Bài thuyết trình NT-ProBNP trong Bệnh lý mạch vành - Nguyễn Thị Thanh Thúy
Nội dung 1.Nguồn gốc và vai trò sinh học của NT-proBNP 2.Vai trò của NT-proBNP trong BMV: • Tiên lượng và lựa chọn điều trị trong HCMVC • Dự báo nguy cơ tử vong trong BMV ổn định 3.Kết luận
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình NT-ProBNP trong Bệnh lý mạch vành - Nguyễn Thị Thanh Thúy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ThS.BS. NGUYỄN THỊ THANH THÚY 
Viện Tim Tp. HCM 
NT-ProBNP trong 
Bệnh lý mạch vành 
Nội dung 
1.Nguồn gốc và vai trò sinh học của NT-proBNP 
2.Vai trò của NT-proBNP trong BMV: 
• Tiên lượng và lựa chọn điều trị trong HCMVC 
• Dự báo nguy cơ tử vong trong BMV ổn định 
3.Kết luận 
Heart as an 
Endocrine organ ANP CNP DNP 
1988 
1981 2004 1990 1950 
BNP 
 Atrial natriuretic peptide (ANP) 
 Brain (or B-type) natriuretic peptide (BNP) 
 C-type natriuretic peptide (CNP) 
 D-type natriuretic peptide (DNP) 
Sự phát triển nhóm NPs 
(Natriuretic Peptids) 
3 
Natriuretic peptides (NP) 
Tổng hợp Vị trí tổng hợp 
ANP Pro-ANP (126 aa, t1/2 = 60 
phút.), 
α ANP (28 aa, t1/2 = 2 phút.) 
a NT-ANP (98 aa) 
Cơ tâm nhĩ , 
Cơ tâm thất, 
Thận 
BNP Pre-proBNP (134 aa), 
Pro-BNP (108 aa), 
BNP (32 aa, t1/2 = 20 phút.) a 
NT-proBNP(76 aa, t1/2=60-
120 phút.) 
Cơ tâm thất, 
Cơ tâm nhĩ, 
Não 
CNP proCNP 
CNP (22 aa) a NT-CNP (53 
aa) 
Tuyến yên, 
nội mạc mạch máu, 
 thận 
Peptid bài niệu Natri (NPs) 
Tổng hợp và phóng thích 
pre-proBNP1-134 
Meprin A 
BNP7-32 
DPP-IV = dipeptidyl peptidase–IV 
DPP-IV 
BNP3-32 
proBNP1-108 
BNP1-32 
NT-proBNP1-76 
proBNP1-108 
Signal peptide 
 (26 amino acids) 
Căng thành 
cơ tim 
Máu 
T1/2=1-2 giờ, trơ 
T1/2=20 phút, 
Có hoạt tính 
5 
Tác động sinh học của BNP (Neurohormon) 
Natriuretic Peptides (NP) là những chất đối kháng tự nhiên với renin 
angiotensin và hệ thần kinh giao cảm. Có vai trò chính trong điều hòa 
bài tiết muối, nước & duy trì huyết áp. 
Tác động sinh học của BNP làm giảm quá tải thể tích bằng cách: 
- ức chế RAAS (Renin-Angiotensin-Aldosterol System), giảm hoạt 
tính hệ thần kinh giao cảm. 
- kích hoạt bài niệu natri và lợi tiểu 
- dãn mạch, giảm huyết áp 
High arterial blood pressure 
Low arterial blood pressure 
ANP/BNP release 
Sodium/water loss 
Vasodilation Renin/aldosterone release 
Vasoconstriction 
Sodium/water retention 
Myocardial stretch 
6 
Natriuretic peptides 
So sánh BNP và NT-proBNP 
Mueller T et al. Clin Chim Acta 2004;341: 41-48.; Yeo KT et al. Clin Chim Acta 2003; 338: 107-115. 
NT-proBNP BNP 
Không có hoạt tính Có hoạt tính hormon thần kinh 
76 amino acids 32 amino acids 
Thời gian bán hủy: 60-120 min 20 min 
Nồng độ cao trong huyết tương, phản 
ánh toàn cảnh tình trạng của tim 
Nồng độ thấp hơn trong huyết 
tương, tùy thuộc vào thời 
điểm hiện tại của bệnh nhân 
Ổn định đến 3 ngày ở nhiệt độ phòng Ít ổn định 
Không bị ảnh hưởng bới thuốc điều trị Bị ảnh hưởng khi điều trị bằng 
BNP tái tổ hợp 
7 
Yeo et al. Clin Chemica Acta. 2003;338:107-115. 
NT-proBNP 
BNP 
Phân tích – Độ ổn định mẫu 
NPs stability in EDTA-plasma samples at room temperature, 2-8oC, and -20oC 
8 
Những yếu tố ảnh hưởng lên nồng độ 
NT-proBNP 
3 yếu tố chính ảnh hưởng lên NT-proBNP: tuổi, giới tính và nồng 
độ creatine. 
Phân tích các trị số bình thường ở quần thể không chọn lọc : 
 median 34.6pg/mL, mean 56.6pg/mL, 
 trị số cao hơn gặp ở nữ giới và người già 
 (ví dụ phụ nữ < 60 tuổi : ngưỡng 55pg/mL, 
 60-70 tuổi 95pg/mL, trên 70 tuổi 135pg/mL), 
 khuyến cáo một ngưỡng cho người khỏe mạnh : 125pg/mL. 
Mức độ rối loạn chức năng tim là yếu tố giới hạn cho nồng độ NT-
proBNP trong huyết tương ở bệnh nhân suy thận !!! 
010
20
30
40
50
60
< 45 Y/O 45-54 Y/O 55-64 Y/O 65-74 Y/O 75+ Y/O
BNP
Phân tích – Giá trị tham chiếu theo tuổi 
Tăng theo tuổi và phải được xét khi biện luận trong bối cảnh lâm sàng 
Kết quả theo đơn vị pg/ml 
0
50
100
150
200
250
< 45 Y/O 45-54 Y/O 55-64 Y/O 65-74 Y/O 75+ Y/O
NT-proBNP
Aggregate data from from FDA submission data in three BNP and two NT-proBNP package inserts. Advia package 
inserts Centaur BNP Package Insert 2008; Biosite BNP Package Insert 2002; Abbott Axsym BNP Package Insert 2004; 
Roche NT-proBNP II Package Insert 2008; Ortho NT-BNP Package Insert Version 1.0 10 
11 
Phân tích – Ảnh hưởng chức năng thận 
Nồng độ NPs tăng dần khi GFR giảm 
Austin et al. Am J Clin Pathol. 2006;126:506-512. 
GFR 
CKD 1 CKD 2 CKD 3 CKD 4 CKD 5 
Các nguyên nhân làm biến đổi NPs 
 Bệnh lý Nồng độ ANP/BNP/NT-proBNP 
a) Bệnh tim: 
 Heart failure 
AMI (first 2 – 3 days) 
Essential hypertension with CMP 
b) Bệnh phổi: 
 Acute dyspnea 
Obstructive pulmonary disease 
c) Bệnh nội tiết & chuyển hóa 
Hyperthyroidism 
Hypothyroidism 
Cushing’s syndrome 
Primary aldosteronism 
Addison’s disease 
Diabetes mellitus 
d) Xơ gan- cổ chướng 
e) Suy thận (acute or chronic) 
 ++++ 
 ++++ 
 + 
+ 
+ 
+ 
- 
+ 
+ 
O / + 
O/ + 
+ 
++++ 
AMI = acute myocardial infarction; CMP = cardiomyopathy with left ventricular hypertrophy 
Clarico; Clin Chem Lab Med, 2003; 41 (17) p876 
VAI TRÒ NT-proBNP TRONG 
 BỆNH MẠCH VÀNH 
Vai trò các dấu ấn sinh học 
Diễn tiến hình thành của một xét 
nghiệm chẩn đoán mới 
Chấp nhận (%) 
Phê chuẩn 
Khám phá 
& nghiên cứu 
ban đầu 
Dữ liệu 
lâm sàng 
ban đầu 
Kinh nghiệm lâm sàng 
“Thế giới thực” 
Thời gian 
Hoàn thiện sử dụng : 
• không nhất quán với dữ liệu thử nghiệm 
• tình huống không dự kiến 
• Dữ liệu từ quần thể lớn hơn Hăng hái ban đầu : 
• tiếp cận mới để đáp ứng 
với những thiếu sót 
• dữ liệu ban đầu ấn tượng 
Dấu Ấn Tim Lý Tưởng 
Nồng độ cao trong cơ tim 
bị tổn thương: 
 Phóng thích nhanh giúp chẩn 
đoán sớm. 
 Thời gian bán hủy dài giúp chẩn 
đoán muộn 
ĐỘ ĐẶC HIỆU CAO 
Không có ở các mô ngoài tim 
Không thể phát hiện trong máu 
của những người không mắc 
bệnh 
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG 
 Khả năng ảnh hưởng đến 
điều trị. 
 Khả năng cải thiện tiên lượng 
bệnh nhân 
ĐẶC ĐIỂM PHÂN TÍCH 
Có thể đo lường được bằng 
kỷ thuật giá thành hiệu quả 
 Tiến hành đơn giản. 
 Thời gian phục hồi nhanh 
 Độ dự báo tốt & chính xác 
Scand J Clin Lab Inves 1999;59 (Suppl 230):113-123 
J deLemos, Univ of Texas SW 
Các dấu ấn SH trong bệnh lý tim mạch 
Hoại tử 
Thiếu máu Mảng xơ vữa 
 Huyết khối 
Kích hoạt 
nội mạc 
Viêm 
Hoạt hóa 
 thần kinh-thể dịch 
Loạn nhịp 
18 
Copyright ©2005 American Association for Clinical Chemistry 
Apple, F. S. et al. Clin Chem 2005;51:810-824 
Các chỉ dấu ấn sinh học ở bệnh nhân HCVC: 
từ viêm mạch máu  nứt vỡ mãng vữa thiếu máu 
 chết tế bào  rối loạn chức năng cơ tim 
 Không có ST chênh Có ST chênh 
Hội chứng vành cấp 
Đau TN không ổn định NMCT 
không Q 
NMCT có Q 
NMCT không ST 
chênh 
NMCT 
Davies MJ 
Heart 83:361, 2000 
Bất thường/ thiếu máu Biểu hiện 
Chẩn đoán 
ECG 
Chỉ điểm 
sinh hóa 
Chẩn đoán 
sau cùng Hamm Lancet 358:1533,2001 
25% 10% 
1. NT- proBNP trong HCVC 
Cơ chế tăng NT-proBNP trong HCMVC 
- Hoạt hóa gen BNP gây ra do thiếu máu cấp làm 
thiếu oxy mô1 
- Tăng sức căng cơ tim thứ phát do thiếu máu làm 
rối loạn chức năng tâm thu và/hoặc tâm trương 
thất trái2 
- Các yếu tố khác làm tăng NPs còn có: nhịp tim 
nhanh, viêm, cytokines và neurohormones 
- Hiện diện của natriuretic peptides tại mảng xơ 
vữa mạch vành đã được ghi nhận3,4 
1. Hama et al, Circulation, 1995; 92:1558 
2. de Lemos et al, Lancet 2003; 362:316 
3. Abdullah et al, Am J Cardiol, 2005; 96:1284 
4. Kragelund et al, Am Heart J, 2006; 151:e711 
NT-proBNP trong HCMVC 
 Giá trị chẩn đoán 
- Cường độ và thời gian gia tăng NT-proBNP sau 
HCMVC tỉ lệ thuận với kích thước NMCT và mức độ 
rối loạn chức năng thất trái1 
 Nồng độ tăng cao hơn trong NMCT vùng trước 
 Hình ảnh hai pha tăng tiết NT-proBNP (với đỉnh thứ hai 
vào ngày 2–5) gặp trong NMCT vùng trước1 
- Mặc dù vậy, NT-proBNP một chỉ điểm trong thiếu 
máu cục bộ mà độ đặc hiệu, và độ nhạy chưa được 
xác định2 
 Cường độ gia tăng NT-proBNP trong HCMVC thường 
thấp hơn trong suy tim cấp 
 Giá trị dự đoán âm của NT-proBNP dự báo biến cố suy 
tim có thể giúp ích trong bối cảnh này 
1. Morita et al, Circulation, 1993; 88:821 
2. Jernberg et al, J Am Coll Cardiol, 2002; 40:437 
S Menassanch 
Kinetics of Multi-markers 
cTn 
Muscle Death 
NT-proBNP 
Ventricular Overload 
NT-pro BNP 
Remodeling Ischemia Necrosis Pla
q
u
e
 D
is
ru
p
tio
n
O
n
s
e
t o
f P
a
in
E
D
 P
re
s
e
n
ta
tio
n
D
is
p
o
s
itio
n
0 -12 to 
0 hrs 
12 to 
24 hrs Time 
D
is
c
h
a
rg
e
3 to 7 
days 
Marker of 
Ischemia 
James et al, Circulation, 2003; 108:275 
Nồng độ NT-proBNP và Biến cố 1 năm sau HCMVC 
không ST chênh lên 
3 
55 
72 
106 
185 
16 
22 
30 26 
40 
4634 
0 
2 
4 
6 
8 
10 
14 
18 
22 
26 
30 
12 
16 
20 
24 
28 
NT-proBNP (ng/L) 
% Tử vong trong vòng một năm 
%
NT-proBNP trong NMCT không ST chênh 
Nghiên cứu GUSTO-IV – Giá trị tiên lượng 
NT-proBNP trong HCMVC 
20 
15 
10 
5 
0 
0 10 20 30 
Theo dõi sau 30 ngày 
T
ử
 v
o
n
g
, 
N
M
C
T
 (
%
) 
 NT-proBNP ban đầu <250 ng/L 
(n=698) 
NT-proBNP cao @ 72hr 
n = 85 
n = 613 
NT-proBNP thấp @ ban đầu 
NT-proBNP thấp @ 72hr 
Xét nghiệm lần 2 @ 72hr 
20 
15 
10 
5 
0 
0 10 20 30 
Theo dõi sau 30 ngày 
 NT-proBNP ban đầu >250 ng/L 
(n=694) 
NT-proBNP cao @ 72hr 
n = 367 
n = 327 
NT-proBNP cao @ ban đầu 
NT-proBNP thấp @ 72hr 
Xét nghiệm lần 2 @ 72hr 
Vai trò quan trọng của việc định lượng liên tiếp để theo dõi 
T
ử
 v
o
n
g
, 
N
M
C
T
 (
%
) 
Heeschen et al, Circulation, 2004;110:3206 
Giá trị của NT-proBNP trong HCVC qua 2 
nghiên cứu sổ bộ BN & PACS 
 Nồng độ ≥ 474 pg/mL liên 
quan đến gia tăng tỉ lệ tử vong 
 Dự báo rõ rệt tỉ lệ tử vong, 
NPV 99% 
 NT-proBNP rất nên được sử 
dụng thường quy trong thực 
hành lâm sàng để đánh giá 
bệnh nhân HCMVC nguy cơ 
thấp, ngay cả TnT âm tính. 
Bad Nauheim 
ACS Registry 
( NC cao +PCI) 
PACS 
Registry 
( NC thấp) 
2 
Mo
rta
lity
 %
Tần suất tử vong 
NT-proBNP < 474 pg/mL 
NT-proBNP ≥ 474 pg/mL 
6 
10 
14 
12.
3 %
8.5
 %
Weber. JACC. 2008; 51(12):1188-1195 
1.3% 1.5% 
P<0.001 
P<0.001 
0 
20 
40 
60 
> 0.01 µg/L < 0.01 µg/L 
< 401 
401-1653 
> 1653 
Troponin T 
proBNP 
(pg/mL) 
NT-proBNP kết hợp TnT tiên lượng nguy cơ 
tử vong cao trong 30 ngày trong HCMVC 
Death 
(%) 
T Jernberg et al. Circulation 2003 
NT-proBNP và TnT trong chọn lựa điều trị HCVC 
GUSTO-IV Substydy 
James et al, J Am Coll Cardiol, 2006;48:1146 
0
1
2
3
4
5
6
7
8
Conservative
Invasive
NT-proBNP neg NT-proBNP pos 
cTnT negative 
NT-proBNP neg NT-proBNP pos 
cTnT positive 
1
- 
Y
e
a
r 
M
o
rt
a
lit
y
 %
5/796 
P=0.01 
5/154 
36/752 
P=0.01 
6/189 
10/475 
P=0.2 
0/268 
199/2609 
P<0.001 
34/1305 
- Trong HCVC không có ST chênh, định lượng 
NT-proBNP cần tiến hành vào giờ thứ 24–72 
cũng như 3–6 tháng sau để đánh giá tiên lượng. 
- Trong bệnh tim thiếu máu cấp, sự gia tăng bền 
bỉ NT-proBNP >250 - 300 ng/L (tương tự 
ngưỡng “loại trừ” suy tim) có liên quan đến 
nguy cơ cao, và có thể có ích trong quyết định 
chọn lựa chiến lược xâm lấn có lợi cho bệnh 
nhân. 
NT-proBNP trong HCMVC không ST chênh lên 
NT-proBNP và HCMVC 
 NT-proBNP có vai trò tiên lượng trong dự báo tử vong bệnh viện, 
ngay cả sau khi hiệu chỉnh tuổi, phân suất tống máu và Troponin.1 
 Phối hợp Troponin T và NT-proBNP giúp phân tầng nguy tốt nhất. 
Nếu cả hai đều tăng rõ ràng chiến lược điều trị can thiệp sớm sẽ có 
lợi cho bệnh nhân.2,7 
 Nồng độ NT-proBNP giảm nhanh ở bệnh nhân có nồng độ cao ban 
đầu có liên quan đến cải thiện phân suất tống máu thất trái (LVEF) và 
tỉ lệ cao TIMI-3 khi chụp mạch vành.3 
 NT-proBNP/BNP trong HCMVC có liên quan đến mức độ nặng của 
bệnh mạch vành.4 
 NT-proBNP dự báo nguy cơ tử vong tốt hơn chỉ số nguy cơ TIMI .6 
1. Valente. (2009). Int J Cardiol ; 132(1):84-89. 2. Drewniak. (2008). Kardiol Pol ; 7:750-755. 
3. Lindahl. (2005). JACC. 45:533-541. 4. Galvani. (2004). Circ. 110:128-134. 
5. Lindenfeld. (2010). J of Card Fail 2010; 16(6): 475-539. 6. Damman. (2011). JACC. 57(1): 29-36. 
7. Meiki. (2012). Clinica Chimica Acta. 413: 933-937. 
 NT-proBNP dự báo nguy cơ tử 
vong tốt hơn TIMI risk score. 
 Tỉ lệ tử vong tăng gấp 2 lần khi 
NT-proBNP > 600 ng/l (p 
0.02). 
 Thêm mỗi một DASH (glucose, 
NT-proBNP, eGFR) hoặc cả 3 
DASH giúp cải thiện đáng kể 
phân tầng nguy cơ bệnh nhân (p 
0.001). 
Damman, JF. Jr. (2011). JACC 57(1): 29-36. 
“Chỉ số nguy cơ đa dấu ấn “ 
trong tiên lượng tử vong 
In 1,034 STEMI patients referred for PCI 
2. NT- proBNP trong cơn ĐTNÔĐ 
- Trong cơn ĐTN ổn định NT-proBNP có giá trị tiên 
lượng và xác định nguy cơ suy tim mới xuất hiện , đột 
quị và tử vong. 
- NT-proBNP có thể giá trị cao hơn BNP trong tiên lượng 
ở bệnh nhân ĐTN không ổn định. 
- Định lượng NT-proBNP có thể tiến hành mới mục đích 
tiên lượng mỗi 6-12 tháng . 
NT-proBNP trong bệnh tim thiếu máu cục bộ 
NT-proBNP trong Bệnh mạch vành ổn định 
1. Kragelund C, et al, N Engl J Med, 2005; 352: 666 
2. Bibbins-Domingo, et al, JAMA, 2007; 297:169 
Years 
S
u
rv
iv
a
l (
%
) 
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
0 6 12 24 36 48 54
Time, months 
P
ro
p
o
rt
io
n
0
25
50
75
100
0 2 4 6 8 10 12
1(8.06-73.95) 
2(74-174.5) 
3(175.1-459) 
4(>460) 
NT-proBNP Quartile (pg/mL) 
1st quartile 
2nd quartile 
3rd quartile 
4th quartile 
(2) (1) 
Overall Survival among Patients with Stable CAD, 
According to Quartiles of NT-pro-BNP. 
first quartile: < 64 pg/mL; second quartile: 64 - 169 pg/mL; 
third quartile: 170 - 455 pg/mL; fourth quartile: > 455 pg/mL. 
P<0.001 
Survival Free of Cardiovascular Events 
or Death by NT-proBNP Quartile in 
Patients with Stable CHD 
NT-proBNP trong cơn đau thắt ngực ổn định 
Omland et al, J Am Coll Cardiol, 2007; 50:205 
0.06 
0.05 
0.04 
0.03 
0.02 
0.01 
0.00 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 
6 – Month Intervals 
In
c
id
e
n
c
e
 o
f 
C
a
rd
io
v
a
s
c
u
la
r 
D
e
a
th
Quartile NT-proBNP 1 
2 
3 
4 
The PEACE Trial, Cardiovascular Mortality 
n=3,671 
Kaplan-Meier curves showing the cumulative incidence of death due to a cardiovascular cause in patients 
according to quartiles of plasma N-terminal pro-Btype natriuretic peptide (NT-proBNP) concentrations. 
NT-proBNP trong cơn đau thắt ngực ổn định 
0.06 
0.05 
0.04 
0.03 
0.02 
0.01 
0.00 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 
6 – Month Intervals 
In
c
id
e
n
c
e
 o
f 
C
H
F
The PEACE Trial, New Heart Failure 
Quartile NT-proBNP 1 
2 
3 
4 
Omland et al, J Am Coll Cardiol, 2007; 50:205 
n=3,671 
Kaplan-Meier curves showing the cumulative incidence of fatal or nonfatal congestive heart failure (CHF) in 
patients according to quartiles of plasma N-terminal pro-B-type natriuretic peptide (NT-proBNP) concentrations. 
NT-proBNP trong cơn đau thắt ngực ổn định 
0.06 
0.05 
0.04 
0.03 
0.02 
0.01 
0.00 
0 1 2 3 4 5 6 7 8 
6 – Month Intervals 
In
c
id
e
n
c
e
 o
f 
S
tr
o
k
e
The PEACE Trial, Stroke 
Quartile NT-proBNP 1 
2 
3 
4 
Omland et al, J Am Coll Cardiol, 2007; 50:205 
n=3,671 
Kaplan-Meier curves showing the cumulative incidence of fatal or nonfatal stroke in patients according to 
quartiles of plasma N-terminal pro-B-type natriuretic peptide (NT-proBNP) concentrations 
*HR and 95% CI per 1 SD pg/mL in log BNP and log NT-proBNP 
Outcome BNP NT-proBNP 
HR (95% CI)* P HR (95% CI)* P 
Cardiovascular mortality 1.06 (0.87–1.38) .47 1.69 (1.38–2.07) <.001 
Fatal/nonfatal MI 0.91 (0.77–1.07) .24 1.02 (0.87–1.19) .84 
Fatal/nonfatal HF 1.62 (1.32–1.97) <.001 2.35 (1.86–2.98) <.001 
Fatal/nonfatal stroke 1.15 (0.91–1.45) .24 1.63 (1.26–2.12) <.001 
Omland et al, J Am Coll Cardiol, 2007; 50:205 
NT-proBNP trong cơn đau thắt ngực ổn định 
Giá trị tiên lượng của BNP và NT-proBNP 
Stefan Blankenberg, MD; Renate Schnabel, MD; Edith Lubos, MD, et al., Myeloperoxidase Early 
Indicator of Acute Coronary Syndrome and Predictor of Future Cardiovascular Events 2005 
Tiếp cận nhiều chỉ điểm sinh học ở bệnh 
nhân NMCT không ST chênh lên 
Tello-Monoliu. J Intern Med. 2007; 262:651-658 
Kaplan–Meier curves showing the relationship 
between positive number of biomarkers (addition) 
and cumulative event-free survival 
In conclusion, a multimarker approach based on 
TnT, CRP and NT-proBNP provides added 
information to the TIMI risk score in terms of ACS 
prognosis at 6 months, with a worse outcome for 
those with two or three elevated biomarkers 
Blankenberg, S. et al. Circulation 2010;121:2388-2397 
KẾT LUẬN 
- NT-proBNP là chỉ điểm mạnh và độc lập trong 
BMV ổn định và HCVC. 
- NT-proBNP là chất dự báo mạnh và độc lập với tử 
vong trong bối cảnh HCVC. 
- NT-proBNP là chất dự báo tử vong cao hơn 
Troponin trong HCVC. 
- Giá trị tiên lượng cho bệnh nhân khi phối hợp 
Troponin và NT- Pro BNP 
Literature 
 ACS, Stable and Unstable Angina 
 N-Terminal Pro-B-Type Natriuretic Peptide is Associated with 
Severity of the Coronary Lesions in Unstable Angina Patients with 
Preserved Left Ventricular Function. (Wei G ) 
Risk stratification in stable coronary artery disease: superiority of N-
terminal pro B-type natriuretic peptide over high-sensitivity C-reactive 
protein, gamma-glutamyl transferase, and traditional risk factors. (Bode 
E ) 
B-type Natriuretic Peptides in Acute Coronary Syndromes: 
Implications in an Aging Population. (Krim SR) 
Literature 
 ACS, STEMI and Non-STEMI 
 9.10 NT-proBNP predicts myocardial recovery after non-ST-elevation acute coronary syndrome. 
9.20 Tackling myocardial metabolism: One year evaluation of free fatty acids, norephinephrine and NT-proBNP in 
ventricular fibrillation during STEMI. 
9.30 Association of 25-hydroxyvitamin D deficiency with NT-pro BNP levels in patients with acute myocardial infarction: a 
cross-sectional analysis. 
9.40 Adjustment of the GRACE score by growth differentiation factor 15 enables a more accurate appreciation of risk in 
non-ST-elevation acute coronary syndrome. 
9.50 Biomarkers for predicting serious cardiac outcomes at 72 hours in patients presenting early after chest pain onset with 
symptoms of acute coronary syndromes. 
9.60 Prognostic value of combining high sensitive troponin T and N-terminal pro B-type natriuretic peptide in chest pain 
patients with no persistent ST-elevation. 
 9.70 Prognostic value of N-terminal pro- B-type natriuretic peptide in patients with non-ST-segment elevation acute 
coronary syndromes 
9.80 N-terminal pro- B-type natriuretic peptide after acute myocardial infarction reflects CT-measured infarct size and left 
ventricular remodeling 
9.90 Multi-marker strategy of natriuretic peptide with either conventional or high-sensitivity troponin-T for acute coronary 
syndrome diagnosis in emergency department patients with chest pain: from the "Rule Out Myocardial Infarction using 
Computer Assisted Tomography" (ROMICAT) trial. 
 9.10 The prognostic value of N-terminal pro-brain natriuretic peptide in non-ST elevation acute coronary syndromes: a 
meta-analysis. 
 9.11 Baseline NT-proBNP and biomarkers of inflammation and necrosis in patients with ST-segment elevation myocardial 
infarction: insights from the APEX-AMI trial. 
 9.12 Multiple biomarkers for the prediction of short and long-term mortality after ST-segment elevation myocardial 
infarction: the Amsterdam Groningen collaboration 
 9.13 NT-ProBNP Independently Predicts Long-Term Mortality in Patients Admitted for Coronary Angiography. 
9.14 N-terminal pro-brain natriuretic peptide and electrocardiographic variables associated with increased risk of complete 
atrioventricular block and mortality in patients with acute inferior myocardial infarction. 
            
         
    



