1.1. Đặc điểm và phân loại
Sol khí có độ nhớt bé, loãng, sự sa lắng hoặc khuếch tán xảy ra nhanh.
Không hình thành lớp điện tích kép trên bề mặt hạt phân tán.
Phân loại: Chia 2 loại
- Lỏng phân tán trong khí (sương mù) có kích thước hạt từ 10-7 – 10-5 m
Rắn phân tán trong khí (khói, bụi).
Các hạt khói có kích thước khoảng từ 10-9 – 10-5 m
Các hạt bụi có kích thước lớn hơn khói một ít, trung bình khoảng 10-5m
37 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Hệ phân tán thô - Văn Phước Tiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ PHÂN TÁN THÔ
CHỦ ĐỀ
Giảng viên h ư ớng dẫn: PGS. TS Phạm Đình Dũ
Sinh viên thực hiện:
1. Văn Ph ư ớc Tiền
2. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
3. Nguyễn Mạnh C ư ờng
4. Trần Huỳnh Trọng An
5. Nguyễn Ngọc Huyền
6. Ngô Thị Huỳnh Nh ư
Môn học: Hóa keo
Hệ phân tán
Đồng thể
Dị thể
Hệ bán keo
Có từ 2 pha trở lên => có bề mặt phân chia pha
Hệ keo
Hệ thô
d = 1-100nm
d > 100nm
Hệ có môi trường phân tán khí
Hệ có môi trường phân tán lỏng
Hệ có môi trường phân tán rắn
HỆ PHÂN TÁN THÔ
HỆ CÓ MÔI TRƯỜNG PHÂN TÁN KHÍ
1.1. Đặc điểm và phân loại
1.2. Tính chất của sol khí
1.3. Độ bền vững của sol khí
1. 4 . P hương pháp phá hủy sol khí
1.1. Đặc điểm và phân loại
- K hông hình thành lớp điện tích kép trên bề mặt hạt phân tán.
Phân loại: Chia 2 loại
Đặc điểm
- Sol khí có độ nhớt bé, loãng, sự sa lắng hoặc khuếch tán xảy ra nhanh .
- Rắn phân tán trong khí (khói, bụi).
Các hạt khói có kích thước khoảng từ 10 -9 – 10 -5 m
Các hạt bụi có kích thước lớn hơn khói một ít , trung bình khoảng 10 -5 m
- Lỏng phân tán trong khí (sương mù) có kích thước hạt từ 10 -7 – 10 -5 m
1.2. Tính chất của sol khí
Tuân theo các định luật về quang học như các sol lỏng.
Ví dụ như hiệu ứng Tyndall
Các sol khí cũng hấp thụ ánh sáng nhưng do nồng độ loãng nên sự hấp thụ coi như không đáng kể, cũng có sự phân tán ánh sáng.
đèn pha chiếu lên bầu trời ban đêm
tia nắng
Sol khí có độ nhớt của môi trường phân tán nhỏ .
Nguồn ảnh: Internet
Nhiệt di là sự chuyển động của các hạt do gradien nhiệt độ gây ra. Các hạt chuyển động từ vùng có nhiệt độ cao sang vùng có nhiệt độ thấp hay từ nơi nóng sang nơi lạnh, giống như quá trình tự san bằng nồng độ.
Ví dụ: Gió thổi từ n ơ i có khí áp cao sang n ơ i có khí áp thấp
1.2. Tính chất của sol khí
Nhiệt kết tủa là sự sa lắng của các hạt trên bề mặt vật rắn do sự nhiệt di hay do sự nóng không đều của các hạt.
Ví dụ : B ụi bám vào vật rắn.
Quang di là hiện tượng di chuyển của các hạt sol khí khi chúng được chiếu sáng từ một phía.
1.3. Độ bền vững của sol khí
Các sol khí thường kém bền , nhất là các sol khí chứa các hạt quá nhỏ hoặc quá lớn. Các hạt lớn rất dễ bị sa lắng do lực trọng trường, còn các hạt nhỏ chuyển động Brown mạnh, dễ va chạm vào nhau và liên kết lại để giảm điện tích và năng lượng bề mặt.
1. 4 . P hương pháp phá hủy sol khí
Tách pha phân tán ra khỏi môi trường phân tán bằng cách lọc, li tâm, chưng cất hay đông tụ.
Hệ có môi trường phân tán lỏng
1. Huyền phù
2. Nhũ tương
3. Bọt
1. Huyền phù
Huyền phù là hệ phân tán thô bao gồm các chất rắn phân tán trong môi trường lỏng
Ví dụ:
Vữa xi măng
S ơ n
Nước phù sa
1. Huyền phù
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
2. Nhũ t ư ơng
3. Bọt
3. Bọt
3. Bọt
Hệ có môi trường phân tán rắn
3.1 Hệ có môi tr ư ờng phân tán khí/rắn
3.2 Hệ có môi tr ư ờng phân tán lỏng/rắn
3.3 Hệ có môi tr ư ờng phân tán rắn/rắn
3. Hệ có môi trường phân tán rắn
Các hệ với pha phân tán là chất khí trong môi trường rắn gọi là các bọt rắn , đ ó là các hệ vi dị thể hoặc các hệ phân tán thô .
Đ á bọt
T hủy tinh bọt
Ví dụ: Đ á bọt, có nguồn góc núi lửa ; thủy tinh bọt ; những bọt rắn nhân tạo ,
Nguồn ảnh: Internet
3.1 Hệ có môi tr ư ờng phân tán khí/rắn
3. Hệ có môi trường phân tán rắn
Ví dụ:
+ Bọt rắn: có thể làm đá mài
+ Thủy tinh bọt và bê tông được sử dụng làm vật liệu xây dựng
+ Những bọt rắn nhân tạo làm chất cách âm
Ưu điểm của vật liệu này là có khối lượng riêng nhỏ, độ dẫn nhiệt thấp và độ bền cao
3.1 Hệ có môi tr ư ờng phân tán khí/rắn
3. Hệ có môi trường phân tán rắn
Các hệ phân tán là lỏng trong môi trường rắn gọi là nhũ tương rắn.
Ví dụ: thủy ngân trong đá , c hất nhũ tương rắn Margarite , s áp n hũ tương ,
C hất nhũ tương rắn Margarite
S áp n hũ tương
Nguồn ảnh: https://www.indiamart.com/proddetail/carnauba-wax-emulsion-17867894073.html
3.2 Hệ có môi tr ư ờng phân tán lỏng/rắn
3. Hệ có môi trường phân tán rắn
3.3 Hệ có môi tr ư ờng phân tán rắn/rắn
Các hệ phân tán rắn trong chất rắn có ý nghĩa rất lớn.
Đó là các loại đá quý có màu, thủy tinh màu, men tráng, các đá chứa khoáng vật màu, hợp kim,...
+Thủy t i nh màu là các thủy tinh silicat có chứa tạp chất keo , ở trạng thái keo có màu sắc .
+ Men tráng à những chất chất dạng thủy tinh không trong suốt và có màu sắc.
3. Hệ có môi trường phân tán rắn
Các hệ gang, thép, hợp kim có th ể có cấu tạo tương ứng với dung dịch phân tử, hệ keo, hệ phân tán.
Ví dụ:
+ Gang là hệ phân tán, trong đó cacbon phân tán trong môi trường sắt,
+ Thép hợp kim là hệ phân tán trong đó các kim loại ( Cr, Cu, Mn,..) phân tán trong mội trường thép với hệ phân tán keo
3.3 Hệ có môi tr ư ờng phân tán rắn/rắn
3. Hệ có môi trường phân tán rắn
Các hệ có môi trường phân tán rắn có tính chất keo điển hình là khả năng phân tán ánh sáng khi hệ keo có môi trường phân tán trong suốt .
Các hệ keo vi nhị thể với môi trường phân tán rắn thường được tạo thành bằng phương pháp ngưng tụ từ thể nóng chảy. Khi làm lạnh hệ nóng chảy dồng thể, pha phân tán tách ra thành các hạt kích thước khác nhau phân bố trong hệ đã làm nguội lạnh.
CẢM Ơ N THẦY VÀ CÁC BẠN
ĐÃ LẮNG NGHE
BÀI THUYẾT TRÌNH
CỦA NHÓM 1