Báo cáo Đánh giá sơ bộ về rừng giá trị bảo tổn cao trong hành lang xanh, tỉnh thừa thiên-Huế, Việt Nam

Báo cáo này trình bày các kết quảhoạt động được thực hiện trong khuôn khổdự án Quan sát trái đất hỗtrợlập bản đồsinh thái truyền thống và bảo tồn đa dạng sinh học ởViệt Nam (EO-STEM). Mục tiêu chính của dựán EO-STEM là cung cấp hỗtrợkỹthuật cho chính phủViệt Nam thông qua dựán Hành lang xanh (HLX), hiện đang được WWF và FPD triển khai tại tỉnh Thừa Thiên- Huế (TT-Huế). Mục đích của dựán EO-STEM là kết nối trực tiếp với những mục tiêu của dựán HLX, nhằm mục đích bảo tồn và duy trì đa dạng sinh học của các khu vực Hành Lang Xanh tại tỉnh Thừa Thiên-Huế. Kết quả đầu ra chính và trọng tâm của dựán là trình diễn những ứng dụng của các dữliệu quan sát trái đất trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý của WWF, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, và các đối tác khác

pdf50 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1552 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá sơ bộ về rừng giá trị bảo tổn cao trong hành lang xanh, tỉnh thừa thiên-Huế, Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Suite 201 – 1571 Bellevue Ave., West Vancouver, British Columbia, Canada V7V 1A6 • Tel: 1.604.926.3261 • Fax: 1.604.926.5389 • www.hatfieldgroup.com Đánh giá sơ bộ về rừng giá trị Bảo tồn cao trong hành lang xanh, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam Báo cáo sô 6 Dự án Hỗ trợ Quan sát Trái đất phục vụ Lập bản đồ Sinh thái truyền thống và Bảo tồn Đa dạng Sinh học Ở Việt Nam (EO-STEM) Gói công việc 2 Tháng 8, 2006 Báo cáo đệ trình cho: Cơ quan Hàng không Canada Saint Hubert, Québec Thực hiện bởi: Hatfield Consultants Ltd. This document contains information proprietary to the Canadian Space Agency or to a third party to which the Canadian Space Agency may have legal obligation to protect such information from unauthorized disclosure, use or duplication. Any disclosure, use or duplication of this document or of any of the information contained herein for other than the specific purpose for which it was disclosed is expressly prohibited except as the Canadian Space Agency may otherwise agree to in writing. ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ VỀ RỪNG GIÁ TRỊ BẢO TỔN CAO TRONG HÀNH LANG XANH, TỈNH THỪA THIÊN-HUẾ, VIỆT NAM BÁO CÁO SỐ 6 DỰ ÁN QUAN SÁT TRÁI ĐẤT HỖ TRỢ LẬP BẢN ĐỒ SINH THÁI VÀ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC Ở VIỆT NAM (EO-STEM) (HỢP ĐỒNG SỐ. 9F028-4-5007/01) Thực hiện bởi: CƠ QUAN VŨ TRỤ CANADA CHI NHÁNH CÔNG NGHỆ VŨ TRỤ 6767 ROUTE DE L’AÉROPORT ST. HUBERT, QUÉBEC J3Y 8Y9 Thực hiện bởi: CÔNG TY TƯ VẤN HATFIELD CONSULTANTS LTD. SUITE 201 – 1571 BELLEVUE AVENUE WEST VANCOUVER, BC V7V 1A6 THÁNG 8, 2006 STEM1173.3 Báo cáo số 6 EO-STEM i Hatfield MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. iv DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC......................................................................... iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................. v LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ vi 1.0 GIỚI THIỆU.......................................................................................... 1 1.1 MỤC TIÊU CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ CÁC GIÁ TRỊ BẢO TỒN...................................1 1.2 CẤU TRÚC CỦA TÀI LIỆU ......................................................................................2 2.0 BỐI CẢNH............................................................................................ 3 2.1 HÀNH LANG XANH.................................................................................................3 2.2 DỰ ÁN HÀNH LANG XANH ....................................................................................4 2.3 DỰ ÁN EO-STEM ....................................................................................................4 3.0 ĐÁNH GIÁ CÁC GIÁ TRỊ BẢO TỒN HÀNH LANG XANH................. 6 3.1 PHƯƠNG PHÁP TỔNG QUAN ĐÁNH GIÁ HÀNH LANG XANH........................... 6 3.2 CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ CẤP CẢNH QUAN ..............................................................7 3.2.1 Hệ thống Thông tin Địa Lý (GIS) ........................................................................7 3.2.2 Viễn thám............................................................................................................7 3.3 HỆ SỐ MÔ TẢ CẢNH QUAN SINH LÝ....................................................................8 3.3.1 Bảo vệ lưu vực đầu nguồn .................................................................................8 3.3.2 Tính thống nhất của các nguồn tài nguyên mặt nước ........................................8 3.3.3 Tính thống nhất của rừng ...................................................................................9 3.3.4 Giá trị đa dạng sinh học......................................................................................9 3.4 HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHOANH VÙNG .................................................................. 10 3.4.1 Độ cao của rừng...............................................................................................10 3.4.2 Các Khu Bảo tồn ..............................................................................................10 3.4.3 Các giá trị sử dụng của cộng đồng...................................................................10 3.5 NGUY CƠ............................................................................................................... 11 3.5.1 Nguy cơ từ các con đường............................................................................... 11 3.5.2 Nguy cơ khác ................................................................................................... 11 3.6 TỔNG HỢP CÁC HỆ SỐ ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ BẢO TỒN.....................................12 3.6.1 Mô hình Đánh giá Giá trị Bảo tồn .....................................................................12 3.6.2 Số liệu Có sẵn ..................................................................................................12 3.6.3 Xếp hạng các hệ số đối với Hành Lang Xanh ..................................................16 4.0 KẾT QUẢ ........................................................................................... 18 4.1 HỆ SỐ MÔ TẢ CẢNH QUAN SINH LÝ..................................................................19 4.2 HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH KHOANH VÙNG .................................................................. 22 4.3 NGUY CƠ...............................................................................................................23 4.4 TỔNG HỢP CÁC HỆ SỐ .......................................................................................25 4.5 TÓM TẮT CÁC KẾT QUẢ......................................................................................27 Báo cáo số 6 EO-STEM ii Hatfield 5.0 THẢO LUẬN ...................................................................................... 30 5.1 DIỄN GIẢI CÁC GIÁ TRỊ BẢO TỒN......................................................................30 5.2 HOẠT ĐỘNG BẢO TỒN TIỀM NĂNG...................................................................31 5.3 NHỮNG HẠN CHẾ.................................................................................................32 6.0 CÁC CÔNG VIỆC TRONG TƯƠNG LAI........................................... 34 7.0 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 35 8.0 KẾT LUẬN ......................................................................................... 36 Báo cáo số 6 EO-STEM iii Hatfield DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1 Tỉnh Thừa Thiên - Huế và Dự án Hành Lang. ..............................................3 Hình 2 Mô hình Đánh giá HCVF Hành Lang Xanh.................................................13 Hình 3 Diện tích Hành Lang Xanh và độ bao phủ của ảnh Vệ tinh SPOT- 5, Dự án EO-STEM. ...................................................................................14 Hình 4 Xếp hạng giá trị bảo tồn đối với a) Độ cao; b) Độ dốc; và c) Khu bảo tồn đầu nguồn, Tỉnh Thừa thiên - Huế, Việt Nam................................19 Hình 5 Xếp hạng giá trị bảo tồn theo tính thống nhất của tài nguyên mặt nước, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam. .....................................................20 Hình 6 Xếp hạng giá trị bảo tồn theo tính thống nhất của rừng, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam. .................................................................................20 Hình 7 Xếp hạng giá trị bảo tồn theo đa dạng sinh học (theo loại rừng), Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam.................................................................21 Hình 8 Xếp hạng giá trị bảo tồn theo độ cao của Rừng, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam. .................................................................................22 Hình 9 Xếp hạng giá trị bảo tồn theo Khoảng cách gần khu bảo tồn, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam.........................................................................22 Hình 10 Nguy cơ tiềm năng đe doạ HCVF từ các con đường, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam. .................................................................................23 Hình 11 Mật độ dân số, là một nguy cơ tiềm năng đe doạ HCVF, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam.........................................................................23 Hình 12 Đất không có rừng, là một nguy cơ tiềm năng đe doạ HCVF, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam.........................................................................24 Hình 13 Tổng giá trị bảo tồn dựa trên tổng số điểm của các hệ số mô tả cảnh quan sinh lý, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam...................................25 Hình 14 Tổng giá trị bảo tồn dựa trên tổng số điểm của các hệ số điều chỉnh khoanh vùng, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam. ...............................26 Hình 15 Giá trị bảo tồn tổng quát dựa trên tổng số điểm của các hệ số mô tả cảnh quan và các hệ số điều chỉnh khoanh vùng, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam. .................................................................................26 Hình 16 Giá trị bảo tồn tổng quát đối với các Đơn vị Quản lý rừng, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam.........................................................................28 Hình 17 Diện tích Thừa Thiên-Huế được xác định là có giá trị bảo tồn tương đối cao, bất kể phần lớn đất không có rừng. ...................................31 Báo cáo số 6 EO-STEM iv Hatfield Hình 18 Diện tích Thừa Thiên-Huế được xác định là có tầm quan trọng tiềm năng từ góc độ hành lang sinh thái.....................................................32 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1 Tổng hợp các số liệu có sẵn và việc sử dụng nó để đánh giá HCVF Hành Lang Xanh. .............................................................................15 Bảng 2 Xếp hạng hệ số mô tả cảnh quan và hệ số điều chỉnh khoanh vùng bảo tồn. ..............................................................................................16 Bảng 3 Giá trị bảo tồn trung bình đối với các xã hình thành nên diện tích Dự án HLX, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam.............................................29 DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục A1 Số liệu Điều tra đa dạng sinh học Phụ lục A2 Các giá trị Bảo tồn Trung bình đối với các xã thuộc Tỉnh Thừa Thiên-Huế, Việt Nam Báo cáo số 6 EO-STEM v Hatfield DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CHỮ TẮT Ý nghĩa CHDCND Lào Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào CSA Cơ quan vũ trụ Canada CTS Trung trường sơn DARD Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn EO Quan sát trái đất EOADP Chương trình phát triển ứng dụng Quan sát trái đất FIPI Viện Điều tra và Quy Hoạch Rừng GEF Quỹ môi trường toàn cầu GIS Hệ thống thông tin địa lý HCVF Rừng có giá trị bảo tồn cao HLX Dự án hành lang xanh MARD Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NTFP Lâm sản ngoài gỗ SNV Cơ quan Phát triển Quốc tế Hà Lan SPOT Hệ thống Vệ tinh quan sát trái đất TEK Kiến thức sinh thái truyền thống Báo cáo số 6 EO-STEM vi Hatfield LỜI CẢM ƠN Dự án Hành Lang xanh (HLX): Đạt được những mục tiêu bảo tồn toàn cầu trong một cảnh quan sản xuất là một sáng kiến 4 năm được bắt đầu từ tháng 6 năm 2004 với nguồn ngân sách từ Chương trình hỗ trợ của Quỹ Môi trường toàn cầu -Ngân hàng Thế giới (GMO A5301). Dự án HLX cũng nhận được ngân sách đồng tài trợ từ Chương trình WWF Greater Mekong Programme,giữa UBND tỉnh Thừa thiên - Huế và SNV (Cơ quan Phát triển quốc tế Hà Lan). Dự án Quan sát trái đất hỗ trợ Lập bản đổ sinh thái và bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam (EO-STEM) được tài trợ bởi Chương trình Ứng dụng Quan sát trái đất (EOADP) thuộc Cơ quan vũ trụ Canada (CSA). Dự án HLX và dự án EO-STEM trân trọng cảm ơn các cơ quan tài trợ về những hỗ trợ của họ tạo cơ hội hoàn tất công trình này. Nhóm công tác Dự án EO-STEM trân trọng cảm ơn ông Hoàng Ngọc Khanh, Chi cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm tỉnh Thừa Thiên-Huế, Tiến sĩ Chris Dickinson và bà Trần Minh Hiền, WWF về những đóng góp đối với dự án EO-STEM. Báo cáo số 6 EO-STEM 1 Hatfield 1.0 GIỚI THIỆU Báo cáo này trình bày các kết quả hoạt động được thực hiện trong khuôn khổ dự án Quan sát trái đất hỗ trợ lập bản đồ sinh thái truyền thống và bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam (EO-STEM). Mục tiêu chính của dự án EO-STEM là cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho chính phủ Việt Nam thông qua dự án Hành lang xanh (HLX), hiện đang được WWF và FPD triển khai tại tỉnh Thừa Thiên- Huế (TT-Huế). Mục đích của dự án EO-STEM là kết nối trực tiếp với những mục tiêu của dự án HLX, nhằm mục đích bảo tồn và duy trì đa dạng sinh học của các khu vực Hành Lang Xanh tại tỉnh Thừa Thiên-Huế. Kết quả đầu ra chính và trọng tâm của dự án là trình diễn những ứng dụng của các dữ liệu quan sát trái đất trong công tác bảo tồn đa dạng sinh học và quản lý của WWF, Tỉnh Thừa Thiên-Huế, và các đối tác khác. 1.1 MỤC TIÊU CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ CÁC GIÁ TRỊ BẢO TỒN Hầu hết các nhóm động thực vật của rừng trong khu vực Hành Lang Xanh chưa được điều tra rộng, và vì vậy kiến thức về đa dạng sinh học chưa được hoàn thiện. Hơn nữa, thông tin về môi trường sống của rừng cấp cảnh quản hiện hữu thì lạc hậu và quá thô để có thể lập kế hoạch bảo tồn một cách hiệu quả, và không được lưu giữ chính xác vì vậy dễ dẫn đến độ không chắc chắn và các lỗi có thể xảy ra. Mục tiêu của việc đánh giá Rừng Có Giá Trị Bảo Tồn Cao (HCVF) là kết hợp thông tin mới được cung cấp bởi dự án HLX và Dự án EO-STEM nhằm xác định những khu vực ưu tiên bảo tồn tiềm năng. Kết quả đầu ra của bản đánh giá sơ bộ này sẽ là đầu vào cho việc ra quyết định của cấp Tỉnh trong công tác khoanh vùng bảo tồn. Các hoạt động cần thiết nhằm đáp ứng mục tiêu chung là: ƒ Xác định các hệ số ảnh hưởng đến giá trị bảo tồn cấp cảnh quan; ƒ Xác định dữ liệu cấp cảnh quan đối với mỗi hệ số; ƒ Xây dựng một mô hình linh hoạt cho việc đánh giá giá trị bảo tồn bao gồm các khái niệm xếp hạng đánh giá và lập trọng số cho mỗi hệ số đầu vào; ƒ Ứng dụng mô hình và lập báo cáo đánh giá giá trị bảo tồn sơ bộ; ƒ Diễn giải các giá trị bảo tồn cấp cảnh quan, xác định những cơ hội giúp cho các nhà ra quyết định gây ảnh hưởng (áp lực) đến những từng đầu vào cá thể nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn của quá trình lập kế hoạch; và ƒ Đưa ra nhận xét phê bình mô hình, nhằm phát hiện những rủi ro (sự không chắc chắn) và các lĩnh vực có thể cải thiện được trong tương lai. Báo cáo số 6 EO-STEM 2 Hatfield 1.2 CẤU TRÚC CỦA TÀI LIỆU Tiếp theo phần giới thiệu và bối cảnh, báo cáo bao gồm năm phần chính: ƒ Phần 3 giới thiệu phương pháp tiếp cận cấp cảnh quan để phân tích việc khoanh vùng bảo tồn đã được sử dụng trong dự án này; ƒ Phần 4 phác thảo các phương pháp thực hiện việc phân tích khoanh vùng bảo tồn bao gồm việc sử dụng các công cụ Hệ thống Thông tin Địa lý (GIS) và Quan sát trái đất (EO), và mô tả số liệu và tiêu chí được dùng trong phân tích; ƒ Phần 5 trình bày kết quả phân tích khoanh vùng bảo tồn và giới thiệu các dữ liệu trong bối cảnh hỗ trợ mà các nhà ra quyết định có thể sử dụng khi xây dựng một khu khoanh vùng cuối cùng; quá trình này sẽ quyết định khu vực nào có Rừng giá trị bảo tồn cao cần được bảo vệ; ƒ Phần 6 trình bày các kết quả phân tích khoanh vùng bảo tồn và đánh giá quy trình đặt trọng số cho các tiêu chí cùng với các nhà ra quyết định, để có thể tính đến những mối quan tâm và các ưu tiên bổ sung khác; và ƒ Phần 7 trình bày các hoạt động trong tương lai có thể. Báo cáo được bổ sung bằng một tập hợp các phụ lục được trình bày tại phần cuối của tài liệu chính. Báo cáo số 6 EO-STEM 3 Hatfield 2.0 BỐI CẢNH 2.1 HÀNH LANG XANH Khu vực hành lang xanh đã được xác định trong các đánh giá bảo tồn có hệ thống cấp cảnh quan là một trong những ưu tiên bảo tồn của dãy Trung Trường Sơn (CTS), vì nó hỗ trợ một số khu rừng đất thấp còn lại ở Việt Nam và là nơi cư ngụ của các loài đặc hữu nguy cấp chẳng hạn Sao (Pseudoryx nghetinhensis) (Tordoff et al. 2003, IUCN, 2006). Khái niệm Hành Lang Xanh ban đầu kết nối với một diện tích lớn hơn từ rừng duyên hải Tỉnh Thừa Thiên-Huế tới Khu bảo tồn Sinh Học Xe Sap của CHDCND Lào; tuy nhiên, Hành Lang Xanh cuối cùng được định nghĩa lại chỉ bao gồm 11 xã thuộc Huyện Nam Đông, Hương Thủy và A Lưới. Hành Lang Xanh bao gồm một diện tích trên 135.000 ha, trải dài từ Công Viên Quốc Gia Bạch Mã đến Khu Bảo tồn thiên nhiên Phong Điền (Hình 1). Hình 1 Tỉnh Thừa Thiên - Huế và Dự án Hành Lang. Báo cáo số 6 EO-STEM 4 Hatfield 2.2 DỰ ÁN HÀNH LANG XANH Dự án HLX là một sáng kiến 4 năm bắt đầu từ tháng 6/2004 được Chương trình WWF Greater Mekong Programme và Chi Cục Kiểm Lâm Tỉnh Thừa Thiên-Huế thực hiện. Dự án nhận được nguồn tài trợ từ Ngân hàng Thế Giới (Quỹ Môi Trường Toàn Cầu), WWF, UBND Tỉnh TT-Huế và Tổ chức SNV (Cơ quan Phát triển Quốc tế Hà Lan). Mục tiêu thứ nhất của dự án HLX là bảo vệ và duy trì những khu rừng giàu đa dạng sinh học tại cảnh quan rừng thuộc HLX, bao gồm 3 huyện thuộc Tỉnh TT-Huế (Hình 1). HLX hiện đang gặp nguy cơ lớn từ khai thác gỗ trái phép, săn bắt trộm, và những tác động của việc phát triển không bền vững. Mục tiêu thứ hai của dự án HLX là thiết lập một mô hình có thể nhân rộng về bảo tồn và duy trì các giá trị bảo tồn toàn cầu cao của cảnh quan rừng đa chức năng có tầm quan trọng chiến lược trong bảo tồn đa dạng sinh học. HLX xây dựng các phương pháp nhằm đạt được đa lợi ích từ công tác quản lý rừng cảnh quan sản xuất, và tiến hành các biện pháp can thiệp trực tiếp bức thiết nhằm chống lại các nguy cơ đe doạ đa dạng sinh học của HLX. Để đạt được mục tiêu này, HLX sẽ làm việc với các nhà quản lý rừng, các cộng đồng địa phương và lãnh đạo Tỉnh, bao gồm cả những nhà lập kế hoạch phát triển ngành. Dự án HLX sử dụng phương pháp cấp cảnh quan và tập trung vào các khu bảo tồn, rừng sản xuất và rừng phòng hộ và rừng cộng đồng nhằm đảm bảo rằng các đặc trưng đa dạng sinh học của chúng được bảo tồn. Phương pháp tiếp cận này khác với phương pháp tiếp cận khu bảo tồn truyền thống về việc bảo tồn đa dạng sinh học nhằm phân định lại đường ranh giới khu bảo vệ chặt và thiết lập một vùng xung quanh rừng đã được khoanh nhằm giảm thiểu việc khai thác sử dụng. Thông qua đánh giá các giá trị đa dạng sinh học cảnh quan một cách có hệ thống, một kết quả đầu ra then chốt của HLX là một kế hoạch khoanh vùng bảo tồn và các thoả thuận bảo tồn có sự tham gia của các bên nhằm giảm xung đột giữa các kế hoạch và chiến lược và sẽ đảm bảo đạt được các mục đích bảo tồn. Cuối cùng, HLX nhằm mục đích xây dựng một cảnh quan sản xuất trong đó các cộng đồng địa phương sẽ được hưởng lợi từ công tác cải thiện bảo tồn và quản lý nguồn tài nguyên và không bị những tác động bất lợi từ những hoạt động phát triển không thích hợp tại các cấp huyện, tỉnh, và cấp quốc gia. 2.3 DỰ ÁN EO-STEM Dự án EO-STEM được Cơ quan Vũ trụ Canada (CSA) tài trợ, thông qua Chương trình Phát triển Ứng dụng Quan Sát trái đất (EOADP). Công ty Hatfield Consultants Ltd. thực hiện dự án EO-STEM với sự trợ giúp của một số đối tác, gồm có Strata360 & ÆRDE Environmental Research. Mục tiêu của dự án EO-STEM là: 1. Cung cấp cho WWF và Chính phủ Việt Nam một khung không gian cho việc quản lý và lập kế hoạch bảo tồn hiệu quả; 2. Trình diễn các công nghệ Quan sát trái đất (EO) của Canada đã được kiểm nghiệm nhằm đưa ra các sản phẩm hỗ trợ Chính phủ Việt Nam và Báo cáo số 6 EO-STEM 5 Hatfield WWF bảo tồn đa dạng sinh học tại Hành Lang Xanh ở Việt Nam trong khuôn khổ dự án HLX; 3. Sử dụng các quá trình có sự tham gia để lưu trữ các kiến thức về sinh thái truyền thống; 4. Xây dựng một khung (không gian) để ứng dụng EO vào hệ thống theo dõi giám sát và đánh giá (M&E) bảo tồn đa dạng sinh học và rừng hiện có; 5. Đảm bảo tính bền vững trong dài hạn của dự án thông qua xây dựng năng lực và đ