 1/1 từ năm 2006 và i = 18%/năm
57. Ông A gửi tiền vào ngân hàng đều đặn đầu mỗi quý 20 triệu đồng liên tiếp trong 2 năm với lãi suất
1,8%/quý. Từ năm thứ 3 trở đi ông rút ra cuối mỗi quý 1 số tiền bằng nhau trong 1 năm thì tài khoản
tiết kiệm kết toán. Xác định sồ tiền ông A rút ra mỗi quý
58. Một sinh viên muốn mua một chiếc xe trị giá 40 tr sau 2 năm nữa, vào đầu mỗi tháng sv này gửi tiết
kiệm ngân hàng với lãi suất 1.5% tháng. Hỏi mỗi tháng sv này phải gửi ngân hàng bao nhiêu tiền thì
mới có thể thực hiện được mong muốn?
59. Một sv mua một chiếc laptop trả góp trị giá 18tr, trả ngay 30 % trị giá laptop, phần còn lại sẽ trả dần
hàng tháng một số tiền cố định là 2tr, lãi suất trả góp là 18% năm, hỏi sau bao lâu sv này sẽ trả hết nợ?
60. Ông N mua trả góp 1 món hàng, người bán đề ra chính sách bán trả chậm như sau: trả vào cuối mỗi
tháng số tiền bằng nhau là 1 triệu đồng trong 3 năm hoặc trả ngay 30.633.420 đồng. Ông N đề nghị
được trả 6 tháng 1 lần( trả cuối kỳ) cũng trong thời gian hạn định. Xác định số tiền ông phải trả mỗi
kỳ
61. Công ty Alpha cần 1 số vốn là 500.000USD. Đầu mỗi năm công ty gửi vào ngân hàng 50.000USD.
Với lãi suất ngân hàng là 10%/năm thì sau bao nhiêu năm công ty có được số vốn trên
62. Ông A gửi ngân hàng đầu mỗi quý 1 số tiền bằng nhau liên tiếp trong 3 năm với lãi suất 8%/năm thì
rút được 1.641.639.783. Xác định số tiền ông A gửi mỗi quý
63. Xác định giá trị của kỳ khoản phát sinh của 1 chuỗi tiền tệ đều có 8 kỳ khoản, lãi suất 2,2%/kỳ. Biết
hiện giá của chuỗi tiền tệ đó là 18.158.858 đồng
Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1
6
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
64. Hiện giá của 1 chuỗi tiền tệ đều có 12 kỳ khoản là 30 triệu đồng với giá trị của mỗi kỳ khoản là 3 triệu
đồng. Hãy xác định lãi suất I áp dụng cho mỗi kỳ
65. Xác định số kỳ khoản n của 1 chuỗi tiền tệ đều có giá trị của 1 kỳ khoản là 2 triệu đồng, lãi suất áp
dụng mỗi kỳ là 4% và hiện giá là 9 triệu
66. A muốn vay 1 khoản tiền là 100 triệu đồng để mua xe ô tô. A có 2 sự lựa chọn sau:
a. A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong 3 năm với lãi suất danh nghĩa i =
9,6%/năm
b. A phải trả vào cuối mỗi tháng 1 số tiền bằng nhau trong vòng 4 năm với lãi suất danh nghĩa i
= 10,8%/năm
Xác định số tiền phải trả mỗi tháng trong mỗi trường hợp?
67. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu người đó gửi
mỗi lần 1 khoản tiền là 2 triệu, lãi suất ngân hàng i = 8,4%/năm thì sau 2 năm người đó thu được 1
khoản tiền là bao nhiêu
68. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu người đó thu
được cả vốn lẫn lãi là 40.463.286 đồng sau 3 năm, lãi suất tiết kiệm ngân hàng là i = 8,4%/năm thì
phải gửi vào ngân hàng mỗi quý 1 khoản tiền là bao nhiêu?
69. Một người gửi tiết kiệm tại 1 ngân hàng vào cuối mỗi quý 1 khoản tiền bằng nhau. Nếu lãi suất tiết
kiệm ở ngân hàng là 8%/năm , cuối mỗi quý người đó gửi khoản tiền là 2,5 triệu thì sau bao nhiêu kỳ
gửi ông ta sẽ thu được 42 triệu?
70. Hãy xác định giá trị hiện tại và giá trị tương lai của 1 chuỗi tiền tệ đều phát sinh cuối kỳ gồm 10 kỳ,
số tiền trả mỗi kỳ là 10 triệu đồng, lãi suất 7,8%/kỳ
71. Một doanh nghiệp X vay vốn của ngân hàng Y với những điều kiện sau:
a. Mỗi quý doanh nghiệp phải trả ngân hàng 150 triệu
b. Thời hạn vay là 3 năm
c. Lãi suất là 8%/năm, lãi nhập vốn 1 quý 1 lần
d. Lần trả đầu tiên ngay sau ngày ký hợp đồng
Xác định số vốn doanh nghiệp đã vay?
72. Một người muốn có 1 số tiền 100 triệu đồng trong tương lai. Người đó đã gửi vào ngân hàng những
số tiền bằng nhau vào đầu mỗi năm, liên tiếp trong 5 năm. Lãi suất tiền gửi là 7,5%/năm. Xác định số
tiền người đó phải gửi mỗi năm?
73. Một doanh nghiệp vay 1 khoản tiền trong vòng 10 năm. Vào đầu mỗi năm, doanh nghiệp phải trả
những khoản tiền bằng nhau là 200 triệu đồng. tổng số tiền mà doanh nghiệp phải trả là 3,33 tỷ. Tính
lãi suất vay vốn mà doanh nghiệp phải chịu?
74. Một người mua 1 thiết bị. Nếu trả ngay người đó phải trả 500 triệu đồng. Nếu trả chậm người đó trả
dần vào đầu mỗi tháng một số tiền là 23 triệu đồng trong vòng 2 năm, lãi suất 9%/năm. Người đó nên
chọn phương thức nào?
75. Một công ty muốn có số tiền 1 tỷ đồng. Mỗi năm công ty có thể tích lũy 100 triệu đồng. Nếu gửi số
tiền đó vào ngân hàng vào đầu mỗi năm với lãi suất 9%/năm thì sau bao lâu công ty đạt được số vốn
mong muốn?
76. Một doanh nghiệp vay 700 trđ, lãi suất 12% năm, lãi nhập vốn 3 tháng 1 lần, sau 5 năm thì thanh toán
cả vốn lẫn lãi. Hỏi tổng số tiền doanh nghiệp phải trả khi đáo hạn. Nếu doanh nghiệp này thanh toán
vào cuối mỗi quý một số tiền đều nhau thì mỗi quý phải thanh toán bao nhiêu?
77. Chị Mai vay ngân hàng một số tiền trong 6 năm với lãi suất 16% năm, thanh toán bằng các kỳ khoản
đều nhau mỗi khoản trị giá 26,539 trđ, lần thanh toán thứ nhất là 6 tháng sau khi vay. Chị Mai dự tính
trả nợ vay bằng một khoản duy nhất khi đáo hạn, kỳ ghép lãi 6 tháng, vậy số tiền chị Mai phải trả là
bao nhiêu?
BÀI TẬP CHƯƠNG 5
Bài tập Tài chính doanh nghiệp 1
7
Giảng viên: ThS Đoàn Thị Thu Trang
78. Công ty ABC phát hành 1 trái phiếu trị giá 1000 USD. Lãi suất 10%/năm thời hạn 10 năm, lãi lãnh
hàng năm
a. Anh chị hãy tính giá trái phiếu nếu lãi suất thị trường là 12%/năm,6%/năm
b. Giả sử trái phiếu này 6 tháng trả 1 lần hãy định giá trái phiếu theo các trường hợp trên.
c. Giả sử khi lãnh lãi 3 năm,người đầu tư muốn bán trái phiếu này biết lãi suất thị trường vào thời điểm
đó là 15%/năm. Hãy cho biết giá trái phiếu là bao nhiêu?
79. Công ty A bán trái phiếu kỳ hạn 20 năm, lãi suất 12%/năm, mệnh giá $1.000. Loại trái phiếu này đã
được phát hành cách đây 10 năm, hiện này với kỳ đáo hạn còn lại là 10 năm, trái phiếu này được bán
với giá $849,46. Nếu trái phiếu được giữ đến khi đáo hạn, lợi suất đầu tư của trái phiếu này là bao
nhiêu?
80. Một trái phiếu có mệnh giá là 1 triệu đồng, được hưởng lãi suất 10%/năm trong thời hạn 9 năm trong
khi nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 12%/năm. Giá của trái phiếu là bao nhiêu?
81. Bạn mua một trái phiếu được hưởng lãi 50$/năm trong khoảng thời gian vô hạn và bạn đòi hỏi tỷ suất
lợi nhuận đầu tư là 12%/năm. Giá của trái phiếu này sẽ là bao nhiêu?
82. Công ty M phát hành trái phiếu mệnh giá 1 trđ. TP mãn hạn trong 20 năm và lãi suất trả cho người
mua là 9%/năm. Hiện nay sau 5 năm lưu hành trên thị trường, lãi suất thị trường hiện hành là 8%/năm
thì giá của trái phiếu là bao nhiêu?
83. Cty A phát hành TP không trả lãi có thời hạn 10 năm và mệnh giá là 1 trđ. Nếu tỷ suất lợi nhuận đòi
hỏi của nhà đầu tư là 12%/năm, giá bán của TP này là bao nhiêu, biết TP đã lưu hành trên thị trường
3 năm?
84. Trái phiếu được cty A phát hành có mệnh giá là 1 trđ, kỳ hạn 12 năm, trả lãi định kỳ nửa năm với lãi
suất 10%/năm và nhà đầu tư mong muốn có tỷ suất lợi nhuận 14%/năm khi mua trái phiếu này. Giá
của trái phiếu là bao nhiêu?
85. Tập đoàn HP phát hành trái phiếu với mệnh giá 1000$, thời hạn 3 năm, lãi suất trái phiếu là 5,5%/năm
và lãi suất yêu cầu của nhà đầu tư là 3,5%/năm. Xác định giá bán của trái phiếu
86. Một trái phiếu 3 năm có mệnh giá $1000, lãi suất trái phiếu là 6%/năm và lãi được trả hàng năm.