ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 174 
Bài toán Calderón trong hình tròn đơn vị 
Nguyễn Thu Hiền 
1Phòng TTr & KĐCL, Trường Đại học Công nghiệp Quảng Ninh 
* Email: 
[email protected] 
Mobile: 0862078861 
 Tóm tắt 
Từ khóa: 
Ánh xạ Dirichet-Neumann; Bài 
toánCalderón; Tính dẫn  ; 
 Xét bài toán điện não đồ, ta đo dòng điện trên bề mặt vỏ 
não để tìm bệnh của một người, ta quan tâm tới việc nếu tại hai thời 
điểm khác nhau cùng một người, nếu cho ta cùng dòng điện đo 
được trên bề mặt vỏ não thì có giúp cho chúng ta xác định được 
cùng một bệnh hay không? Hay nói cách khác, bài toán Calderón 
có duy nhất nghiệm hay không? Cụ thể ta xét bài toán sau: 
Xét vật thể dẫn điện hình tròn B với tính dẫn ( )x . Ta 
đặt một điện áp f lên B sẽ sinh ra một điện thế u trong B , 
thỏa mãn bài toán biên Dirichet 
.( ) 0 trong , 
 trên .
u B
u f B
  
 
 (1) 
Bài toán (1) có duy nhất nghiệm 
1( )u H B với mỗi 
 
1
2f H B  . Khi đó ta định nghĩa ánh xạ Dirichlet – Neumann 
   
1 1
2 2: H B H B
    được xác định bởi 
v Bf u     . 
f biểu thị dòng điện đi ra theo hướng pháp tuyến trên B . 
Ánh xạ Dirichlet-Neumann hoàn toàn được xác định bằng phép đo 
đạc trên biên. 
1. GIỚI THIỆU 
 Xét bài toán Dirichlet trong hình 
tròn đơn vị (0,1)B B 
.( ) 0 trong , 
 trên .
u B
u f B
  
 
 (1.1) 
Trong đó 
  0
0
( ) , 0 , 
1
 , 1 
a r r a r
x
x
a r
 
    
 
 (1.2) 
với 0 1, 0 .M Ne a a£ £ £ £ 
Ký hiệu các tính dẫn như trên là 
0( , , , )a M Nm e . 
Trong bài báo này tôi chỉ ra cách 
tính toán để tính được tường minh ánh xạ 
Dirichlet - Neumann, từ đó khôi phục lại 
được tính dẫn của vật . Khi đó tôi chỉ ra 
rằng ánh xạ g gL a là Lipschitz. Cụ thể 
hơn, kết quả chính mà tôi đưa ra như sau: 
Định lý 1.1. Cho (0,1)B B và ( )0,1 ,a Î 
0e , M>0, N 0³ . Khi đó tồn tại 
0C=C(a, , , )M Ne sao cho 
( )0 0 1 1* ,Ca b a b a bL - L ³ - + - 
với ( )0, , , ,a M Na bg g m e" Î . 
2. CHỨNG MINH ĐỊNH LÝ 1.1 
Xét bài toán biên Dirichlet (1.1) với các 
lớp tính dẫn được xác định tại (1.2) 
Trong tọa độ cực, nếu 
( ) ( ) ( )1 ,inn
n
u x u r e H Bq
Î
= Îå
¢
thì phương trình trong (1.1) là: 
( )
( )( ) ( )( )
2
' '
2
' '
' 0, ,
lim u ( ) lim u ( ),
lim lim
n n n
n n
r a r a
n n
r a r a
n
u u u n
r r
r r
u r u r
a a
a
g g
g
g g
- +
- +
® ®
® ®
ìïï + - = " Îïïïïï =í
ïïïï =ïïïî
¢
 (2.1) 
Giải hệ phương trình ta được: 
+ Khi 0n = , 
0 0( ) , 0 1.u r c r= £ < 
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 175 
+Khi 0n ¹ , 
  ,
n n
n n
k
n
k
k n
b r c r , a r<1, 
u r a r 0<r<a,
  
 
 
 trong đó với 1,2,...m  
 
2
1
122
0 1
( 1)( )
1
n m m n
n m n m n
a a
a n m n
   
   
   
   
1
2
10 1
2 1 1
2
m
m
n
k
n k k k
a
a k n k
  
   
  
  
 . 
Từ đó ta tính được 
 
,'
2
,
2
1
1
2 1 2 1( )
1
1
2 1 2 1
m
m n
mn
mn
m n
m
n n m
b b h
n nau a
n nn u a
b b h
n n
 
 
 
 
 
1
,
2
1
,
2
1
1 ,
12 1
1 1
2 1
m
m n
m
m
m n
m
mb h
b
nn
b b h
n
 
  
  
  
trong đó 
1
, 2
2 0 1
(2 1) ( 1)
,
2
m
m n
k
k n k k a
h b
ak n k
 
  
 
 . 
(2.2) 
Khi đó ánh xạ Dirichlet – Neumann 
   
1 1
2 2: H B H B
    
được xác định bởi 
( ) ( ) in
n
f f n e  
   
trong đó 
   
1
2ˆ ( ) in
n
f f n e H B
   , 
và 
0
1
ˆ( ) lim ( ) ' ( ) ( ) ,n nn
r
n n
b c
f n r u r n f n
b c
  
  
 
 
2 2
0 2 2
1 1 ( )
ˆ ( ) ,
1 1 ( )
n n
n
n n
n
a a B b
n f n
a a B b
  
  
( ) 1
2 1
n
b
B b
n
  
1
,
2
1
,
2
1
,
1 1
2 1
m
m n
m
m
m n
m
mb h
n
b b h
n
 
  
  
 (2.2) 
, ,m nh b được xác định bởi công thức (1.4). 
Chú ý rằng: 
0
0
0 1
aN
b b
aN
   
. 
Mệnh đề 2.1. Ta có một số tính chất của 
( )nB b : 
a) 
 
0
03
2
0
1 ( ) 1
1
n
b
B b d
b
   
. 
b) lim ( ) 1n
n
B b
 . 
c)   lim 2 1 ( ) 1
1
n
n
b
n B b
b
  
. 
d) 
1
( ) 1
lim 1
( ) 1
n
n
n
B b
B b 
. 
e) 0
1
' ( )
2 1
n
b
B b
n
. 
Chứng minh. 
(a) Từ (2.2), dễ thấy ( ) 1nB b  . 
Ta sẽ chứng minh rằng: 
 
0
3
2
0
( ) 1
1
n
b
B b
b
 
Thật vậy 
,
2
,
2
1
1
2 1 2 1
( )
1
2 1 2 1
m
m n
m
n
m
m n
m
n n m
b b h
n n
B b
n n
b b h
n n
 
 
 
 
 
 
0
3
2 2
0
1 1
1
m
m
b
b mb
b
    
 . 
(b) Dễ thấy lim ( ) 1n
n
B b
 . 
(c) Ta có 
  
1
,
2
1
,
2
1
2 1 ( ) 1
1 1
2 1
m
m n
m
n
m
m n
m
b mb h
n B b
n
b b h
n
 
 
   
 
  
  
1 1
,
2 2 1
2 1
lim 1 1
2
m
m m
m n
n
m m k
j
mb h mb
j
 
 
  
 
   
 
   
  
3
21 b
  . 
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 176 
1
1 2
,
2
lim 1 1 (1 )
2 1
m
m n
n
m
n
b b h b
n
 
  
     
    
 . 
Khi đó 
  
3
2
1
2
(1 )
lim 2 1 ( ) 1
1
(1 )
n
n
b b b
n B b
b
b
 
   
. 
(d) Ta cần chứng minh rằng 
1
( ) 1
lim 1
( ) 1
n
n
n
B b
B b 
. 
Thật vậy 
  
  
 
 11
2 1 ( ) 1 ( ) 1
lim lim 1
( ) 12 3 ( ) 1
n n
n n
nn
n B b B b
B bn B b  
  
 
 
. 
(e) Ta đặt tử số và mẫu số của '( )nB b lần 
lượt  nM b và  nN b . Bằng tính toán ta 
tinh được: 
 
 
 
2
,2
2
11
2 1 2 1
m
n m n
m
n m
M b b h
n n
  
 
 
2
1
,
2
( ),
2 1
m
m n n
m
m
b h I b
n
 
 (2.3) 
trong đó 
2 1
, ,
2 2
( )
2 1 2 1
kl
n l n k n
l k
n bl b
I b h h
n n
 
 
  
        
  
1
, ,
2 22 1 2 1
l k
l n k n
l k
l n b kb
h h
n n
 
 
  
       
  . 
Hệ số của mb trong ( )nI b là: 
   
2
, ,2 2
1 2 1 2 1
l n k n
k l m
l n l n k
h h
n n  
 
  
   
 
 
 
, ,2
1 2 1
l n k n
k l m
l n l k
h h
n  
 
 
  
 
 
 
2
, ,2
1
1
.
2 2 1
l n k n
k l m
n k l
h h
n  
 
 
  
 
Từ đó ta thấy rằng 
 
1
2 1
nM b
n
. 
Mặt khác ta lại có 
 1 nN b 
2
,
2
1
2 1 2 1
m
m n
m
n n
b b h
n n
 
     
 
0
1 1
1 1b b
 
 
 ( 2.4) 
Từ đó suy ra 
01'( ) .
2 1
n
b
B b
n
Bây giờ tôi sẽ khôi phục lại tính dẫn. Lấy 
inf e  ta được 
 
 
 
2 2
0 2 2
1 1 ( )
. .
1 1 ( )
n n
nin in
n n
n
a a B b
e n e
a a B b
 
 
  
 
  
Lấy 
 in
n in
e
C
n e
 , khi đó 
 
 
2 2
0 2 2
1 1 ( )
1 1 ( )
n n
n
n n
n
a a B b
a a B b
  
  
. 
Mệnh đề 2.2. 
1) 0 lim n
n
C
 
2) 2 0
1 0
lim n
n
n
C
a
C
3) 1 0a D  , trong đó 
 
  
  
2 2
0 0
2 2
0 0
2 1
lim 2 1 1 .
2 1
n n
n
n nn
n
a C a
D n
a C a
 
 
   
   
   
 
Chứng minh. 
1) Từ (b) trong mệnh đề 2.1 ta có 
lim ( ) 1n
n
B b
 . 
Khi đó 
0lim .n
n
C 
 
2) Ta có 
 
 
2
0
2 2
1 0 1
2 ( ) 1
lim lim
2 ( ) 1
n
nn
nn n
n n
a B bC
C a B b
   
 
 
 
 
2 2 2 2
1
2 2
1 1 ( )
.
1 1 ( )
n n
n
n n
n
a a B b
a a B b
 
  
  
Từ (b) và (d) của mệnh đề 3.1 ta có 
20
1 0
lim n
n
n
C
a
C
. 
3) Ta cần tính 1 . Từ 
 
 
2
0 0 2 2
2 ( ) 1
.
1 1 ( )
n
n
n n n
n
a B b
C
a a B b
 
 
  
Ta tính được: 
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 177 
  
  
2 2
0 0
2 2
0 0
2 1
( )
2 1
n n
n
n n n
n
a C a
B b
a C a
 
 
  
  
Khi đó ta có: 
 
  
  
2 2
0 0
2 2
0 0
2 1
lim 2 1 1
2 1
n n
n
n nn
n
a C a
D n
a C a
 
 
   
   
   
 
   lim 2 1 ( ) 1
1
n
n
b
n B b
b
   
, 
trong đó 1
0 1
.
a
b
a
 
Từ đó suy ra: 
0
1
D
a
  . 
Bây giờ, tôi sẽ đi chứng minh Định lý 1.1. 
Chứng minh . 
Với mọi  0, , , ,a M N     ta có: 
 
 
 
 1
2
2 22 2
1
2 2
ˆ ( ) ,
1
n n
H B
n
n
f A B f n
n
 
   
trong đó 
 
 
2 2
0 2 2
1 1 ( )
1 1 ( )
n n
n
n n n
n
a a B b
A
a a B b
  
  
, 
 
 
2 2
0 2 2
1 1 ( )
1 1 ( )
n n
n
n n n
n
a a B c
B
a a B c
  
  
, 
với 1
0 1
a
b
a
 
, 1
0 1
a
c
a
 
. 
Đặt tử số và mẫu số của n nA B là nK và 
nH thì  
2
02 .nH d  Ta có: 
 
  1
2
11
22
( )
*
( )0,
sup
H B
H Bf f H B
f
f
 
 
  
 
   
 
2
0
sup sup
2 2 2
n n
n nn
K K
H d
 
, 
và 
2
0 0 02 8 .
n
nK Md a    
Khi 0 0  . Với mọi n đủ lớn ta có: 
2
0 0 08
n
Md a    . 
Vì thế 
 
2
0 0 0*
2 d   
     . (2.5) 
Khi 0 0  ta cũng được (2.6). 
Tiếp theo, ta thấy rằng 
2 2
0 0 0 0 04 ( ) ( ) 1 4 .
n
n n nK a B b B c d d       
Từ (2.6) ta có: 
2
1 0*
4 ( ) ( ) ,
n
n nC a B b B c      (2.6) 
trong đó  1 1 0, ,C C a M là hằng số. 
   ( ) ( ) 'n n nB b B c b c B    
 
  
 0 1 1
0 1 0 1
'na B
a a
 
 
   
 
 
+ 
 
  
 1 0 0
0 1 0 1
'na B
a a
 
 
   
 
 
. 
Ta có 
* 
   
 
   
  
2 1 0 1 1 1 0 0
1 0
0 1 0 1
4 ' .
n
nC a B
a a
     
 
   
   
 
 
  
2 1 0 1 10
1 0
0 1 0 1
1
4 .
2 1
n b
C a
n a a
  
   
 
 
  
 
  
1 0 0
0 1 0 1a a
  
   
 
  
   
2 1 0 1 1 0 00
1 0 2 2
1
4
2 1
n Nb
C a
n M aN M aN
    
  
  
    
. 
Chọn 1n  . Kết hợp với (2.6) ta có: 
 2 1 1*
.C       
(2.7) 
Từ (2.5) và (2.7), chọn 
  23 0 2min 2 ,C d C  , 
ta suy ra điều phải chứng minh. 
3. KẾT QUẢ 
Xuât phát từ kết quả của Alessandrini 
trong [2], bằng các phép tính toán tôi đã chỉ ra 
được tường minh ánh xạ Drichlet-Neumann, 
cũng như chứng minh được tính ổn định 
Lipschitz ( Định lý 1.1) và khôi phục được tính 
dẫn của vật từ ánh xạ Dirichlet - Neumann 
(Mệnh đề 2.2). 
4. THẢO LUẬN 
 Xoay quanh bài toán Calderón, người 
ta thường nghiên cứu về các ứng dụng trong 
trong lĩnh vực y học hay thăm dò địa chất. 
Theo ngôn ngữ toán học, giả thiết trên miền  
vật thể không có nguồn hoặc tụ, bài toán 
Calderón đi xác định hàm  khi biết thông tin 
về ánh xạ  , tức là nếu như ta đo được dòng 
trên biên ,f ∀  
1
2f H  thì ta sẽ xác định 
ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP QUẢNG NINH 
* HNKHCN Lần VI tháng 05/2020 178 
được . Cụ thể hơn trong bài báo này tôi xét 
cụ thể miền  là hình tròn B , với tính dẫn 
được xác định ở (1.2). Khi đó bài toán 
Calderón được nghiên cứu bao gồm: 
+ Nếu 
1 2 
   thì có suy ra được 
1 2  hay không? 
 + Cho biết dòng trên biên f , 
 
1
2f H   , ta có thể xây dựng lại hàm γ? 
+ Trong thực tế, quá trình đo các dòng 
trên biên, vì những lý do khác nhau sẽ xảy ra 
những sai số nhất định. Một câu hỏi đặt ra, với 
sai số cho phép đó liệu có thể giúp chúng ta 
biết được gần đúng thông tin về vật dẫn hay 
không? 
+ Nếu    
1 1
2 2: H H
    bé liệu 
có thể suy ra được 
 1 2 L
    bé hay không? 
Trong bài báo, khi  là hình tròn , tôi đã chỉ 
ra bài toán Calderón ổn định. (Định lý 1.1). 
Bài toán Calderón có thể xét trong hình trụ như 
trong bài báo của Mai Thị Kim Dung và TS. 
Đặng Anh Tuấn được đăng trên tạp chí “Acta 
Mathematica Vietnamica”, năm 2019. Hướng 
nghiên cứu tiếp theo, bài toán Calderón có thể 
xét trong hình cầu đơn vị. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
[1]. Đặng Anh Tuấn (2016), Lý thuyết hàm suy 
rộng và không gian Sobolev, Đại học Quốc gia 
Hà Nội. 
 [2].G.Alessandrini(1988),Stable 
Determination of Conductivity by Boundary 
Measurement, Applicable Analysis, Vol.27. pp. 
153-172. 
[3]. G. Alessandrini, M. V. de Hoop, R. 
Gaburro, E. Sincich, Lipschitz stability for the 
electrostatic inverse boundary value problem 
with piecewise linear conductivities, J. De 
Math´ematiques Pures et Appliqu´ees, 107, No. 
5 (2017), 638-664. 
[4]. J. A. Barcelo, T. Barcelo, A. Ruiz, Stability 
of Calderón inverse conductivity problem in the 
plane for less regular conductivities, J. 
Differential Equations, 173 (2001), 231-270. 
[5]. J. Feldman. M. Salo and G. Uhlmann, The 
Calderón Problem – An Introduction to Inverse 
Problems (draft) 
[6]. K. Astala, L. P¨aiv¨arinta, Calderón’s 
inverse conductivity problem in the plane, Ann. 
of Math., 163 (2006), 265-299. 
[7]. T. Barcelo, D. Faraco, A. Ruiz, Stability of 
Calderón inverse conductivity problem in the 
plane, J. de Math´ematiques Pures et 
Appliqu´ees, 88, No. 6 (2007), 552-556. 
[8]. P. Caro, K. Rogers, Global uniqueness for 
the Calderón problem with Lipschitz 
conductivities, Forum Math. Pi 4 (2016), e2.