Bài 1.1. Dựa vào định nghĩa về điều kiện ghi nhận tài sản hãy giải thích các nguồn lực sau đây có phải
tài sản của đơn vị hay không?
1. Nguyên liệu, vật liệu đơn vị mua để phục vụ quá trình sản xuất
2. Một đội ngũ công nhân tay nghề cao
3. Một lượng hàng hóa thực phẩm lớn tại kho của đơn vị đã bị ẩm mốc và quá hạn không thể tiêu thụ
được dù đơn vị có hạ giá đến mức nào.
4. Một thiết bị sản xuất được đơn vị thuê ngoài trong thời gian ngắn để sử dụng thay cho thiết bị của
đơn vị bị hư hỏng đang sửa chữa.
5. Nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa của đơn vị rất nổi tiếng ở địa phương và đã đăng ký bản quyền.
21 trang |
Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 832 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập thực hành môn Nguyên lý kế toán - Áp dụng cho Học kì I - Năm học 2015 – 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
BÀI TẬP THỰC HÀNH MÔN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Áp dụng cho học kì 1 năm học 2015 – 2016
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
Bài 1.1. Dựa vào định nghĩa về điều kiện ghi nhận tài sản hãy giải thích các nguồn lực sau đây có phải
tài sản của đơn vị hay không?
1. Nguyên liệu, vật liệu đơn vị mua để phục vụ quá trình sản xuất
2. Một đội ngũ công nhân tay nghề cao
3. Một lượng hàng hóa thực phẩm lớn tại kho của đơn vị đã bị ẩm mốc và quá hạn không thể tiêu thụ
được dù đơn vị có hạ giá đến mức nào.
4. Một thiết bị sản xuất được đơn vị thuê ngoài trong thời gian ngắn để sử dụng thay cho thiết bị của
đơn vị bị hư hỏng đang sửa chữa.
5. Nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa của đơn vị rất nổi tiếng ở địa phương và đã đăng ký bản quyền.
Bài 1.2. Cho tình hình tài sản và nguốn vốn tại ngày đầu kỳ của Công ty Alpha, hãy vận dụng mối quan
hệ giữa tài sản và nguồn vốn để xác định giá trị nguyên liệu vật liệu X (0<X<50.000) và nguồn vốn kinh
doanh Y của DN. (Đvt 1.000 VND)
Tiền mặt 100.000 Phải trả người lao động 70.000
Phải trả người bán 85.000 Hàng gửi đi bán 60.000
Thành phẩm 35.000 Nguyên liệu, vật liệu X
Phải thu khách hàng 60.000 Lợi nhuận chưa phân phối 120.000
Vay ngắn hạn 45.000 Nhà xưởng 1.150.000
Máy móc, thiết bị 900.000 Sản phẩm dở dang 30.000
Đầu tư ngắn hạn 40.000 Công cụ dụng cụ 75.000
Hàng mua đang đi đường 50.000 Hao mòn TSCĐ hữu hình 80.000
Vay dài hạn 350.000 Vốn đầu tư chủ sở hữu Y
Bài 1.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn tại Công ty Alantic vào ngày 1/1/N như sau: (1000 VND)
Đầu tư trái phiếu dài hạn 50.000 Nhà xưởng 2.400.000
Máy móc thiết bị 1.250.000 Vay dài hạn 1.400.000
Vốn đầu tư của CSH 4.550.000 Thiết bị văn phòng 1.370.000
Vốn góp liên doanh 210.000 Tiền gửi ngân hàng 1.150.000
Vay ngắn hạn ngân hàng 200.000 Nguyên vật liệu chính 150.000
Ứng trước cho người bán 120.000 Bản quyền về chế tạo sản 250.000
2
phẩm mới
Khách hàng ứng trước 550.000 Lợi nhuận chưa phân phối 600.000
Tạm ứng 20.000 Thành phẩm 240.000
Vật liệu phụ 90.000 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 100.000
Thuế phải nộp nhà nước 150.000 Phần mềm máy tính 170.000
Công cụ, dụng cụ 30.000 Đầu tư cổ phiếu dài hạn 170.000
Sản phẩm dở dang 60.000 Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.100.000
Tiền mặt 20.000 Giá trị quyền sử dụng đất 1.200.000
Phải trả người lao động 500.000 Câu lạc bộ, nhà văn hóa 200.000
Yêu cầu:
1. Hãy sắp xếp các khoản mục trên theo từng loại tài sản (ngắn hạn và dài hạn) và từng loại nguồn
vốn (Nợ phải trả và nguồn vốn CSH) của Công ty Alantic.
2. Hãy cho biết tổng giá trị tài sản, nguồn vốn của Công ty và nhận xét.
Bài 1.4: Cho một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính năm N tại Công ty Soft Tip, hãy phân loại các chỉ
tiêu dưới đây nào thuộc bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu nào thuộc báo cáo kết quả kinh doanh?
Thuế phải nộp Nhà nước Quỹ đầu tư phát triển
Chi phí bán hàng Vốn góp chủ sở hữu
Sản phẩm dở dang Doanh thu nhận trước
Tài sản cố định hữu hình Chi phí trả trước
Giá vốn hàng bán Doanh thu từ hoạt động tài chính
Nợ phải trả người bán Lợi nhuận chưa phân phối
Vay ngắn hạn ngân hàng Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Lãi các khoản vay ngắn hạn phải trả Chi phí khác
Bài 1.5: Cho các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Soft Tip năm N, hãy sắp xếp lại
các chỉ tiêu theo thứ tự trình bày trên Báo cáo kết quả kinh doanh và điền các số liệu còn thiếu.
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm N – Công ty Soft Tip
Đơn vị: 1.000đ
STT Chỉ tiêu Số tiền
3
1 Giá vốn hàng bán 42.400.000
2 Doanh thu 52.500.000
3 Chi phí từ hoạt động tài chính 1.980.000
4 Lợi nhuận sau thuế (?)
5 Doanh thu từ hoạt động tài chính 135.100
6 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.380.000
7 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(thuế suất hiện hành)
(?)
8 Doanh thu khác 30.000
9 Lợi nhuận từ hoạt động SXKD (?)
10 Chi phí bán hàng 2.770.000
11 Chi phí khác 40.000
12 Tổng lợi nhuận trước thuế (?)
13 Lợi nhuận gộp (?)
Bài 1.6: Tại Công ty Soft Tip bắt đầu kinh doanh vào tháng 2/N, có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau: (ĐVT: VNĐ)
1. Ngày 01/02: Nhận vốn góp từ các chủ sở hữu bằng tiền mặt 800.000.000 và dây chuyền sản xuất
3.000.000.000.
2. Ngày 01/02: Doanh nghiệp mở tài khoản ngân hàng và gửi vào ngân hàng 600.000.000 bằng tiền
mặt.
3. Ngày 02/02: Doanh nghiệp trả toàn bộ tiền thuê văn phòng cho cả năm N cho bên cho thuê, số
tiền 48.000.000 bằng tiền mặt.
4. Ngày 05/02: Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 50.000.000 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.
5. Ngày 10/02: Tạm ứng cho nhân viên đi mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt trị giá 15.000.000.
6. Ngày 15/02: Ứng trước tiền cho người bán K để mua thiết sản xuất bằng tiền gửi ngân hàng
300.000.000.
7. Ngày 25/02: Nhận được thiết bị sản xuất từ người bán K trị giá 500.000.000. Sau khi trừ tiền ứng
trước, DN thanh toán nốt cho người bán K bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên bằng phương trình kế toán.
4
Bài 1.7: Doanh nghiệp DTL có tổng số vốn đầu tư ban đầu tại ngày 1/1/N là 1.500.000.000, trong đó:
bằng quyền sử dụng đất là 900.000.000; bằng tiền mặt 50.000.000 và bằng tiền gửi ngân hàng
550.000.000. Trong tháng 1/N, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: VNĐ)
1. Ngày 02/01: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000.
2. Ngày 03/01: Mua hàng hóa nhập kho, chưa trả tiền cho người bán 220.000.000.
3. Ngày 10/01: Trả nợ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 80.000.000.
4. Ngày 11/01: Nhận vốn góp thêm bằng một ô tô vận tải phục vụ kinh doanh 570.000.000.
5. Ngày 15/01: Vay ngắn hạn ngân hàng 50.000.000 để chuẩn bị trả nợ người bán, DN đã nhận và
nhập quỹ tiền mặt.
6. Ngày 16/01: Xuất kho hàng hóa gửi bán 200.000.000.
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên bằng phương trình kế toán.
Bài 1.8: Tại Công ty Nestle trong tháng 2/N, có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT:
VNĐ):
1. Ngày 05/02: Ứng trước tiền cho người bán bằng tiền mặt 140.000.000.
2. Ngày 10/02: Khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng
350.000.000.
3. Ngày 15/02: Chi tiền mặt để trả lương cho người lao động trong tháng 80.000.000.
4. Ngày 20/02: Chi tiền mặt để trả tiền điện, nước mua ngoài, phục vụ cho bộ phận bán hàng là
12.000.000.
5. Ngày 25/02: Mua văn phòng phẩm phục vụ cho quản lý doanh nghiệp sử dụng hết trong tháng trị
giá 500.000 chưa trả tiền cho người bán.
6. Ngày 27/02: Thanh toán tiền thuê văn phòng trong tháng trị giá 30.000.000 bằng tiền gửi ngân
hàng.
Yêu cầu: Hãy phân tích các nghiệp vụ kinh tế trên bằng phương trình kế toán.
Bài 1.9: Tại Công ty Sodyne trong tháng 10/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:(ĐVT:
VNĐ)
1. Ngày 01/10: Xuất kho thành phẩm gửi bán 70.000.000.
2. Ngày 05/10: Khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 15.000.000 và tiền
gửi ngân hàng 40.000.000.
3. Ngày 10/10: Bán lô hàng trị giá 120.000.000, sau khi trừ tiền ứng trước, khách hàng thanh toán nốt
bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Ngày 15/10: Chi phí thuê cửa hàng phục vụ cho hoạt động bán hàng 15.000.000 và thuê văn phòng
phục vụ cho hoạt động quản lý 20.000.000 trong tháng chưa trả tiền.
5. Ngày 25/10: Chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng 25.000.000 và nhân viên quản lý doanh
nghiệp 40.000 trong tháng đã thanh toán bằng tiền mặt.
6. Ngày 27/10: Thanh toán tiền thuê cửa hàng và thuê văn phòng bằng tiền gửi ngân hàng.
5
Yêu cầu: Các nghiệp vụ kinh tế nói trên ảnh hưởng như thế nào tới bảng cân đối kế toán?
Bài 1.10: Trong tháng 5/N, Công ty DTC có các sự kiện phát sinh trong kỳ như sau: (đơn vị: 1.000đ).
1. Ngày 02/05, Trích lợi nhuận bổ sung quỹ đầu tư phát triển 200.000.
2. Ngày 05/05, Chi phí quảng cáo trong tháng đã thanh toán bằng tiền mặt 5.000.
3. Ngày 10/05, Ký hợp đồng mua tài sản cố định trị giá 50.000, người bán yêu cầu thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
4. Ngày 14/05: Nhận kỹ quỹ dài hạn bằng tiền mặt 200.000
5. Ngày 20/05: Dùng tiền gửi ngân hàng để trả trước tiền cho người bán tài sản 20.000.
6. Ngày 25/05: Gửi công văn cho người bán xác nhận sẽ thanh toán số nợ kỳ trước 50.000 bằng tiền gửi
ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Trong các nghiệp vụ nêu trên kế toán sẽ ghi chép những nghiệp vụ nào?
2. Các nghiệp vụ ghi chép trên ảnh hưởng như thế nào tới phương trình kế toán?
3. Định khoản và phản ánh vào tài khoản.
Bài 1.11: Tại Công ty DTC trong quá trình ghi chép kế toán mắc phải một số lỗi sai sau đây:
(đv: 1.000đ)
1. Nghiệp vụ chi phí điện nước phát sinh sử dụng cho bộ phận bán hàng đã thanh toán bằng tiền mặt
5.000 kế toán phản ánh thành ghi Nợ TK Chi phí điện nước: 500/ Có TK Tiền Mặt: 500.
2. Nghiệp vụ doanh nghiệp nhận lại tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 10.000, kế toán ghi nhầm
thành nghiệp vụ doanh nghiệp thanh toán tiền ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 10.000 cho khách
hàng.
3. Ghi có tài khoản Phải trả người lao động 30.000 bị ghi trùng hai lần.
4. Bên Nợ TK Chi phí quảng cáo là 560, kế toán phản ánh thành 650.
5. Nghiệp vụ khách hàng thanh toán nợ kỳ trước 10.000 bằng tiền mặt, kế toán phản ánh thành bút
toán Nợ TK Tiền mặt : 10.000/ Có Tk Doanh thu bán hàng: 10.000
Yêu cầu:
1. Chỉ ra trong các lỗi trên lỗi sai nào vẫn làm cho bảng cân đối kế toán cân bằng về lượng.
2. Nếu bảng cân đối kế toán không cân bằng, chỉ ra sự không cân bằng đó cụ thể số tiền là bao nhiêu.
6
3. Trong các lỗi trên trên lỗi sai nào ảnh hưởng tới báo cáo kết quả kinh doanh và ảnh hưởng như thế
nào?
Bài 1.12: Công ty DTC chuyên cung cấp dịch vụ vận chuyển có tình hình tài sản và nguồn vốn tại ngày
31/12/N-1 như sau: (đv:1.000đ)
Bảng cân đối kế toán công ty DTC
31/12/N-1
Tiền măt 80.000
Phải thu khách hàng 150.000
Ứng trước cho người bán 30.000
Công cụ, dụng cụ 130.000
Tài sản cố định 300.000
Phải trả người bán 190.000
Vốn đầu tư chủ sở hữu 500.000
Tổng 690.000 690.000
Trong tháng 1/N Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 02/01: Chi tiền tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt là 1100.
2. Ngày 05/01: Khách hàng thanh toán ½ số tiền nợ kỳ trước bằng chuyển khoản
3. Ngày 05/01: Mua một tài sản cố định, giá hóa đơn cả thuế GTGT là 99.000 chưa thanh toán tiền
cho người bán (thuế GTGT 10%)
4. Ngày 10/01: Ký quỹ ngắn hạn cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng 20.000
5. Ngày 15/01: Nhận vốn góp từ NQH bằng tiền mặt 500.000, thiết bị sản xuất 400.000
6. Ngày 16/01: Mua hàng hóa đã nhập kho, giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10%
60.000, số tiền mua trừ vào tiền ứng trước của người bán đầu kỳ, số còn lại doanh nghiệp thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên ảnh hưởng tới các tài khoản kế toán nào? cụ thể bên Nợ
hay bên Có.
2. Định khoản, phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.
3. Hãy lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
7
Bài 1.13: Trong tháng 5/N tại công ty DTC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đơn vị: 1.000đ)
1. Ngày 1/5: Rút tiền gửi ngân hàng về để chuẩn bị trả lương cho người lao động 100.000.
2. Ngày 2/5: Trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi cho người lao động 30.000.
3. Ngày 5/5: Khách hàng X ký quỹ ngắn hạn cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản 50.000.
4. Ngày 6/5: Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà nước bằng tiền mặt 10.000
5. Ngày 7/5: Trả trước tiền cho người bán Y bằng tiền mặt 15.000 để mua nguyên vật liệu
6. Ngày 10/5: Hoàn thành cung cấp dịch vụ cho khách hàng trong tháng 1/N, khách hàng đã thanh
toán bằng tiền mặt ½ số tiền 15.000, số tiền còn lại tháng sau thanh toán.
Yêu cầu
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Định khoản nghiệp vụ 3 tại khách hàng X, nghiệp vụ 5 tại người bán Y.
3. Nếu như kế toán ghi nhầm khoản “Ứng trước tiền cho người bán” sang phần nguồn vốn tại nghiệp vụ 5,
thì sai sót ngày sẽ làm tổng tài sản và nguồn vốn chênh lệch như thế nào?
Bài 1.14: Công ty DTC trong tháng 6/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ như sau: (đơn vị:
1.000đ)
1. Ngày 1/6: Nhân lại khoản tiền ký quỹ dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng 55.000
2. Ngày 5/6: Xuất kho thành phẩm gửi bán cho khách hàng giá trị 70.000
3. Ngày 7/6: Mua nguyên vật liệu cho bộ phận bán hàng đã nhập kho, thanh toán 1/2 bằng tiền vay
ngắn hạn, phần còn lại thanh toán bằng tiền mặt, giá mua chưa thuế GTGT 10% 30.000
4. Ngày 10/6: Thanh toán lương còn nợ kỳ trước cho người lao động 100.000 bằng tiền mặt.
5. Ngày 11/6: Thu hồi khoản cho vay ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 20.000
6. Ngày 15/6: Chuyển khoản cho Công ty Bảo hiểm PTI số tiền bảo hiểm xe oto sử dụng cho bộ phận
bán hàng 24.000, theo hợp đồng đã ký và có hiệu lực từ ngày 1/6/N đến hết 31/5/N+1.
Yêu cầu:
1. Nêu sự thay đổi tăng, giảm tài sản nguồn vốn sau mỗi nghiệp vụ?
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản?
8
3. Nếu như tại nghiệp vụ 3 kế toán ghi nhầm từ Nợ TK Nguyên vật liệu sang Nợ TK Chi phí Nguyên
vật liệu, phân tích sự ảnh hưởng của sự sai sót này lên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh
doanh?
Bài 1.14: Trong kỳ công ty DTC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thể hiện trong các loại chứng từ,
nếu bạn là kế toán công ty hãy ghi chép các nghiệp vụ này bằng cách định khoản và phản ánh vào tài
khoản. (đơn vị: 1.000đ)
1. Ngày 02/02/N, nhận được giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng X trả nợ kỳ trước là
200.000
2. 05/02/N nhận được hóa đơn thuê nhà của tháng 02/N là 10.000, chưa thanh toán cho người cho
thuê nhà.
3. 10/02/N, hoàn thành dịch vụ cung cấp cho khách hàng, tổng số tiền đã lập hóa đơn 220.000, khách
hàng cam kết thanh toán trong tháng sau.
4. 15/02/N, nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng về việc thanh toán tiền bảo hiểm tài sản 9 tháng
theo hợp đồng đã ký ngày 01/02/N, số tiền 18.000.
5. 18/02/N, phiếu thu hoàn tiền tạm ứng của nhân viên 2.000
6. 25/02/N, nhận được hóa đơn cùng phiếu nhập kho mua nguyên vật liệu giá trị 20.000 chưa bao
gồm thuế 5%, kế toán thanh toán chuẩn bị lệnh chuyển tiền cho người bán.
Yêu cầu:
1. Chỉ ra tài khoản nào tăng, giảm của mỗi nghiệp vụ?
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản
Bài 1.15: Công ty TNHH ANP có 2 thành viên sáng lập, ANP cung cấp dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ
tại Việt Nam. Tháng 3/2014, tại ANP diễn ra một số nghiệp vụ sau:
1. Ngày 1/3, nhận được đề nghị từ Cty Dược OP về việc đăng ký nhãn hàng kháng sinh Ampiop tại Cục Sở
hữu trí tuệ. Cũng trong ngày 1/3, ANP đã gửi báo giá tới OP về việc đăng ký nhãn hàng Ampiop: lệ phí
theo quy định của Nhà nước 300.000đ, phí dịch vụ đã bao gồm VAT 10% 1.100.000đ.
2. Ngày 3/3, OP thông báo chấp nhận báo giá. Trong ngày, ANP làm thủ tục nộp đơn đăng ký sở hữu trí tuệ
nhãn hàng Ampiop và nộp hộ lệ phí cho OP theo quy định bằng tiền mặt.
3. Ngày 7/3, ANP nhận được chứng nhận sở hữu trí tuệ từ Cục Sở hữu trí tuệ đối với nhãn Ampiop. Trong
ngày, ANP đã gửi Giấy chứng nhận đó tới OP.
4. Ngày 10/3, OP thông báo chấp nhận Giấy chứng nhận, ANP viết Hóa đơn dịch vụ và kèm yêu cầu thanh
toán số tiền dịch vụ đã cung cấp và số lệ phí đã nộp hộ gửi tới OP.
5. Ngày 12/3, ANP nhận được báo Có từ VCB xác nhận đã ghi tăng tài khoản tiền gửi của ANP số tiền
9
1.400.000đ từ OP.
Yêu cầu: Trong các nghiệp vụ nêu trên, kế toán ghi chép những nghiệp vụ nào? Nếu ghi chép hãy định
khoản những nghiệp vụ đó.
Bài 1.16: Công ty TNHH ANP có 2 thành viên sáng lập, ANP cung cấp dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ
tại Việt Nam. Tháng 3/2014, tại ANP diễn ra một số nghiệp vụ sau:
1. Ngày 1/3, ANP nhận được Hóa đơn tiền thuê Văn phòng tháng 3/2014 từ Công ty MĐ (đơn vị quản lý
tòa nhà cho thuê), số tiền ghi trên Hóa đơn 7.700.000đ (trong đó thuế GTGT 700.000đ).
2. Ngày 3/3, ANP viết Ủy nhiệm chi 7.700.000đ gửi VCB để thanh toán tiền thuê Văn phòng tháng 3 cho
Công ty MĐ theo Hóa đơn đã nhận được. Kế toán ANP đã nhận được báo Nợ từ VCB.
3. Ngày 4/3, Công ty Sơn Hậu gửi tới ANP giấy đề nghị thanh toán 2.200.000đ tiền xăng đã sử dụng trong
tháng 2/2014 theo Hóa đơn mà ANP đã nhận được vào 28/2.
4. Ngày 5/3, nhân viên Công ty Sơn Hậu đã tới Văn phòng của ANP để nhận số tiền nói trên. Thủ tục thanh
toán đã hoàn tất.
5. Ngày 6/3, nhận được báo Có từ VCB: Trung tâm Khuyến nông VP thanh toán tiền dịch vụ tư vấn xây
dựng Chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông nghiệp mà ANP đã cung cấp trong tháng trước: 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 1.17: Công ty TNHH ANP có 2 thành viên sáng lập, ANP cung cấp dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ
tại Việt Nam. Tháng 3/2014, tại ANP diễn ra một số nghiệp vụ sau:
1. Ngày 8/3, ANP mua và đưa vào sử dụng 1 máy in văn phòng Cannon từ Công ty Trần Anh. Giá hóa đơn
2.750.000đ (trong đó VAT 250.000đ). ANP đã thanh toán cho Trần Anh bằng tiền mặt. Tiền mua máy in sẽ
được đưa vào chi phí kinh doanh hàng tháng trong vòng 12 tháng, bắt đầu từ tháng 3/2014.
2. Ngày 11/3, ANP mua một số văn phòng phẩm trị giá 500.000đ, đã trả bằng tiền mặt. Số văn phòng phẩm
này sẽ sử dụng hết trong tháng 3.
3. Ngày 15/3, nhận Hóa đơn tiền xăng đã sử dụng nửa đầu tháng 3: 1.320.000đ (VAT 10%) từ Công ty Sơn
Hậu.
4. Ngày 17/3, tại cuộc họp Hội đồng thành viên đã quyết định phân phối lợi nhuận năm 2013 cho các thành
viên số tiền 100.000.000đ và trích bổ sung Quỹ khen thưởng 20.000.000đ. Ngay trong ngày, Kế toán viên
đã hoàn thành thủ tục chuyển khoản qua VCB để trả cho các cá nhân liên quan. Thuế thu nhập cá nhân
được khấu trừ 5% số tiền thanh toán.
5. Ngày 20/3, ANP chi tiền mặt khen thưởng cho nhân viên nhân tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2013
số tiền 18.000.000đ.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.
Bài 1.18: Công ty TNHH ANP có 2 thành viên sáng lập, ANP cung cấp dịch vụ đăng ký sở hữu trí tuệ
tại Việt Nam. Tháng 3/2014, tại ANP diễn ra một số nghiệp vụ sau:
1. Ngày 29/3, Kế toán viên tính tiền lương phải trả cho lao động cơ hữu của ANP. Tiền lương được tính
trên thời gian làm việc thực tế, số tiền lương phải trả ghi trên Bảng thanh toán lương là: 60.000.000đ. Các
10
khoản bảo hiểm được tính vào chi phí kinh doanh 13.200.000đ, trừ vào tiền lương của lao động
6.300.000đ.
2. Ngày 31/3, ANP thanh toán tiền lương cho lao động cơ hữu bằng tiền mặt. Thủ tục thanh toán đã hoàn
tất.
3. Ngày 31/3, nhận Hóa đơn tiền xăng đã sử dụng nửa cuối tháng 3: 1.650.000đ (VAT 10%) từ Công ty
Sơn Hậu.
4. Ngày 31/3, ANP thanh toán tiền điện sử dụng tháng 3 cho Công ty MĐ 5.500.000đ (VAT 10%) bằng
tiền mặt. Hoàn thành thủ tục chuyển khoản từ VCB cho VTV theo Hóa đơn dịch vụ quảng cáo trên truyền
hình tháng 3, số tiền 990.000đ (VAT 10%).
5. Ngày 31/3, ANP nhận được Hóa đơn dịch vụ viễn thông tháng 3/2014 từ VNPT Hà Nội. Số tiền phải
thanh toán là 3.300.000đ (VAT 10%). Thông thường, khoản tiền này sẽ được thanh toán vào tuần đầu của
tháng liền sau.
6. Ngày 31/3, xác định khấu hao tài sản cố định trong tháng là 4.000.000đ.
7. Ngày 31/3, sau khi xác định các dịch vụ đăng ký nhãn hiệu sản phẩm cho khách hàng đã hoàn thành
trong tháng 3, Kế toán viên đã viết và gửi hóa đơn cho các khách hàng sở hữu các nhãn hiệu: Soft Tip:
2.200.000đ, Prospan: 18.700.000đ, Nestle: 33.000.000đ, Bubchen: 16.500.000đ, Lavie: 49.500.000đ, Aqua:
27.500.000đ (số tiền này đã bao gồm VAT 10%).
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nêu trên.
Bài 1.19: Sử dụng tài liệu đã cho tại các bài 1.15, 1.16, 1.17, 1.18 liên quan đến Công ty TNHH ANP,
yêu cầu:
(1) Xác định kết quả kinh doanh của ANP tháng 3/2014.
(2) Ghi Sổ Nhật ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 3/2014 tại ANP.
(3) Phản ánh nghiệp vụ liên quan vào TK Tiền gửi ngân hàng theo dạng chữ T và dạng Sổ cái tài khoản (số
dư đầu tháng 3/2014 tài khoản tiền gửi của ANP tại VCB là 200.000.000đ).
PHẦN 2: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Bài 2.1: Công ty COS sở hữu một thiết bị với nguyên giá 500.