I- Xác định khối lượng các nguyên tố cấu tạo nên chất :
1- Xác định khối lượng C:Khối lượng C được xác định qua
các sản phẫm cháy ( Khối lượng, thể tích)
Trong các bài tập thường cho sản phẫm cháy là CO2dạng thể
tích hay khối lượng
Một số trường hợp dùng dung dich kiềm hấp thụ sản phẫm
cháy thì thường có hai trường hợp
a) Qua Ca(OH)2, Ba(OH)2dư thu được kết tủa hay khối lượng
bình tăng ta có : khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2và
số mol kết tủa bằng số mol CO2
22 trang |
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 6050 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài toan thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 1
BÀI TOAN THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP
CHẤT HỮU CƠ
I- Xác định khối lượng các nguyên tố cấu tạo nên chất :
1- Xác định khối lượng C: Khối lượng C được xác định qua
các sản phẫm cháy ( Khối lượng, thể tích)
Trong các bài tập thường cho sản phẫm cháy là CO2 dạng thể
tích hay khối lượng
Một số trường hợp dùng dung dich kiềm hấp thụ sản phẫm
cháy thì thường có hai trường hợp
a) Qua Ca(OH)2 , Ba(OH)2 dư thu được kết tủa hay khối lượng
bình tăng ta có : khối lượng bình tăng bằng khối lượng CO2 và
số mol kết tủa bằng số mol CO2
b) Khi không cho dự kiện dư thì thường có 2 trường hợp xảy
ra :
Trường hợp 1: dư kiềm thì n = n
CO2
Trường hợp 2: CO2 dư thì có kết tủa sau đó kết tủa tan một
phần :Lập hệ cho n và n
CO2 OH
m V m V
CO2 CO2 CO2 CO2
nC = = mC = nC .12 Hay mC = 12 = 12
44 ,422 44 ,422
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 2
Trong trường hợp có nhiếu sản phẫm chứa C thì tổng số nC có
trong các sản phẫm
2- Xác định khối lượng H thông qua các sản phẫm cháy :
Khối lượng H2O
Trong một số trường hợp dùng chất hấp thụ H2O : CaCl2,
P2O5, H2SO4 đặc ... thì khối lượng bình tăng là khối lượng
m
2OH
nước thu được n OH = nH = n OH .2
2 18 2
* Trong trường hợp dự kiện cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch ... dư thì khối lượng bình tăng : m gam thì
khối lượng này chính là khối lượng CO2 và khối lượng nước
* Trong trường hợp dự kiện cho: hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch ... dư thu được m gam kết tủa đồng thời
khối lượng dung dịch giảm n gam: Thì n = n và m - ( m +
CO2 2OH
m )= m
CO2 giảm
Nên từ đây ta có: m = m - (m - m )
2OH giảm CO2
3- Xác định khối lượng N: Thường trong bài toán đót thì Nitơ
giải phóng dạng N2
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 3
phương pháp xác định thường cho sản phẫm đi qua chất hấp
thụ nước, CO2 sau đó thu khí còn lại là N2 hoặc hỗn hợp N2 và
V 0
N 2
O2 dư nên tùy trường hợp mà tính toán nN = nN = 2.
2 ,422
n m = n 14 = n .28
N2 N N. N2
4- Xác định nguyên tố O: Thường được xác định qua phân
tích định lượng hay dựa vào bảo toàn khối lượng
mO = m – (mC + mH + mN + ...) Nếu mO = 0 thì hợp chất
không có O, khác 0 thì hợp chất có chứa O
II- Xác định khối lượng mol của hợp chất hữu cơ:
m
Dựa vào khối lượng chất: MA = A
nA
M A
hoặc dựa vào tỷ khối hơi: d A = MA = d A .MB Trong
B M B B
trường hợp B là không khí thì MB = 29
M
Dựa vào khối lượng riêng của A ở điều kiện chuẩn: DA = A
,422
MA = 22,4.DA
III- Phương pháp xác định CTPT hợp chất hữu cơ:
1- Phương pháp xác định trực tiếp các hệ số nguyên tử: Gọi
CTPT hợp chất hữu cơ là: CxHyOzNt
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 4
x y z 141612 t M
Ta có: A Trong đó m = (mC + mH + mN +
m m m mNOHC m
mO ...) Tính các giá trị tương ứng
2- Phương pháp lập công thức đơn giản nhất: Sau khi tính
khối lượng các nguyên tố , Gọi CTPT hợp chất hữu cơ là:
mmmm
C H O N ta có: x : y : z : t = : NOHC Đưa tỷ lệ về số
x y z t 12 1 16 14
nguyên nhỏ nhất ta có CTĐGN của A là: CaHbOcNd CTPT
là: (CaHbOcNd)n = MA Xác định n ta có CTPT của A
3- Phương pháp dựa vào tỷ lệ số mol CO2 và H2O:
Nếu n > n Ta có hợp chất no C H O n - n = a
2OH CO2 n 2n+2 x 2OH CO2
nCO
n = 2 Tính x dựa vào MA
a
Nếu n = n Ta có hợp chất không no có 1 liên kết dạng
2OH CO2
này cần thêm dự kiện khối lượng A hay thể tích oxi cần để đót
cháy ... sau đó dựa vào MA để xác định công thức
3 xn
CnH2nOx + O2 n CO2 + n H2O
2
Lập mối quan hệ: Khối lượng A là m
m m 3 xn m
( )( ) n = n
14 16xn 14 16xn 2 14 16xn CO2
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 5
Nếu n < n Ta có hợp chất không no có số liên kết 2
2OH CO2
Nên tùy trường hợp mà vận dụng
n
Dạng ankin, ankađien : n - n = a n = CO2 Tính x
CO2 2OH a
dựa vào MA
Dạng aren: CnH2n-6Ox n CO2 + (n – 3) H2O
a an a(n – 3) n - n =
CO2 2OH
nn n
3a a = 22 OHCO n = CO2
3 a
* Trong tất cả các trường hợp x 0 nên có thể là hidrocacbon
hay dẫn xuất tương ứng dựa vào dự kiện và tính chất để xác
định công thức hợp lí nhất. Phương pháp này đối với học sinh
lớp 12 thì có thể áp dụng tốt riêng với học sinh 11 thì không
dùng cho hợp chất có Nitơ
4- Phương pháp xác định công thức qua phản ứng, phản
ứng cháy:
Đối với một số hợp chất có nhóm chức thì căn cứ vào tỷ lệ các
chất tham gia xác định số nhóm chức từ đó xác định công thức
A
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 6
Đối với phản ứng cháy: Khi biết khối lượng hoặc thể tích sản
phẫm cháy có thể xác định dược CTPT
zy y t
C H O N + (x + ) O x CO + H O + N
x y z t 4 2 2 2 2 2 2 2
M 44x 9y 14t
M x y 14944 t
Trong một số bài toán dạng khí thì :
a m m m
NOHCO 222
Dẫn hỗn hợp sản phẫm qua thiết bị làm lạnh thì thể tích giảm
là thể tích hơi nước
Tùy theo thứ tự các thao tác dẫn sản phẩm để xác định các dự
kiện thích hợp
5- Phương pháp biện luận : Một bài toán lập công thức khi
còn thiếu một số dự kiện(số ẩn số > số dự kiện)
thì dùng phương pháp biện luận tùy theo dự kiện mà chọn
cách thích hợp
a) Khi biết MA : Đối với hiđrocacbon : 12x + y = MA với y
2x + 2 và x, y nguyên, dương , y chẳn
Đối với hiđrocacbon khí : x 4
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 7
Đối với dẫn xuất hidrocacbon : CxHyOz 12x + y + 16z =
MA Lập bảng với z 0
b) Khi biết CTĐG: Khi công thức đơn giản thể hiện được
hóa trị của gốc có hóa trị I thì n = 2
Ví dụ: CTĐG là: (C2H5)n ta có gốc C2H5 – có hóa trị I nên
CTPT là: C4H10
Chuyên công thức nguyên thành công thức có chứa nhóm
chức cần xác định
Ví dụ: CTĐG của axit no,đa chức là C2H3O2 CTPT là
(C2H3O2)n C2nH3nO2n CnH2n(COOH)n vì gốc CnH2n có
hóa trị 2 nên n = 2 Công thức phân tử C2H4(COOH)2
hay số nguyên tử Hợp chất hữu cơ A của gốc = 2 . số
nguyên tử C của gốc + 2 – số nhóm chức
Thay vào ta có: 2n = 2.n +2 – n n = 2
Phần bài tập mẫu tự luận
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,46g một hợp chất hữu cơ A thu
được 0,448 lit CO2 (đktc) và 0,54g H2O , tỷ khối hơi đối với
không khí là 1,58. Xác định công thức phân tử của A
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 8
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,5g hợp chất hữu cơ A thu được
0
1,76g CO2, 0,9g H2O và 112 ml N2 (ở 0 C và 2 atm) Nếu hóa
hơi 1,5g A ở 1270C và 1,64 atm thi thu được 0,4 lít khí. Công
thức phân tử của A là ?
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 10 g một hợp chất A thu 33,85 g
CO2 và 6,94 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,69 lập
công thức phân tử của A
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,68 g một hợp chất A thu 5,28 g
CO2 và 2,16 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 1,94 lập
công thức phân tử của A
Bài 5: : Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g một hợp chất A thu 11,2 lit
CO2 (đktc ) và 10,8 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là
2,483 . lập công thức phân tử của A - viết các đồng phân :
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một hợp chất A thu 2,688 l
CO2 (đktc ) và 2,16 g H2O ; tỷ khối hơi đối với hyđrô là 30 .
lập công thức phân tử của A - viết các đồng phân :
Bài 7: đốt cháy hoàn toàn 5,6 l một hyđrôcacbon A thu 16,8l
CO2 (đktc) (33g) và 13,5 g H2O. Lập công thức phân tử của A
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 9
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g một hợp chất A thu 6,6g CO2
và 3,6 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 1,52 lập công
thức phân tử của A
Bài 9 : Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g một hợp chất A thu 6,6 g
CO2 và 2,7g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,55 . Lập
công thức phân tử của A
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 18 g một hợp chất A thu 55 g CO2
và 27 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,843 . lập công
thức phân tử của A - viết các đồng phân :
Bài 11 : Đốt cháy hoàn toàn 9,03 g một hợp chất hửu cơ A thu
được 14,112 lit CO2 (đktc) và 13,23 g H2O . Tỷ khối hơi đối
với không khí là : 2,966
Bài 12 : Đốt cháy hoàn toàn 3,6 g một hợp chất A thu 2,688 l
CO2 (đktc ) và 2,16 g H2O ; tỷ khối hơi đối với hyđrô là 30 .
lập công thức phân tử của A - viết các đồng phân :
Bài 13 : Đốt cháy hoàn toàn 3,7 g một hợp chất A thu 6,6 g
CO2 và 2,7 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,552 . lập
công thức phân tử của A - viết các đồng phân :
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 10
Bài 14 : Đốt cháy hoàn toàn 5,6 g một hợp chất A thu 8,96 l
CO2 (đktc ) và 7,2 g H2O ; tỷ khối hơi đối với hyđrô là 28 . lập
công thức phân tử của A - viết các đồng phân : A là ankan .khi
cho A tác dụng với CI2 thu được 3 sản phẩm xác định công
thức cấu tạo ?
Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g một hợp chất hửu cơ A thu
được 16,8 lit CO2 (đktc) và 16,2 g H2O . Tỷ khối hơi đối với
không khí là : 2,483
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 15,84 g một hợp chất hửu cơ A thu
được 48,4 g CO2 và 23,76 g H2O . Tỷ khối hơi đối với Nitơ là :
2,571
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 12,6 g một hợp chất hửu cơ A thu
được 19,6 lit CO2 (đktc) và 18,9 g H2O . Tỷ khối hơi đối với
Oxi là : 2,25
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn 12,9 g một hợp chất hửu cơ A thu
được 20,16 lit CO2 (đktc) và 18,9 g H2O . Tỷ khối hơi đối với
không khí là : 2,966
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 11
Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 15,05 g một hợp chất hửu cơ A thu
được 46,2 g CO2 và 22,05 g H2O . Tỷ khối hơi đối với Oxi là :
2,688
Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 16,2 g một hợp chất hửu cơ A thu
được 25,2 lit CO2 (đktc) và 24,3 g H2O . Tỷ khối hơi đối với
không khí là : 2,483
Bài 21 : Đốt cháy hoàn toàn 18 g một hợp chất A thu 55 g
CO2 và 27 g H2O ; tỷ khối hơi đối với không khí là 2,843 . lập
công thức phân tử của A - viết các đồng phân :
khi cho A tác dụng với CI2 thu được sản phẩm nào ?
Lập công thức dựa vào phương trình phản ứng
Bài 1 : đốt cháy hoàn toàn 1 lit hyđrôcacbon A cần 6 lit O2 thu
4 lit CO2
A làm mất màu dung dịch Br2
A + H2 tạo ra ankan có mạch nhánh xác định công
thức cấu tạo A
Bài 2 : khi đốt cháy 1 lit khí A cần 5 lit ô xi sau phản ứng thu
3lit CO2 và 4 lit hơi nước . Xác định công thức phân tử của A -
viết công thức cấu tạo có thể có(các V cùng điều kiện )
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 12
Bài 3: Trộn 200 ml hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) với 900
ml O2 lấy dư rồi đốt cháy thu được 1300 ml sản phẫm. Làm
lạnh sản phẩm còn lại 700 ml sau đó cho đi qua dung dịch
KOH dư còn lại 100 ml ( các chất khí ở cùng điều kiện) Công
thức phân tử của A là ?
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được
3,36 lit CO2 , 0,56 ;it N2 và 3,15g H2O. Khi cho X tác dụng
với dung dịch NaOH thu được sản phẫm có muối
NH2CH2COONa. CTCT thu gọn của X là:
A. NH2CH2COOC3H7 B.
NH2CH2COOCH3 *
C. NH2CH2 CH2COOH D.
NH2CH2COOC2H5
Bài 2: Trong một bình kín chứa chất hơi X (có công thức
CnH2nO2 ) mạch hở và O2 ( có số mol gấp đôi số mol cần phản
ứng ) ở nhiệt độ 139,90C, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt
cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu , áp suất
trong bình là 0,95 atm. X có công thức phân tử là:
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 13
A. C2H4O2 B. CH2O2 C. C4H8O2
D. C3H6O2 *
Bài 3: Hai este đơn chức X, Y là đồng phân của nhau. Khi hoá
hơi 1,85g X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7g
N2 (đo cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A.HCOOC2H5 và CH3COOCH3 *
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
D. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lit khí X cần 5 lit khí O2, su phản
ứng thu được 3 lit CO2 và 4 lit hới nước (biết các khí đo ở
cùng điều kiện) . Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O B. C3H8O3 C.
C3H8 * D. C3H6O2
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,86g hợp chất hữu cơ X rồi cho
sản phẫm cháy lần lượt đi qua binh đựng CaCl2 khan và KOH,
thấy khối lượng bình CaCl2 tăng 1,26g còn lại 224 ml khí N2
(ở đktc). Biết X chỉ chứa 1 nguyên tử Nitơ. Công thức phân tử
của X là:
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 14
A. C6H7N * B. C6H7NO C.
C5H9N D. C5H7N
Bài 6: Phân tích thành phần nguyên tố của axit cácboxylic
Xthấy có 34,615%C và 3,84%H. Vậy X là:
A. Axit axetic B. Axit Fomic C. Axit
Acrylic D. Axit Malonic *
Bài 7: Hợp chất hữu cơ X gồm C, H, O với thành phần các
nguyên tố thoã mãn: 8(mC + mH) = 7mO. Biết X có thể điều
chế trực tiếp từ Glucozơ. công thức phân tử của X là:
A. C3H8O B. C3H6O3 *
C. C4H8O4 D. C2H4O2
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 1,416g một amin Y no , đơn chức,
sau phản ứng dẫn toàn bộ sản phẫm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 7,2g kết tủa. Công thức phân tử của Y
là:
A. C2H7N B. C3H9N * C.
CH5N D. C4H11N
Bài 9: Hiđro hoá một hiđrocacbon X mạch hở , chưa no thành
hiđrocacbon no phải dùng thể tích H2 gấp đôi thể tích hới
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 15
hiđrcacbon đã dùng. Mặt khác đốt cháy một thể tích X trên thu
được 9 thể tích hỗn hợp CO2 và hơi nước (các thể tích ở cùng
điều kiện ) . Công thức phân tử của X là:
A. C3H8 B. C3H6 C.
C5H8 * D. C6H10
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,64g hiđrocacbon X thu được
4,032 lit CO2 (ở đktc) . Công thức phân tử của A là
A. C5H8 B. C3H6 C.
C3H8 * D. C6H12
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất hữu cơ X thu được
4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết tỷ khối hơi của X so với He là 7,5.
Công thức phân tử của A là
A. CH2O * B. C2H4O
C. C2H6 D. C2H4O2
Bài 12: Có ba chất hữu cơ A, B, C mà phân tử khối của chúng
lập thành cấp số cộng. Bất cứ chất nào khi đốt đều thu được
CO2 và H2O với tỷ lệ là 2 :3. Công thức phân tử của A, B, C
lần lượt là:
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 16
A. C2H4 , C2H4O và C2H4O2 B. C2H4 ,
C2H6O và C2H6O2
C. C3H8 , C3H8O và C3H8O2 D. C2H6 ,
C2H6O và C2H6O2 *
Bài 13: Trộn 200 cm3 hỗn hợp chất hữu cơ X với 900 cm3 oxi
dư rồi đốt . Thể tích hỗn hợp sau khi đốt là 1,2 lit. Sau khi làm
ngưng tụ hơi nước còn lại 0,8 lit, tiếp tục cho đi qua dung dịch
NaOH thì còn lại 0,4 lit ( các thể tích ở cùng điều kiện) . Công
thức phân tử của X là:
A. C2H6* B. C2H4 C.
C3H6 D. C3H8
Bài 14: Để đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hiđrocacbon X cần
vừa đủ 5,5 thể tích oxi. Công thức phân tử X là:
A. C4H6 * B. C2H4 C.
C6H6 D. C3H8
Bài 15: Oxi hoá hoàn toàn 4,6g hợp chất hữu cơ X bằng CuO
đun nóng. Sau phản ứng thu được 4,48 lit CO2 (ở đktc) và
H2O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giam đi
9,6g. Công thức phân tử X là:
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 17
A. C2H6O* B. C2H4O
C. C2H6O2 D. C3H8O
Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon X cần dùng 28,8g
oxi, thu được 13,44 lit CO2 (ở đktc) . Biết tỷ khối hơi của X so
với không khí là d với 2 < d < 2,5. Công thức phân tử X là:
A. C5H10 * B. C4H8 C.
C5H12 D. C4H10
Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 18g hợp chất hữu cơ X cần 16,8 lit
O2 (ở đktc) hỗn hợp thu được gồm CO2 và hơi nước có tỷ lệ
thể tích là 3 :2 . Biết tỷ khối hơi của X so với H2 là 36. Công
thức phân tử X là:
A. C2H4O B. C3H4O2 *
C. C2H6O2 D. C3H8O2
Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X thu
được a gam CO2 và b gam H2O biết 3a = 11b
và 7m = 3(a +b) . tỷ khối hơi của X so với không khí < 3.
Công thức phân tử X là:
A. C3H8 B. C3H4O2 * C.
C2H6 D. C3H6O2
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 18
Bài 19: Đốt cháy 1,08g hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản
phẫm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng
4,6g đồng thời tạo thành 6,475g muối axit và 5,91g muối trung
hoà. tỷ khối hơi của X so với He là13,5. Công thức phân tử X
là:
A. C4H10 B. C3H6O2 C.
C4H6* D. C3H8O2
Bài 20:Đốt cháy hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O cần dùng
một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong X thu được CO2
và H2O theo tỷ lệ khối lượng là 22 : 9 . Biết tỷ khối hơi của X
so với H2 là 29. Công thức phân tử X
A. C2H6O B. C2H4O2 C.
C3H6O* D. C2H6O2
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no X cần 2,5 mol O2 .
Công thức phân tử X là:
A. C3H6O2 B. C2H6O2 *
C. C2H6O D. C3H8O3
Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn 1,12g hợp chất hữu cơ X rồi hấp
thụ hoàn toàn sản phẫm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 19
khối lượng bình tăng 3,36g. Biết n = 1,5 n và tỷ khối hơi
CO2 H2 O
của X so với H2 nhỏ hơn 30. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2 B. C3H4O *
C. C6H8O D. C3H6O2
Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn a gam một hiđrocacbon X mạch
hở. sản phẫm cháy được dẫn qua bình chứa dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 3 gam kết tủa, đồng thời khối lượng
bình tăng 1,68g. Công thức phân tử X là:
A. C2H4 B. C3H4 * C.
C2H6 D. C3H8
Bài 24: Cho vào khí kế 10 ml hợp chất hữu cơ X (chứa C, H,
N), 25ml H2 và 40 ml O2 rồi bật tia lữa điện cho hỗn hợp nổ.
Đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu , ngưng tụ hết hơi nước, thu
được 20ml hỗn hợp khí trong đó có 10 ml khí bị hấp thụ bới
NaOH và 5 ml khí bị hấp thụ bới P trắng. Công thức phân tử
của X là:
A. CH5N * B. C2H7N C.
C3H9N D. C4H11N
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 20
Bài 25: Cho 5 ml hiđrocacbon X ở thể khí với 30ml O2 (lấy dư
) vào khí kế rồi bật tia lữa điện đốt sau đó làm lạnh thấy trong
khí kế còn 20ml khí trong đó có 15 ml khí bị hấp thụ bởi dung
dịch KOH, phần còn lại hấp thụ bới P trắng . Công thức phân
tử của X là:
A. CH4 B. C3H8 * C. C2H6
D. C4H10
Bài 26: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi một este X cần vừa đủ
90 ml O2 sau phản ứng thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước
có tỷ lệ thể tích là: 4 :3 . Ngưng tụ sản phẫm cháy thì thể tích
giảm 30 ml. Các thể tích ở cùng điều kiện. Công thức phân tử
của X là:
A. C4H6O2 * B. C4H6O4 C.
C4H8O2 D. C8H6O4
Bài 27: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon A và oxi có tỷ lệ số mol
tương ứng là 1 :10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được
hỗn hợp khí Y. Cho Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc thu được
hỗn hợp Z có tỷ khối so với H2 là 19 Công thức phân tử của A.
là:
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 21
A. C3H4 B. C3H6 C. C3H8
D. C4H8 *
Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thì thấy tổng
thể tích các chất tham gia bằng tổng thể tích các chất tạo thành
. công thức phân tử của X là:
A. C2H4* B. C3H6 C.
C3H8 D. C2H6
Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp 2 hiđrocacbon
thu được 0,9 mol CO2 và 0,6 mol H2O. công thức phân tử của
2 hiđrocacbon đó là:
A. CH4 và C2H6 . B. CH4 và C3H6 . C.
CH4 và C2H2 * D. CH4 và C3H8
Bài 30: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng
liên tiếp cần 1,35 mol O2 tạo thành 0,8 mol CO2 công thức
phân tử của 2 hiđrocacbon đó là:
A. C2H4 và C3H6 B. C2H6 và C3H8 * C.
CH4 và C2H6 D. C2H2 và C3H4
Taøi lieäu höôùng daãn oân taäp 11 vaø oân thi toát nghieäp THPT-ÑH
Töø Xuaân Nhò THPT Höôùng Hoaù 22
Bài 31: Đốt cháy