Bài tập tự luyện phương pháp trung bình

Câu 1: Hoà tan 16,8 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm là A. Rb. B. K. C. Na. D. Li. Câu 2: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. Câu 3: Một hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C đều có hoá trị II. Nguyên tử khối của ba kim loại đó tương ứng với tỉ lệ 3 : 5 : 7; Số nguyên tử của chúng trong hỗn hợp tương ứng với tỉ lệ 4 : 2 : 1. Khi hoà tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp đó trong H 2SO4 loãng, thu được 3,659 lít khí H2 (đo ở 648 mmHg và 13,65 0 C). Ba kim loại lần lượt là A. Mg ; Ca và Fe. B. Ca; Mg và Fe C. Ca, Zn và Ba. D. Mg; Ca và Ba. Câu 4: Hoà tan hết một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được dung dịch A và 336 ml khí (ở 2,2 atm và 27,3 0 C). Lấy một nửa dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 2,45 gam hỗn hợp hai muối sunfat trung hoà. Hai kim loại kiềm đã cho là A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 672 ml CO 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr. Câu 6: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A.Kali và bari. B. Liti và beri. C. Natri và magie D. Kali và canxi Câu 7: Dung dịch X chứa 8,36 gam hỗn hợp hiđroxit gần 2 kim loại kiềm. Để trung hoà X cần dùng tối thiểu 500ml dung dịch HNO 3 0,55M. Biết hiđroxit của kim loại có nguyên tử khối lớn hơn chiếm 20% số mol hỗn hợp. Kí hiệu hoá học của 2 kim loại kiềm lần lượt là A Li và Na. B. Na và K. C. Li và K. D. Na và Cs. Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bi hoá nâu trong không khí. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì lượng muối khan thu được là A. 32,641 gam. B. 8,771 gam. C. 28,301 gam. D. 19,621 gam. Câu 9 : Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là A. Li B. Na. C. K. D. Rb. Câu 10 : Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mỗi 1 : l) bằng axit HNO3 thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO 2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36. Câu 11: Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với dung dịch H 2SO3 loãng, đủ thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là A. Ba. B. Ca C. Mg. D. Fe. Câu 12 : Cho m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na 2SO3 tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc). Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 27. Khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 5,3 gam. B. 5,8 gam. C. 6,3 gam. D. 11,6 gam. Câu 13: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, loại bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗ n hợp bột ban đầu là. A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%.

pdf1 trang | Chia sẻ: ngatran | Lượt xem: 2798 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tự luyện phương pháp trung bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khóa học LTĐH đảm bảo môn Hóa-Thầy Sơn Phương pháp trung bình Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 - PHƢƠNG PHÁP TRUNG BÌNH BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1: Hoà tan 16,8 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm là A. Rb. B. K. C. Na. D. Li. Câu 2: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. Câu 3: Một hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C đều có hoá trị II. Nguyên tử khối của ba kim loại đó tương ứng với tỉ lệ 3 : 5 : 7; Số nguyên tử của chúng trong hỗn hợp tương ứng với tỉ lệ 4 : 2 : 1. Khi hoà tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp đó trong H2SO4 loãng, thu được 3,659 lít khí H2 (đo ở 648 mmHg và 13,65 0C). Ba kim loại lần lượt là A. Mg ; Ca và Fe. B. Ca; Mg và Fe C. Ca, Zn và Ba. D. Mg; Ca và Ba. Câu 4: Hoà tan hết một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được dung dịch A và 336 ml khí (ở 2,2 atm và 27,30C). Lấy một nửa dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 2,45 gam hỗn hợp hai muối sunfat trung hoà. Hai kim loại kiềm đã cho là A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 672 ml CO2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr. Câu 6: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A.Kali và bari. B. Liti và beri. C. Natri và magie D. Kali và canxi Câu 7: Dung dịch X chứa 8,36 gam hỗn hợp hiđroxit gần 2 kim loại kiềm. Để trung hoà X cần dùng tối thiểu 500ml dung dịch HNO3 0,55M. Biết hiđroxit của kim loại có nguyên tử khối lớn hơn chiếm 20% số mol hỗn hợp. Kí hiệu hoá học của 2 kim loại kiềm lần lượt là A Li và Na. B. Na và K. C. Li và K. D. Na và Cs. Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 4,431 gam hỗn hợp Al, Mg bằng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 1,568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí không màu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bi hoá nâu trong không khí. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì lượng muối khan thu được là A. 32,641 gam. B. 8,771 gam. C. 28,301 gam. D. 19,621 gam. Câu 9 : Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là A. Li B. Na. C. K. D. Rb. Câu 10 : Hoà tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mỗi 1 : l) bằng axit HNO3 thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36. Câu 11: Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm Zn và kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với dung dịch H2SO3 loãng, đủ thì thể tích khí H2 sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là A. Ba. B. Ca C. Mg. D. Fe. Câu 12 : Cho m gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc). Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 27. Khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 5,3 gam. B. 5,8 gam. C. 6,3 gam. D. 11,6 gam. Câu 13: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, loại bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là. A. 90,27%. B. 85,30%. C. 82,20%. D. 12,67%. Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn Nguồn: Hocmai.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfBai_40._Bai_tap_Phuong_phap_trung_binh.pdf
  • pdfBai_40._Dap_an_Phuong_phap_trung_binh.pdf
  • pdfBai_40._Tai_lieu_Phuong_phap_trung_binh.pdf