FTP viết tắt của File Transfer Protocol(Giao thức truyền tải tệp tin). Là một giao thức truyền tin từ máy tính đến máy tính khác thông qua một mạng TCP hay qua Internet. Thông qua giao thức FTP người dùng có thể tải dữ liệu như là hình ảnh, văn bản, các tệp tin media(nhạc, video ) từ máy tính của mình lên một máy chủ đặt ở một nơi xa, hoặc tải các tệp tin từ máy chủ về máy tính cá nhân của mình.
43 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2533 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Bài tập lớn quản trị mạng tìm hiểu bộ lệnh của dịch vụ FTP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ TIN HỌC
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ MẠNG
TÌM HIỂU BỘ LỆNH CỦA DỊCH VỤ FTP
Chuyên ngành: TIN HỌC ỨNG DỤNG
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Thành Huy
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Tuyên
Lớp: 08B2 – Khoa Công nghệ Tin học
Hà Nội, tháng 03 năm 2011
Mục lục
Chương 1: FTP là gì, sử dụng ra sao
1.1. FTP là gì
FTP viết tắt của File Transfer Protocol(Giao thức truyền tải tệp tin). Là một giao thức truyền tin từ máy tính đến máy tính khác thông qua một mạng TCP hay qua Internet. Thông qua giao thức FTP người dùng có thể tải dữ liệu như là hình ảnh, văn bản, các tệp tin media(nhạc, video…) từ máy tính của mình lên một máy chủ đặt ở một nơi xa, hoặc tải các tệp tin từ máy chủ về máy tính cá nhân của mình.
FTP cho phép truyền và tải files, quản lý thư mục. FTP không được thiết kế để truy nhập và thi hành files. Bạn có thể sử dụng dịch vụ này với mục đích chia sẻ dữ liệu, nó cho phép người dùng download, upload những dữ liệu có dung lượng lớn mà không thể dùng USB, CD, mail để gửi. Thay vì bạn upload lên một host trên Internet, bạn có thể biến máy tính của mình thành nơi lưu trữ, chia sẻ dữ liệu với người dùng trên Internet.
Hơn nữa, bạn có thể cùng lúc tải (upload/ download) nhiều tập tin cùng một lúc để tiết kiệm thời gian. Tuy nhiên, yếu tố tốc độ đường truyền cũng đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tải dữ liệu qua FTP.
FTP cũng là giao thức dùng để truyền tải dữ liệu web lên máy chủ web.
Về phía người dùng khi tiếp cận FTP sẽ làm quen với các thông số sau:
- Địa chỉ máy chủ FTP: có dạng tên miền hoặc địa chỉ IP. Ví dụ: ftp.nhipsongso.tuoitre.com.vn, ftp.vnn.ms (dạng tên miền) hoặc 192.168.1.2(trong mạng Lan), 1.55.210.65(Trên Internet) (dạng IP tương ứng với tên miền). Địa chỉ máy chủ FTP theo dạng tên miền được dùng phổ biến hơn vì dễ nhớ hơn so với những con số và dấu chấm của địa chỉ IP.
- Tên tài khoản (username)/ mật khẩu (password) để đăng nhập vào máy chủ FTP. Tùy thuộc vào quản trị viên cấp quyền hạn trên máy chủ FTP mà tài khoản FTP của bạn sẽ có những quyền cơ bản như tải (upload/ download), tạo thư mục, sao chép hay xóa dữ liệu.
1.2. Bắt đầu sử dụng FTP
Có 2 cách sử dụng cho dịch vụ FTP:
- Tạo một FTP server trên máy tính cá nhân của mình, chia sẻ dữ liệu, các máy tính khác trên Internet hoặc mạng Lan có thể truy cập vào máy tính của mình dựa vào Username và Password. Qua đó thực hiện các thao tác với dữ liệu của mình thông qua Bộ lệnh FTP. Máy tính của mình đóng vai trò là FTP Server, các máy tính truy nhập vào máy tính của mình đóng vai trò là các FTP Client.
- Tạo một tài khoản trên một Host trên Internet có hỗ trợ FTP, qua đó là từ máy tính cá nhân có thể kết nối với Host trên thông qua Username và Password. Mình đóng vai trò là người sử dụng(FTP Client). Host đã đăng ký đóng vai trò là nơi chia sẻ dữ liệu(FTP Server).
- Thay vì sử dụng bộ lệnh chúng ta có thể sử dụng các công cụ FTP Client có giao diện như CuteFTP, FileZilla…
Chương 2. Tạo FTP Server
2.1. Tạo tài khoản trên Host có hỗ trợ giao thức FTP
Truy cập vào trang web cung cấp Host trên Internet( miễn phí hoặc có phí) như www.plus.vn, hoặc www.byethost.com, hoặc www.secure.oni.cc.
Hướng dẫn tạo Hosting + tên miền tại www.secure.oni.cc
Bước 1. Truy nhập vào địa chỉ sau: Điền đầy đủ thông tin vào form dưới, chọn nút Đăng ký.
Hình 2.1.1. Form đăng ký tại www.secure.oni.cc
Khi sau khi điền form đăng ký và ấn nút đăng ký thì màn hình sẽ hiện ra như sau
Hình 2.1.2. Thông tin kích hoạt tài khoản
Sau đó ta vào email đã đăng ký và kích hoạt tài khoản theo hướng dẫn. Sau đó nhập ký tự để kích hoạt tài khoản.
Hình 2.1.3. Thông tin kích hoạt tài khoản
Sau khi nhập ký tự thành công, thông tin về tài khoản(Username, Password…) sẽ được gửi về Email của bạn đã đăng ký.
Bước 2: Sau khi có Username và Password, muốn kết nối ta mở màn hình Command Prompt: Start -> Run…-> Gõ cmd. Màn hình Command Prompt hiện ra. Gõ lệnh ftp
Để kết nối với FTP Server ta thực hiện lệnh như sau
ftp> open MachineName
MachineName: Có thể là tên host ví dụ như ta vừa đăng ký là ftp.vnn.ms, ftp.byethost12.com, hay là địa chỉ IP của máy FTP Server.
Hình dưới: ta gõ lệnh ftp> open ftp.vnn.ms
Hình 2.1.2. Màn hình Command Dos kết nối FTP
Sau đó ta nhập Username và sau đó nhập Password. Password khi nhập sẽ không được hiển thị lên màn hình. Mặc định sau 2 phút kết nối nếu FTP Client không có thao tác gì thì FTP Server sẽ tự động đóng kết nối. Sau khi nhập đúng Username + Password thì màn hình sẽ hiện ra như sau:
Hình 1.2.1.2. Màn hình đăng nhập thành công
Chương 3 sẽ trình bày bộ lệnh FTP.
2.2. Tạo FTP Server trên máy tính cá nhân của mình
Ta làm theo các bước sau đây
Mở port 21 của modem: truy cập vào modem. Ta bật trình duyệt và gõ 192.168.1.1. Rồi nhập Username + password của Modem.
Hình 2.2.1. Truy cập vào Nat->Virtual Servers
Modem hiện tại của máy đang dùng là Modem COMTREND của FPT. Vào NAT -> Virtual Servers -> Add. Xuất hiện mục chọn sau.
Hình 2.2.2. Mở port 21 của Ftp Server
Tại Select a Server chọn FTP Server, tại Server IP Address: nhập địa chỉ IP máy tính trong mạng Lan, ở đây là 192.168.1.8. Rồi chọn Save/Apply. FTP dùng 2 kênh TCP. TCP cổng 20 là kênh dữ liệu, và cổng 21 là kênh lệnh.
Bước tiếp theo: download phần mềm FileZilla server tại địa chí Và thực hiện cài đặt bình thường
Sau khi khởi động, chương trình sẽ xuất hiện như sau.
Hình 2.2.3. Màn hình khởi động chương trình
Có thể nhập password vào ô Administrator password. Click vào Ok. Màn hình chính của chương trình như sau
Hình 2.2.4. Màn hình kết nối
Ta tạo User và cấp quyền, tạo thư mục để chia sẻ dữ liệu cho user. Vào Edit -> User. Cửa sổ Users xuất hiện, bạn chọn tab General.
Hình 2.2.5. Cửa sổ Users
Chọn Add, cửa sổ Add user account xuất hiện, bạn điền tên và chọn nhóm, có thể chọn none. Đặt lại password cho user.
Click vào Shared folder -> Chọn Add. Bạn chọn thư mục mà user vừa tạo bên trên sẽ làm việc ở đấy. Có thể chọn các quyền cho user đó như: Read, Write, Delete, Append… Mặc định là Read(chỉ đọc).
Hình 2.2.5. Cửa sổ Shared folder
Cấu hình lại cho Firewall. Đối với Windows 7, Vista. Windows XP có thể bỏ qua bước này.
Đầu tiên, vào trong Control Panel -> System and Securiy -> Window Firewall -> Allow a program or feature thought Windows Firewall. Màn hình xuất hiện như sau.
Hình 2.2.6. Cấu hình lại Firewall
Tại góc trên bên phải ta chọn Change setting… Sau đó ta chọn Allow another program.
Tìm đến đường dẫn: C:\Program Files\FileZilla Server. Tìm đến file FileZilla Server Interface. Sau đó click Open
HÌnh 2.2.7. Chọn FileZilla Interface
Chọn Add. . Ta làm tương tự như thế với FileZilla Server
Hình 2.2.8. Add FileZilla Interface
2.3. Truy nhập vào máy tính FTP server vừa tạo ra
Trong mạng LAN
Trong mạng LAN để truy cập vào máy tính FTP Server bạn bật trình duyệt và gõ ftp://Ip-Address-LAN , đây là địa chỉ IP của máy tính trong mạng LAN, thường là 192.168.1.x. Khi đăng nhập bạn điền User + Pass đã tạo phía bên trên. Trình duyệt đăng nhập thành công với User ftp_admin, pass: admin1.
Hình 2.3.1. Thư mục được chia sẻ khi đăng nhập FTP server
Trên Internet
Bạn vào địa chỉ sau để lấy địa chỉ IP của bạn mà nhà mạng cung cấp cho www.ipaddress.com Sau khi có địa chỉ IP bạn nhập vào thanh địa chỉ của trình duyệt web như sau: ftp://ipaddress.com. Chú ý là máy tính trong mạng LAN của mình sẽ không vào được địa chỉ WAN, mà chỉ có máy tính trên Internet mới truy cập vào được. Nhập User + Pass và đăng nhập vào thư mục chia sẻ.
Chương 3. Bộ lệnh FTP
3.1. Một số tùy chọn FTP
Khi bắt đầu chương trình từ Commad Prompt ta có thêm các tùy chọn như sau: ftp [-v] [-d] [-i] [-n] [-g] [-s:filename] [-a] [-w:windowsize] [computer]. Trong đó:
-v: Chặn những hồi đáp dài dòng từ máy chủ: C:\>ftp –v
C:\Documents and Settings\August_star>ftp -v
ftp> open ftp.vnn.ms
User (ftp.vnn.ms:(none)): vnnm_6327076
Password:
ftp> open ftp.vnn.ms
Already connected to ftp.vnn.ms, use disconnect first.
ftp> bye
-d: Bật Debugging và hiển thị tất cả các câu lệnh đã được thông qua giữa Client và Server: C:\>ftp –d
ftp> dir
---> PORT 192,168,1,8,10,223
200 PORT command successful
---> LIST
-i: Tắt hộp thoại nhắc nhở tương tác trong khi truyền tải nhiều file: C:\>ftp –i
-g: Vô hiệu hóa các tên file Globbing, loại cho phép sử dụng các ký tự đại diện và tên đường dẫn: C:\>ftp –g
-s:filename: Specifies a text file containing ftp commands; the commands will automatically run after ftp starts. No spaces are allowed in this parameter. Use this switch instead of redirection (>).
-a: Use any local interface when binding data connection.
-w:windowsize - Overrides the default transfer buffer size of 4096.
computer - Specifies the computer name or IP address of the remote computer to connect to. The computer, if specified, must be the last parameter on the line.
-n: Restrain ftp from attempting `auto-login' upon initial connection. If auto-login is enabled, ftp will check the .netrc (see below) file in the user's home directory for an entry describing an account on the remote machine. If no entry exists, ftp will prompt for the remote machine login name (default is the user identity on the local machine), and, if necessary, prompt for a password and an account with which to login.
3.2. Danh sách một số lệnh FTP đơn giản
?
Yêu cầu giúp đỡ hoặc thông tin từ bộ lệnh FTP
ascii
Đặt chế độ truyền file thành ASCII
Binary
Đặt chế độ truyền file thành Binary
bye
Thoát khỏi môi trường FTP (tương tự lệnh quit)
cd
Thay đổi thư mục hiện tại của server
close
Kết thúc kết nối với máy khác
close brubeck
Đóng kết nối FTP hiện thời với brubeck, nhưng vẫn để bạn ở trong môi trường FTP
delete
Xóa 1 file trên thư mục của server(giống lệnh rm trong UNIX)
get
Sao chép 1 file từ máy server về máy tính client
get ABC DEF
Sao chép file ABC từ thư mục từ server về một file tên là DEF ở thư mục của máy tính client.
get ABC
Sao chép file ABC ở thư mục hiện tại của server về 1 file có tên tương tự ABC tại máy tính client.
help
Yêu cầu danh sách các lệnh FTP thực thi
lcd
Thay đổi(chuyển) thư mục trên máy tính client
ls
Hiển thị các file ở thư mục hiện tại đang truy cập
mkdir
Tạo 1 thư mục mới bên trong thư mục đang truy cập hiện tại.
mget
Sao chép nhiều file từ server về máy tính client. Bạn sẽ được cảnh báo trả lời y/n trước khi truyền tải mỗi file.(download)
mget *
Sao chép tất cả các tệp ở thư mục truy cập hiện tại về thư mục hiện tại của client, sử dụng trùng tên file.
mput
Sao chép nhiều file từ máy client lên máy server(Upload). Bạn sẽ được cảnh báo y/n trước khi truyền tải file
open
Mở nột kết nối tới máy khác
open brubeck
Mở một kết nối FTP với brubeck. Bạn phải nhập Username và Password cho tài khoản brubeck (trừ trường hợp đó là một kết nối nặc danh).
put
Sao chép 1 file từ máy client lên máy tính server(Upload)
pwd
Hiển thị đường dẫn của thư mục hiện tại trên máy server
quit
Thoát khỏi môi trường FTP(giống lệnh bye)
rmdir
Xóa một thư mục trong thư mục đang được truy cập
3.3. Viết tắt của một số lệnh trong bộ lệnh FTP
ABORT - abort a file transfer
CD: Change directory
CWD - change working directory
DELE - delete a remote file
LIST - list remote files
LCD – Local change directory
MDTM - return the modification time of a file
MKD = MKDIR - make a remote directory
MPUT: Multiple put local file
MGET: Multiple get remote file
NLST - name list of remote directory
PASS - send password
PASV - enter passive mode
PORT - open a data port
PWD - print working directory
QUIT - terminate the connection
RETR - retrieve a remote file
RMD - remove a remote directory
RNFR - rename from
RNTO - rename to
SITE - site-specific commands
SIZE - return the size of a file
STOR - store a file on the remote host
RMDIR – Remove directory
TYPE - set transfer type
USER - send username
ACCT* - send account information
APPE - append to a remote file
CDUP - CWD to the parent of the current directory
HELP - return help on using the server
MODE - set transfer mode
NOOP - do nothing
REIN* - reinitialize the connection
STAT - return server status
STOU - store a file uniquely
STRU - set file transfer structure
SYST - return system type
3.4. Cú pháp, ý nghĩa, cách dùng của các câu lệnh FTP
3.4.1.Nhóm các lệnh thao tác với FTP Server
!
Ý nghĩa: Thực thi lệnh chỉ định trên máy tính client
Cú pháp : ! [command]
Tham số: Các lệnh chỉ định để thực thi bên trên máy client
Ví dụ: thực thi lệnh dir tại thư mục hiện tại trên máy client
ftp> ! dir
Volume in drive D is Study
Volume Serial Number is 7C2C-53E4
Directory of D:\study\Dotnet\Ngay 1
12/14/2010 10:02 PM .
12/14/2010 10:02 PM ..
12/02/2010 11:09 PM Database
12/14/2010 10:02 PM day 1
11/25/2010 07:06 PM doc
11/25/2010 07:06 PM sql
0 File(s) 0 bytes
6 Dir(s) 3,082,604,544 bytes free
?
Ý nghĩa: Hiển thị mô tả cho các câu lệnh FTP
Cú pháp: ? [command]
Tham số : chỉ ra các lệnh mà bạn muốn được diễn tả về nó.
Ví dụ: trợ giúp một số lệnh như dir, ls, dele
ftp> ? dir
dir List contents of remote directory
ftp> ? ls
ls List contents of remote directory
ftp> ? dele
delete Delete remote file
ftp>
Open
Ý nghĩa: Mở 1 kết nối tới FTP server
Cú pháp: Open FTP server
Tham số
FTP server: địa chỉ IP hoặc địa chỉ tên miền của FTP server
Ví dụ: Kết nối vào ftp://ftp.vnn.ms
ftp> open ftp.vnn.ms
Connected to ftp.vnn.ms.
220---------- Welcome to Pure-FTPd [privsep] [TLS] ----------
220-You are user number 109 of 500 allowed.
220-Local time is now 05:34. Server port: 21.
220-This is a private system - No anonymous login
220-IPv6 connections are also welcome on this server.
220 You will be disconnected after 2 minutes of inactivity.
ftp>
Close
Ý nghĩa: Đóng kết nối tới FTP server , trở về môi trường FTP
Cú pháp: Close
Tham số
Ví dụ: Đóng kết nối ftp://ftp.vnn.ms
ftp> close
221-Goodbye. You uploaded 0 and downloaded 0 kbytes.
221 Logout.
ftp>
Bye
Ý nghĩa: Đóng kết nối tới FTP server và thoát khỏi môi trường FTP
Cú pháp: Bye
Tham số
Ví dụ: Đóng kết nối ftp://ftp.vnn.ms
ftp> bye
221-Goodbye. You uploaded 0 and downloaded 0 kbytes.
221 Logout.
C:\Documents and Settings\August_star>.
Disconnect
Ý nghĩa: Ngắt kết nối với FTP server, trở về môi trường FTP
Cú pháp: Disconnect
Tham số
Ví dụ: Ngắt kết nối với FTP server
ftp> disconnect
221 Goodbye
ftp>
Ascii
Ý nghĩa: Đặt chế độ truyền file là ASCII, mặc định
Cú pháp: Ascii
Tham số
Ghi chú: FTP hỗ trợ 2 kiểu truyền file là Ascii và Binary images. Khi sử dụng truyền file text thì Ascii được khuyên dùng hơn.
Ví dụ: Đặt lại chế độ truyền file là Ascii
ftp> Ascii
200 TYPE is now ASCII
ftp>
Binary
Ý nghĩa: Đặt chế độ truyền file là ASCII, mặc định
Cú pháp: Ascii
Tham số
Ghi chú: FTP hỗ trợ 2 kiểu truyền file là Ascii và Binary images. Khi sử dụng truyền file thực thi thì Binay được khuyên dùng hơn. Ở chế độ Binay các file được chuyển theo từng byte một.
Ví dụ: Đặt lại chế độ truyền file là Binary
ftp> Binary
200 TYPE is now BINARY
ftp>
User
Ý nghĩa: Chỉ định user để kết nối vào FTP server
Cú pháp: User User-name [password][accout]
Tham số
User – name: tên tài khoản chỉ định muốn đăng nhập vào FTP server
Password: Mật khẩu của User – name tương ứng
Ví dụ: Gửi User user2 truy nhập vào FTP server
ftp> user
Username user2
331 Password required for user2
Password:
230 Logged on
ftp>
Bell
Ý nghĩa: kích hoạt chuông báo sau mỗi lần truyền tải file thành công. Mặc định là bell = off
Cú pháp:Bell
Tham số
Ví dụ: Kích hoạt chuông báo
ftp> Bell
Bell mode Off
ftp>
Status
Ý nghĩa: Hiển thị trạng thái của kết nối FTP
Cú pháp:Status
Tham số
Ví dụ: Hiển thị trạng thái của kết nối
ftp> status
Connected to 192.168.1.2.
Type: ascii; Verbose: On ; Bell: Off ; Prompting: On ; Globbing: On
Debugging: Off ; Hash mark printing: Off .
ftp>
Type
Ý nghĩa: Hiển thị hoặc đặt lại kiểu truyền file
Cú pháp:Type [type - name]
Tham số
Type – name: Có thể là Binary hoặc Ascii(Xem bên trên).
Ví dụ: Xem và đặt lại kiểu truyền file
ftp> type
Using ascii mode to transfer files.
ftp> type binary
200 Type set to I
ftp> type ascii
200 Type set to A
3.4.2. Nhóm các lệnh thao tác với File
Chú ý: Các lệnh thao tác với file tùy theo quyền hạn mà Ftp Client có mà có thể thực hiện được những lệnh, thao tác nào đó. Mặc định thì phía Ftp Client thường chỉ là xem và tài file về máy. Khi được cấp quyền hạn cao hơn như là Xóa, tải lên…. FTP cho phép truyền và tải files, quản lý thư mục, và lấy mail.FTP không được thiết kế để truy nhập và thi hành files.
Append
Ý nghĩa: Đính(copy nội dung ) 1 file từ máy client vào 1 file trên máy server
Cú pháp: Append Local – file[remote - file]
Tham số
Local – file: chỉ định các file để thêm vào
Remote – file: file được chỉ định trên máy server mà file client sẽ thêm vào. Nếu remote – file trống thì local – file sẽ đóng vai trò là remote – file.
Ví dụ: Đính file Append.txt vào file newtext.txt
ftp> append Append.txt newtext.txt
200 PORT command successful
150 Connecting to port 2456
226-File successfully transferred
226 0.562 seconds (measured here), 2.01 Kbytes per second
ftp: 1186 bytes sent in 0.00Seconds 1186000.00Kbytes/sec.
ftp>
Get
Ý nghĩa: download một file từ phía FTP server về máy tính FTP client với phương thức truyền file hiện tại.
Cú pháp: Get remote - file [local – file]
Tham số
Remote - file: file được chỉ định từ FTP server
Local - file: tên file được chỉ định khi copy về máy. Nếu bỏ trống thì tên file khi được download về máy là tên trên FTP server.
Ví dụ: download file GetFile.txt về ổ C với tên là GetFile.txt
ftp> get GetFile.txt C:\\GetFile.txt
200 Port command successful
150 Opening data channel for file transfer.
226 Transfer OK
ftp: 4 bytes received in 0.00Seconds 4000.00Kbytes/sec.
ftp>
Recv
Ý nghĩa: download một file từ phía FTP server về máy tính FTP client với phương thức truyền file hiện tại. Tương tự lệnh GET
Cú pháp: Recv remote - file [local – file]
Tham số
Remote - file: file được chỉ định từ FTP server
Local - file: tên file được chỉ định khi copy về máy. Nếu bỏ trống thì tên file khi được download về máy là tên trên FTP server
Ví dụ: download file RecvFile.txt về C:\\ftpDown\\FileDown.txt
ftp> recv RecvFile.txt C:\\ftpDown\\fileDown.txt
200 Port command successful
150 Opening data channel for file transfer.
226 Transfer OK
ftp>
Put
Ý nghĩa: upload một file từ phía FTP client lên máy tính FTP server với phương thức truyền file hiện tại.
Cú pháp: Put local - file [remote – file]
Tham số
Local - file: file được chỉ định từ FTP client
Remote - file: tên file được chỉ định khi tải lên FTP server. Nếu bỏ trống thì tên file khi được download về máy là tên trên FTP client
Ví dụ: upload file PutFile.txt vào thư mục Bitmap/PutFile.txt
ftp> put C:\\PutFile.txt bitmap/PutFile.txt
200 Port command successful
150 Opening data channel for file transfer.
226 Transfer OK
ftp: 4 bytes sent in 0.00Seconds 4000.00Kbytes/sec.
ftp> cd bitmap
250 CWD successful. "/bitmap" is current directory.
ftp> dir
200 Port command successful
150 Opening data channel for directory list.
-rw-r--r-- 1 ftp ftp 4 Apr 10 00:02 PutFile.txt
226 Transfer OK
ftp: 62 bytes received in 0.00Seconds 62000.00Kbytes/sec.
ftp>
Send
Ý nghĩa: upload một file từ phía FTP client lên máy tính FTP server với phương thức truyền file hiện tại. Giống với lệnh PUT
Cú pháp: Send local - file [remote – file]
Tham số
Local - file: file được chỉ định từ FTP client
Remote - file: tên file được chỉ định khi tải lên FTP server. Nếu bỏ trống thì tên file khi được download về máy là tên trên FTP client
Ví dụ: Upload file text.txt lên
ftp> send SendFile.txt forUp.txt
200 Port command successful
150 Opening data channel for file transfer.
226 Transfer OK
ftp> dir
200 Port command succ