Ứng dụng tin học trong việc quản lí dường như không còn xa lạ với các doanh nghiệp, công ty hiện nay. Lợi ích mà các chương trình phần mềm quản lí đem lại khiến ta không thể không thừa nhận tính hiệu quả của nó.
Trong thực tế, các công ty mẹ hay các đại lí lớn đều muốn có một sự quản lí các công ty con, đại lý con một cách chính xác, hiệu quả và nhanh chóng. Nắm bắt được nhu cầu đó, phần mềm quản lí các đại lí được ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu chung hiện nay.
70 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 3434 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo công nghệ phần mềm: Quản lý các đại lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Ứng dụng tin học trong việc quản lí dường như không còn xa lạ với các doanh nghiệp, công ty hiện nay. Lợi ích mà các chương trình phần mềm quản lí đem lại khiến ta không thể không thừa nhận tính hiệu quả của nó.
Trong thực tế, các công ty mẹ hay các đại lí lớn đều muốn có một sự quản lí các công ty con, đại lý con một cách chính xác, hiệu quả và nhanh chóng. Nắm bắt được nhu cầu đó, phần mềm quản lí các đại lí được ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu chung hiện nay.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn nên phầm mềm còn chưa được hoàn thiện theo ý muốn, trong thời gian tới nhóm sẽ tiếp tục cố gắng để phần mềm có thể thực sự được đưa vào sử dụng trong thực tế.
Sau đây là bảng báo cáo các tài liệu có liên quan đến quá trình thiết kế và xây dựng của phần mềm.
Nhóm sinh viên thực hiện
CHƯƠNG 1:
BẢN ĐỀ XUẤT DỰ ÁN QUẢN LÝ CÁC ĐẠI LÝ
Nhóm thực hiện:
MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN:
Ứng dụng tin học trong việc quản lí dường như không còn xa lạ với các doanh nghiệp, công ty hiện nay. Lợi ích mà các chương trình phần mềm quản lí đem lại khiến ta không thể không thừa nhận tính hiệu quả của nó.
Trong thực tế, các công ty mẹ hay các đại lí lớn đều muốn có một sự quản lí các công ty con, đại lý con một cách chính xác, hiệu quả và nhanh chóng. Nắm bắt được nhu cầu đó, phần mềm quản lí các đại lí được ra đời nhằm đáp ứng các nhu cầu chung hiện nay.
Vì vậy nhóm chúng tôi xin đưa ra đề xuất dự án quản lý dự án phần mềm “Quản lý các đại lý”.
VẤN ĐỀ VÀ CƠ HỘI:
- Về cơ sở vật chất: phải trang bị đầy đủ máy tính có nối mạng LAN, nếu có điều kiện thì kết nối Internet để trong tương lai hệ thống quản lý có thể truy cập được thông qua mạng Internet.
- Về công tác tổ chức:
+ Phải có chủ trương đúng đắn của ban giám đốc, sự thống nhất cao của nhân viên trong quản lý đại lý.
+ Công tác điều hành kinh doanh phải chủ động kịp thời và sâu sát hơn trong việc ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh và quản lý có hiệu quả.
+ Phát huy sức mạnh tổng hợp của đội ngũ nhân viên cùng tham gia triển khai.
+ Phải có một nhân viên chuyên trách phụ tá cho người quản lý để làm công việc này.
* Những kết quả sẽ đạt được:
- Giảm bớt thời gian làm việc của nhân viên.
- Việc quản lý đại lý phải được thiết kế một cách khoa học và dễ sử dụng.
- Thực hiện việc cập nhật, chỉnh sửa, xoá và tìm kiếm các thông tin cần thiết.
CÁC YÊU CẦU PHI CHỨC NĂNG:
1. Yêu cầu về thiết kế:
- Có giao diện thuần Việt (Sử dụng bảng mã tiếng Việt Unicode TCVN 6909-2001) và được thiết kế khoa học, dễ sử dụng. Được xây dựng theo mô hình ứng dụng dạng Web.
2. Yêu cầu bảo mật:
- Ở mức ứng dụng: Hệ thống có mật khẩu cho người quản lý. Chống được việc truy nhập trái phép. Chỉ có người quản lý có nhiệm vụ và quyền hạn liên quan mới được truy cập các chức năng và dữ liệu liên quan; kể cả việc in ấn các tài liệu, số liệu.
- Ở mức hệ thống: Chống được việc truy nhập trái phép CSDL hệ thống.
3. Yêu cầu về an toàn:
- Có các cơ chế ngăn ngừa việc thực hiện sai quy trình, sai quy định, nhập sai dữ liệu.
- Có các cơ chế thông báo, cảnh báo các trường hợp sửa, xóa các dữ liệu quan trọng.
- Bảo đảm tính nhất quán, thống nhất, toàn vẹn dữ liệu hệ thống.
- Có cơ chế bảo đảm an toàn CSDL hệ thống bằng các giải pháp sao lưu dự phòng định kỳ.
- Có các cơ chế cấu hình cho phép linh động trong việc thay đổi, di dời hạ tầng thiết bị liên quan như máy chủ, máy trạm, cấu hình mạng,…
4. Yêu cầu về vận hành:
- Bảo đảm tính ổn định cao, vận hành 24giờ/ngày, 7ngày/tuần khi không có sự cố về phần cứng, hạ tầng CNTT.
- Có cơ chế kiểm tra vận hành, bảo trì hệ thống định kỳ để phát hiện các hỏng hóc, rủi ro có thể gây bất ổn đối với hoạt động hệ thống.
5. Yêu cầu về hạ tầng:
- Không đòi hỏi sự khác biệt về hạ tầng phần cứng, phần mềm.
- Công nghệ có tính phổ biến, dễ dàng quản lý, phát triển mở rộng, tích hợp trong tương lai.
6. Yêu cầu về sử dụng:
- Có giao diện thuần Việt (Sử dụng bảng mã tiếng Việt Unicode TCVN 6909-2001) và được thiết kế khoa học, dễ sử dụng. Được xây dựng theo mô hình ứng dụng dạng Web.
- Bảo đảm yêu cầu về tính dễ sử dụng. Không đòi hỏi người tham gia phải có các kỹ năng về CNTT.
- Có tài liệu hướng dẫn cụ thể đính kèm chương trình vận hành.
CÁC CHỨC NĂNG NGHIỆP VỤ:
1. Mô hình thành phần hệ thống:
Tổng thể phần mềm “Quản lý các đại lý” bao gồm 04 thành phần cấu thành chính như sau: Sau khi người quản lý đăng nhập vào hệ thống.
- Tổ chức: Dùng để cho người quản lý đăng nhập, quản lý hồ sơ đại lý, quản lý quy chế của đại lý, thông tin các mặt hàng và thoát hệ thống.
- Lưu trữ: Đảm nhận các chức năng cho phép người quản lý lập phiếu xuất và thực hiện lập phiếu thu tiền của đại lý con .Thiết lập các hoá đơn xuất của công ty.
- Kết xuất: Đảm nhận các chức năng cho phép người quản lý báo cáo thống kê doanh số các đại lý và báo cáo công nợ.
- Trợ giúp: Giới thiệu các chức năng của hệ thống quản lý các đại lý và giới thiệu phần mềm quản lý.
Ngoài ra Cơ sở dữ liệu hệ thống: Là thành phần quan trọng bậc nhất của hệ thống ứng dụng. Nơi chứa toàn bộ dữ liệu của hệ thống ứng dụng quản lý đại lý. Số liệu quá khứ và phát sinh hằng ngày liên quan đến quản lý nghiệp vụ và vận hành hệ thống được lưu giữ tập trung và bảo đảm các cơ chế an toàn, bảo mật và phục vụ vận hành hệ thống 24/24 giờ mỗi ngày, 7/7 ngày mỗi tuần.
2. Mô hình chức năng:
Tương ứng các thành phần của hệ thống nói trên, phần mềm “Quản lý các đại lý ” có các chức năng sử dụng bao gồm như sau:
SỐTT
CHỨC NĂNG
NGƯỜI DÙNG
MÔ TẢ
I. ĐĂNG NHẬP:
1
Tên đăng nhập
Người quản lý
Chức năng này cho phép người quản lý đăng nhập vào hệ thống
2.
Mật khẩu
Người quản lý
II. TỔ CHỨC
ĐẠI LÝ
Người quản lý
Chức năng này cho phép người quản lý thêm, cập nhật tìm kiếm thông tin về các đại lý con và xoá, thoát chức năng này trở về giao diện chính. Người quản lý phải điều đầy đủ các thông tin sau đó cập nhật các thông tin:
Mã hồ sơ
Ngày tiếp nhận
Tên
Loại đại lý
Huyện
Email
Điện thoại
Địa chỉ
MẶT HÀNG
Người quản lý và nhân viên
Chức năng này cho phép theo dõi các mặt hàng của đại lý
3
QUI CHẾ
Người quản lý và nhân viên
Chức năng cho phép người quản lý nhập thêm danh sách khách hàng, mặt hàng, tiền nợ của các khách hàng trong hệ thống
3.1. Quy định về tổ chức
Chức năng này cho phép người quản lý cập nhật thông tin về các đại lý con và thoát chức năng này trở về giao diện chính. Người cập nhật phải điều đầy đủ các thông tin sau đó cập nhật các thông tin:
-Số loại đại lý: mỗi đại lý con có một số riêng.
- Số đại lý tối đa trong huyện đó: trong huyện đó tối đa chỉ có 4 đại lý
- Số huyện: huyện đó số bao nhiêu theo danh sách của đại lý mẹ
- Số lượng mặt hàng: trong đại lý đó số lượng mặt hàng hiện có bao nhiêu
3.2.Quy định về mặt hàng
Chức năng này cho phép người quản lý cập nhật thông tin về các mặt hàng của đại lý và thoát chức năng này trở về giao diện chính. Người cập nhật phải điều đầy đủ các thông tin về mặt hàng sau đó cập nhật vào: các thông tin.
Mặt hàng: mặt hàng đó tên loại gì
Số lượng: số lượng bao nhiêu
Đơn giá: đơn giá của mặt hàng đó
3.3. Qui định về tiền nợ
Chức năng này cho phép người quản lý cập nhật tiền nợ của đại lý con và thoát chức năng này trở về giao diện chính. Người cập nhật phải điều đầy đủ các thông tin sau đó cập nhật vào: các thông tin.
Mã đại lý: Mỗi đại lý có một mã riêng .
Số tiền nợ: tiền nợ bao nhiêu
5
THOÁT
Người quản lý và nhân viên
Chức năng cho phép người thoát khỏi hệ thống.
II. LƯU TRỮ
1
PHIẾU XUẤT HÀNG
Người quản lý, nhân viên
Giúp cho việc lập phiếu xuất của đại lý mẹ cho các đại lý con chức năng này người quản lý thực hiện xuất, xoá, tìm kiếm và thoát: nội dung của phiếu lập yêu cầu như mã đại lý, tên đại lý, ngày lập phiếu, mã mặt hàng, mã phiếu, số lượng, đơn giá, thành tiền.
Mã đại lý,
Tên đại lý,
Ngày lập phiếu,
Mã mặt hàng,
Mã phiếu,
Số lượng,
Đơn giá,
Thành tiền
2
PHIẾU THU TIỀN
Người quản lý
Chức năng này cho phép người quản lý thực hiện việc thu tiền nợ của đại lý con và thoát chức năng này trở về giao diện chính. Người cập nhật phải điều đầy đủ các thông tin sau đó cập nhật vào: các thông tin. như mã đại lý thì tên đại lý, địa chỉ sẽ xuất hiện, ngày thu tiền, số tiền thu…
Mã đại lý:
Ngày thu tiền:
Số tiền thu:
III. KẾT XUẤT
BÁO CÁO DOANH SỐ
Người quản lý
Chức năng cho phép người quản lý báo cáo doanh số với đại lý mẹ tổng giá trị bao nhiêu đã xuất cho đại lý con theo tháng: với chức năng này người quản lý sẽ biết được mã hồ sơ, số phiếu xuất, tháng , tổng giá trị...
Mã hồ sơ:
Số phiếu xuất:
Tháng;
Tổng giá trị:
BÁO CÁO CÔNG NỢ
Người quản lý
Chức năng cho phép người quản lý báo cáo doanh số với đại lý công nợ của đại lý theo tháng: với chức năng này người quản lý sẽ biết được mã hồ sơ, tháng , nợ đầu, phát sinh, nợ cuối . - Mã hồ sơ:
Tháng:
- Nợ đầu:
- Phát sinh:
- Nợ cuối:
IV. TRỢ GIÚP:
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Người quản lý
Giới thiệu các công việc chính của hệ thống sẽ thực hiện như: tiếp nhận đại lý, phiếu xuất, phiếu nhập...
GIỚI THIỆU
Người quản lý
Giới thiệu về hệ thống
ĐỔI MẬT KHẨU
Người quản lý
Cho phép người quản lý thay đổi mật khẩu
CÔNG VIỆC CẦN TRIỂN KHAI:
- Cần có một mạng LAN, và kết nối Internet để tiện cho việc liên hệ các đại lý khác qua mạng sau này.
- Cài đặt phần mềm và khởi tạo CSDL quản lý chính tại một máy chủ trong mạng LAN trong công ty. Như vậy cần chú ý rằng chỉ cần có một CSDL duy nhất trong một máy tính của công ty.
- Các máy tính khác trong mạng LAN gồm 08 máy tính của các bộ phận và 01 máy của giám đốc vẫn cài đặt phần mềm như bình thường nhưng không khởi tạo CSDL tại các máy tính này. Các máy tính này tạm gọi là máy trạm.
- Thư mục chứa CSDL chính của công ty cần được chia sẻ Full cho các máy trạm có thể nhìn thấy. Chú ý: những người tham gia vào công việc nhập dữ liệu phân tán trong trường hợp này cần phải hiểu rõ việc chia sẻ file và có hiểu biết nhất định về tin học.
- Từ các máy trạm chạy phần mềm như bình thường. Dùng lệnh mở CSDL và tìm tệp CSDL chính của công ty nằm trên thư mục đã chia sẻ tại máy chính. Sau khi mở ra có thể làm việc bình thường với CSDL này.
GIẢI PHÁP XÂY DỰNG VÀ BẢO MẬT:
1. Giải pháp xây dựng:
Dựa vào việc phân tích bài toán, trên cơ sở tiêu chí phải mang lại thành công và hiệu quả, chi phí hợp lý, ổn định cao, khả năng mở rộng và khả năng tích hợp với các ứng dụng khác về sau. Chúng tôi đề nghị sử dụng nhóm giải pháp như sau:
Phần mềm được đề xuất xây dựng và phát triển trên giải pháp công nghệ mã nguồn đóng với framework (khung công nghệ), có một số đặc điểm như sau:
Ngôn ngữ phát triển: ASP.NET / C# / XML.
Công nghệ hỗ trợ: Web Service / Ajax / Hibernate / Jquery.
Hệ quản trị CSDL: MS SQL 2005 Server.
Web Server: IIS 5.x.
Framework: .Net 2.0.
Ưu điểm:
- Kỹ thuật xây dựng thông dụng.
- Giao tiếp quen thuộc, dễ sử dụng.
- Dễ dàng bảo trì, phát triển mở rộng.
- Vận hành ổn định, bảo mật và an toàn.
- Phù hợp với các ứng dụng lớn, có tính tương tác cao.
- Thuận tiện tích hợp các ứng dụng về sau.
Nhược điểm:
- Sản phẩm không triển khai được trên các nền hệ điều hành khác với dòng Windows (UNIX, LINUX, ...).
- Công nghệ xây dựng phải có chi phí bản quyền (Nếu triển khai tại đơn vị).
2. Giải pháp bảo mật:
- Dựa trên nền tảng bảo mật của Microsoft cùng các chuẩn bảo mật và mã hóa phổ biến (MD5).
- Áp dụng cơ chế bảo mật nhiều lớp: Lớp ứng dụng, lớp CSDL và lớp mạng.
- Phân quyền sử dụng, khai thác phần mềm theo vai trò. Mỗi vai trò được gán cho phép các mức truy cập chức năng và số liệu nhất định.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Tổ chức thực hiện:
Để thực hiện xây dựng và triển khai ứng dụng, cần sự tham gia phối hợp chặt chẽ của hai bên là Nhóm 7 Tin K19 trường ĐHKH Huế (bên A) và đại lý.(bên B)
Mỗi bên sẽ thành lập một đội có nhiệm vụ đảm nhận việc phối hợp, tham gia thực hiện.
Tổ chức thực hiện theo mô hình dự án.
Phía bên A có vai trò là đơn vị kỹ thuật, có vai trò đảm nhận chính việc thực hiện nghiên cứu, xây dựng, triển khai, đào tạo chuyển giao phần mềm. Thực hiện các phản hồi, góp ý phía bên B để có các phương án hoàn thiện sản phẩm, hỗ trợ quá trình sử dụng.
Phía bên B có vai trò là bên sử dụng sản phẩm cuối. Có các hỗ trợ về cũng cấp yêu cầu, làm rõ các vấn đề về nghiệp vụ quản lý; cung cấp các thông tin, dữ liệu ban đầu. Kiểm tra, xác nhận sự đúng đắn của nghiệp vụ và tính hợp lý của phần mềm; tiếp nhận sử dụng phần mềm và có các ý kiến phản hồi trong suốt quá trình xây dựng, thử nghiệm cũng như quá trình sử dụng chính thức.
Mỗi bên có người cử làm đại diện cho việc phối hợp.
2. Kế hoạch thực hiện:
Nội dung thực hiện chính chia logic thành 5 quá trình chính (Pha)
Pha 1 - Khảo sát, phân tích, xây dựng mô hình hệ thống phần mềm: Kết quả của pha này là tạo ra sự hiểu biết và thống nhất về yêu cầu phần mềm, mô hình nghiệp vụ và các tài liệu, tài nguyên cần thiết cho việc thiết kế chi tiết, lập trình phần mềm.
Pha 2 - Lập trình xây dựng phần mềm: Kết quả của pha này là các module phần mềm.
Pha 3 - Kiểm thử, thử nghiêm hệ thống: Kết quả của pha này là các đánh giá, nhận diện các sai sót, chưa hoàn thiện để hiệu chỉnh.
Pha 4 - Hoàn thiện hệ thống: Kết quả của pha này là sản phẩm được hoàn thiện trên cơ sở sửa đổi các lỗi, các điểm chưa hoàn thiện đã xác định ở pha 3.
Pha 5 - Chuyển giao hệ thống: Kết quả của pha này là hệ thống phần mềm hoàn thiện cùng các tài liệu hướng dẫn sử dụng, vận hành được chuyển giao, đào tạo cho các đối tượng người sử dụng tại đại lý. Bắt đầu quá trình sử dụng chính thức phần mềm để thực hiện các nghiệp vụ quản lý các đại lý
Các pha chính nói trên được dự kiến thực hiện theo kế hoạch trong vòng khoảng từ tháng 1/4/2011 đến tháng 10/5/2011 ngay sau khi hợp đồng có hiệu lực như sau:
Hạng mục
1/4/2011
10/5/2011
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 1
Tuần 2
Pha 1
Pha 2
Pha 3
Pha 4
Pha 5
* Ngày hoàn thành dự án dự kiến: 10 tháng 5 năm 2011
KINH PHÍ XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI DỰ ÁN:
SỐ
TT
HẠNG MỤC
ĐVT
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ (VNĐ)
THÀN TIỀN (VNĐ)
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
Ngày
10
520,000
5.200.000
1.
Khảo sát, phân tích nhu cầu, yêu cầu
Ngày
3
520,000
1.560.000
2.
Thiết kế, đặc tả hoạt động phần mềm
Ngày
5
520,000
2.600.000
3.
Thiết kế cơ sở dữ liệu
Ngày
2
520,000
1,040,000
THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG
Ngày
20
520,000
27,560,000
Thiết kế đồ họa
Ngày
2
520,000
2,600,000
Trang chủ
Ngày
1
520,000
1,040,000
Trang thành phần
Ngày
1
520,000
1,560,000
Lập trình xây dựng kênh chức năng
Ngày
16
520,000
24,960,000
Trang chủ
Ngày
1
520,000
1,040,000
Module Tệp
Ngày
4
520,000
6,240,000
Module Hệ thống
Ngày
3
520,000
4,160,000
Module Nhập dữ liệu
Ngày
3
520,000
2,600,000
Modul Tổng hợp dữ liệu
Ngày
2
520,000
3,120,000
Module Công cụ
Ngày
2
520,000
5,200,000
Module Trợ giúp
Ngày
1
520,000
520,000
KIỂM THỬ VÀ HOÀN THIỆN
Ngày
2
520,000
5,200,000
1.
Kiểm thử
Ngày
1
520,000
3,120,000
2.
Hiệu chỉnh & hoàn thiện
Ngày
1
520,000
2,080,000
TIẾP NHẬN, CẬP NHẬT NỘI DUNG THÔNG TIN BAN ĐẦU
Ngày
4
520,000
2,600,000
1.
Thu thập, tiếp nhận nội dung
Ngày
2
520,000
1,040,000
2.
Cập nhật nội dung
Ngày
2
520,000
1,560,000
TRIỂN KHAI, ĐÀO TẠO VÀ VẬN HÀNH
Ngày
5
520,000
9,880,000
1.
Tài liệu hướng dẫn sử dụng
Ngày
2
520,000
2,600,000
2.
Cài đặt triển khai, đào tạo vận hành phần mềm
Ngày
2
520,000
4,160,000
3.
Vận hành bảo trì về sau
Ngày
1
520,000
3,120,000
TỔNG THIẾT KẾ VÀ XÂY DỰNG (I+II+III+IV+V+VI)
Ngày
41
520,000
52,000,000
VI.
CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ VẬN HÀNH PHẦN MỀM
101,148,000
1.
IBM System x3200 - M2 ( 4367 - 36A ) (Máy chủ)
Dual Core Intel® Xeon® Processor E3110 (3.0GHz, 6 MB L2 Cache, Bus 1333 MHz) / 2 x 512MB DDR II / DVD - ROM / 250GB 3.5" Simple Swap SATA / Integrated Gigabit Ethernet / 400W 1/1 hot-swap redundant / RAID-0, -1, upgrade to RAID-5 / Tower 5U. Keyboard + Mouse Optical
Monitor: Samsung 19’’
Bộ
01
24,598,000
24,598,000
2.
Acer Aspire X1700 - 004 (Máy con)
Intel Pentium Dual-Core E2200 (2*2.20GHz) / 1MB Cache / 1GB DDR / 160GB SATA HDD / DVD±RW CardReader / VGA NVIDIA GF 7100 upto 256MB / Gigabit NIC / Keyboard + Mouse Optical
-Monitor: Acer 17’’
Bộ
10
7,564,000
75,640,000
3.
Tp-Link Switch 16-ports 10/100M RJ45 (TL-SF1016DS)
Tp-Link Switch 16-ports 10/100M RJ45 (TL-SF1016DS) , 1U 13-inch rack-mountable steel case. Auto MDI-MDIX, Auto Negotiation, Full & Half-Dupplex
Bộ
01
805,000
805,000
4.
Dây cáp mạng RJ45
Mét
40
1,500
60,000
5.
Đầu RJ45
Cái
30
1,500
45,000
TỔNG CỘNG:
153,148,000
(Bằng chữ: Một trăm năm mươi ba triệu một trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn./.)
Do chưa đủ thời gian nghiên cứu nên dự án phát triển phần mềm quản lý các đại lý bước đầu chỉ phát triển với quy mô hẹp. Chúng tôi mong rằng một ngày nào đó sẽ phát triển nó rộng rãi hơn.
CHƯƠNG II.
ĐẶC TẢ CÁC YÊU CẦU PHẦN MỀM
1. Danh sách các biểu mẫu và qui định
* Biểu mẫu 1 và qui định 1
BM1: HỒ SƠ ĐẠI LÝ
Tên: Loại đại lý:
Điện thoại: Địa chỉ: Huyện
Ngày tiếp nhận: Email:
QĐ1: Có 2 loại đại lý (1,2). Có 8 huyện và 1 thành phố. Trong mỗi huyện có tối đa 4 đại lý.
Ví dụ:
BM1: HỒ SƠ ĐẠI LÝ
Tên: Vật liệu xây dựng Thanh Thảo Loại đại lý: 1…………
Điện thoại: 054 34834583 Địa chỉ: 36 Mạc Đỉnh Chi
Huyện (Thành phố): Huế
Ngày tiếp nhận: 22/3/2011 Email: tt@yahoo.com
Biểu mẫu 2 và qui định 2
BM2 : PHIẾU XUẤT HÀNG
Đại lý : Ngày lập phiếu :
Stt
Mặt hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
QĐ2: Có 6 mặt hàng, 3 đơn vị tính. Đại lý lọai 1 có tiền nợ tối đa
50.000.000, loại 2 tối đa 4.000.000
Ví dụ: Phiếu xuất hàng của đại lý vật liệu xây dựng Minh Hải
BM2 : PHIẾU XUẤT HÀNG
Đại lý : Vật liệu xây dựng Thanh Thảo Ngày lập phiếu :30/04/2011
Stt
Mặt hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
1
Sắt
VND
100 Kg
5000/Kg
Biểu mẫu 3 :
BM3 : Danh sách các đại lý
Stt
Đại lý
Loại
Huyện
Tiền nợ
Ví dụ:
BM3 : Danh sách các đại lý
Stt
Đại lý
Loại
Huyện
Tiền nợ
1
Vật liệu xây dựng Thanh Thảo
2
5
Không có
Biểu mẫu 4 và qui định 4:
BM4 : Phiếu thu tiền
Đại lý : Địa chỉ :
Điện thoại : E-mail :
Ngày thu tiền: Số tiền thu:
QĐ4: Số tiền thu không được vượt quá số tiền đại lý đang nợ
Ví dụ:
BM4 : Phiếu thu tiền
Đại lý : Vật liệu xây dựng Thanh Thảo Địa chỉ : 36 Mạc Đỉnh Chi
Điện thoại : 05434835483 E-mail : tt@yahoo.com
Ngày thu tiền: 4/4/2011 Số tiền thu: 2540000 VND
Biểu mẫu 5:
BM5.1: Báo cáo danh số
Tháng:
Stt
Đại lý
Số phiếu xuất
Tổng trị giá
Tỷ lệ
BM5.2 Báo cáo công nợ đại lý
Tháng:
Stt
Đại lý
Nợ đầu
Phát sinh
Nợ cuối
Ví dụ:
BM5.1: Báo cáo danh số
Tháng:4/2005
Stt
Đại lý
Số phiếu xuất
Tổng trị giá
Tỷ lệ
1
VLXD Thanh Thảo
20
20.000.000
52,63%
2
VLXD Long Thới
15
18.000.000
47,37%
BM5.2 Báo cáo công nợ đại lý
Tháng: 4/2011
Stt
Đại lý
Nợ đầu
Phát sinh
Nợ cuối
1
VLXD Minh Hải
Không có
Không có
Không có
2
VLXD 35
Không có
Không có
Không có
QĐ6: Người dùng có thể thay đổi các qui định như sau:
+ QĐ1: Thay đổi số lượng các loại đại lý , số các đại lý tối đa trong một huyện.
+QĐ2: Thay đổi số lượng mặt hàng cùng với đơn vị tính và đơn giá bán, tiền nợ tốiđa của từng loại đại lý
II. Yêu cầu của hệ thống
2.1: Yêu cầu chức năng
2.2: Yêu cầu phi chức năng
CHƯƠNG III
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Actor hệ thống
Actor chính của hệ thống là người quản lý đại lý. Người quản lý sau khi đăng nhập vào hệ thống thì có thể quản lý tất cả các chức năng của hệ thống như:
- Tiếp nhận hồ sơ đại lý.
- Quản lý mặt hàng.
- Quản lý quy chế.
- Lập phiếu xuất hàng.
- Lập phiếu thu tiền.
- Báo cáo doanh thu.
- Báo cáo công nợ.
II. Use Case hệ thống.
III: Phân rã các use case hệ thống
3.1: Use case Đăng nhập
- Tên THSD: Đăng nhập
- Mô tả: Use Case “đăng nhập” cho phép người quản lý đại lý đăng nhập vào hệ thống.
- Luồng sự kiện:
Người quản lý hệ thống chọn chức năng đăng nhập vào hệ thống sau đó nhập tên và password để đăng nhập.
- Luồng cơ sở: Không có
- Luồng phụ: Người quản lý nhập sai các thông tin
- Cách thoát khỏi THSD: Nhấn nút thoát
- Điều kiện trước: Nhập đúng tên và password
- Điều kiện sau: Không có
* S