Báo cáo Đánh giá tác động môi trường tại nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca

Nghiên cứu thị trường tiêu thụ các sản phẩm thép cho thấy khả năng tiêu thụ các sản phẩm ngày càng tăng nên trong những năm gần đây, đặc biệt trong quá trình công nghiệp hoá đang diễn ra mạnh mẽ tại tỉnh Bắc Ninh và các vùng lân cận. Thép sử dụng cho các công trình xây dựng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tư. Mặc dù sản lượng thép xây dựng của cả nước nói chung và của tỉnh Bắc Ninh nói riêng (chủ yếu ở Châu Khê, huyện Từ Sơn) không ngừng tăng nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường. Theo thống kê của Tổng Công ty thép Việt Nam, hiện nay sản lượng phôi thép trong nước chỉ đáp ứng được 60% nhu cầu của thị trường. Công ty Đạt Phát đã đầu tư lắp đặt và đưa vào sản xuất dây chuyền và cán kéo thép xây dựng tại địa bàn Cụm công nghiệp Mả Ông, sản phẩm của Công ty làm ra được thị trường chấp nhận, nên nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất là cấp thiết, phù hợp với đường lối khuyến khích phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.

doc68 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2397 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Đánh giá tác động môi trường tại nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỞ ĐẦU XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Nghiên cứu thị trường tiêu thụ các sản phẩm thép cho thấy khả năng tiêu thụ các sản phẩm ngày càng tăng nên trong những năm gần đây, đặc biệt trong quá trình công nghiệp hoá đang diễn ra mạnh mẽ tại tỉnh Bắc Ninh và các vùng lân cận. Thép sử dụng cho các công trình xây dựng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tư. Mặc dù sản lượng thép xây dựng của cả nước nói chung và của tỉnh Bắc Ninh nói riêng (chủ yếu ở Châu Khê, huyện Từ Sơn) không ngừng tăng nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường. Theo thống kê của Tổng Công ty thép Việt Nam, hiện nay sản lượng phôi thép trong nước chỉ đáp ứng được 60% nhu cầu của thị trường. Công ty Đạt Phát đã đầu tư lắp đặt và đưa vào sản xuất dây chuyền và cán kéo thép xây dựng tại địa bàn Cụm công nghiệp Mả Ông, sản phẩm của Công ty làm ra được thị trường chấp nhận, nên nhu cầu đầu tư mở rộng sản xuất là cấp thiết, phù hợp với đường lối khuyến khích phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2.1 Cơ sở pháp lý Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. Nghị định số 80/2006/NĐ - CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Niên giám thống kê tỉnh Bắc Ninh năm 2006. Thông tư số 08/2006/TT - BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Nghị định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và môi trường về việc tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường. Công văn số 1361/UBND-NN.TN của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc cho phép Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đạt Phát nhận chuyển nhượng tài sản trên đất thuê. Công văn số 71/TT-UB của UBND xã Đình Bảng về việc xin cho Công ty TNHH sản xuất và TM Đạt Phát thuê đất. Công văn số 74/CV-UB của doanh nghiệp tư nhân cơ khí Thống Nhất về việc cho phép chuyển nhượng tài sản trên đất. Công văn số 31/CV-UB của Công ty TNHH sản xuất và TM về việc cho phép được nhận chuyển nhượng tài sản trên đất. 2.2 Cơ sở kỹ thuật của Dự án Số liệu khảo sát về khí tượng thuỷ văn, tài liệu về địa lý tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội do cơ quan địa phương cung cấp. Các tài liệu về công nghệ xử lý ô nhiễm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, không khí, các yếu tố vật lý. Thuyết minh dự án “Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca” 2.3 Các tiêu chuẩn Việt Nam 1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số 22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và các tiêu chuẩn Việt Nam khác có liên quan. 2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ( Bao gồm 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan. 3. Tæ chøc thùc hiÖn Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca” tại CCN Mả Ông - xã Đình Bảng - Từ Sơn - Bắc Ninh do Công ty TNHH và TM Đạt Phát làm chủ đầu tư. Cơ quan lập báo cáo đánh giá tác động môi trường là Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường tỉnh Bắc Ninh. 3.1 Giới thiệu sơ lược về cơ quan tư vấn Tên cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích Môi trường tỉnh Bắc Ninh Đại diện: Ông Nguyễn Đại Đồng - Trạm trưởng Địa chỉ liên hệ: Số 11-Đường Hai Bà Trưng-Phường Suối Hoa-TP Bắc Ninh Điện thoại: (0241).874124 Fax: (0241).811257 3.2 Tổ chức thực hiện Quá trình lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án được thực hiện theo các trình tự sau: - Nghiên cứu hồ sơ dự án “Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca” tại CCN Mả Ông - xã Đình Bảng - Từ Sơn - Bắc Ninh - Thu thập số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực - Phân tích chất lượng môi trường khu vực Dự án . - Xác định nguồn ô nhiễm do quá trình hoạt động của Dự án có thể gây ra đối với môi trường khu vực. - Xây dựng các phương án khống chế giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với các hoạt động của Dự án. - Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng hợp số liệu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án. - Trình thẩm định và nghiệm thu Báo cáo. 3.3 Một số phương pháp và thiết bị đo đạc chính. Bảng 1:Thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích môi trường TT Tên thiết bị Nước SX C¸c thiÕt bÞ lÊy mÉu khÝ vµ ph©n tÝch chÊt l­îng m«i tr­êng kh«ng khÝ 1 Thiết bị lấy mẫu khí AS-3 VN 2 Máy đo tốc độ gió Anh 3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ 4 Máy so màu DR 5000 Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn 4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ 5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất 6 Bơm lấy mẫu nước Water Samling Pump Mỹ 7 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ 8 Máy đo oxy hoà tan YSI 5000; tủ ấm nuôi cấy Mỹ 9 Máy hút chân không Mỹ 10 COD reactor Mỹ 11 Máy so màu DR 5000 Mỹ Các thiết bị phân tích các kim loại nặng trong nước 9 Máy cực phổ VN Bảng 2: Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo TT Họ và tên Học vị Cấp bậc, cơ quan công tác 1 Dương Thị Chung Kỹ sư Phụ trách phòng Tư vấn - Kỹ thuật môi trường 2 Trần Chung Kỹ sư Quản lý kỹ thuật phòng Quan trắc môi trường 3 Bùi Thị Thanh Nga Cử nhân Cán bộ Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường 4 Trần Thanh Nam Kỹ sư Cán bộ Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường 5 Đặng Trường Giang Kỹ sư Cán bộ Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường CHƯƠNG I MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1 TÊN DỰ ÁN “Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca” 1.2. Tªn c¬ quan chñ dù ¸n Tên Công ty: Công ty TNHH và TM Đạt Phát Đại diện: Ông Trần Văn Chính Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Thôn Song Tháp, xã Châu Khê, huyện Từ Sơn, Bắc Ninh Điện thoại: 04.9606854 1.3. vÞ trÝ ®Þa lý cña dù ¸N Địa điểm khu đất thực hiện dự án được đầu tư xây dựng tại CCN (cụm công nghiệp) sản xuất thép Mả Ông - Đình Bảng - Từ Sơn - Bắc Ninh, cạnh đường Quốc lộ 1A, với tổng diện tích 1.907m2. Khu đất triển khai Dự án có các mặt tiếp giáp như sau : - Phía Tây Bắc giáp đường vào xã Châu Khê - Phía Tây Nam giáp đường nội bộ CCN - Phía Đông Bắc giáp đất HTX Tuấn Ngọc - Phía Đông Nam giáp đất HTX Tùng Lâm (Sơ đồ vị trí khu đất triển khai Dự án kèm theo phần phụ lục) 1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1 Mục tiêu đầu tư Để thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về chuyển đổi cơ cấu kinh tế và đa dạng hoá ngành nghề, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá cũng như xuất phát từ mục tiêu phát triển Công ty, Công ty TNHH và TM Đạt Phát đã quyết định đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca tại CCN sản xuất thép Mả Ông – đình Bảng - Từ Sơn. Mục tiêu cụ thể của Dự án như sau: - Đầu tư sản xuất các sản phẩm thép phục vụ ngành xây dựng, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh Bắc Ninh. - Đáp ứng nhu cầu trong tỉnh về nhu cầu các sản phẩm thép, nâng cao khả năng sản xuất trong tỉnh và các vùng lân cận. - Tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm ổn định cho nhiều lao động địa phương và khu vực phụ cận. 1.4.2 Tổng vốn đầu tư của Dự án: 4.284000000 đồng Trong đó: - Vốn cố định: 3.284000000 đồng, trong đó : + Vốn xây lắp là 690 triệu đồng, + Vốn thiết bị là 2.594 triệu đồng - Vốn lưu động: 1.000.000.000 đồng + Chi phí đền bù xây dựng cơ sở hạ tầng là 150 triệu đồng; + Chi phí khác là 850 triệu đồng. 1.4.3 Nguồn vốn đầu tư: Căn cứ vào khả năng tài chính của Công ty và căn cứ vào chế độ cho vay vốn tín dụng của Chi nhánh ngân hàng đầu tư phát triển Bắc Ninh, công ty xác định vốn đầu tư như sau: + Vay ngân hàng đầu tư phát triển Bắc Ninh + Vốn tự có của Công ty 1.4.4 Hình thức đầu tư Để thực hiện tốt mục tiêu của Dự án và chiến lược sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH và TM Đạt Phát, hình thức đầu tư là xây dựng mới nhà xưởng sản xuất và các công trình phụ trợ. 1.4.5 Tổ chức và tiến độ thực hiện Dự án: Sau khi được chấp thuận đầu tư, Chủ đầu tư sẽ làm thủ tục thuê đất và xin phép xây dựng đồng thời thành lập ban quản lý dự án thực hiện đầu tư theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, quản lý điều hành dự án. Sản phẩm và công suất của Dự án Bảng 3 : Sản phẩm và công suất Tên SP Đơn vị Công suất (tấn) Năm 1 Năm 2 Năm 3 Thép cán Tấn 6.000 (75%) 6.800 (858%) 8.000 (100%) Trong những năm đầu tiên đi vào hoạt động, Nhà máy dự kiến hoạt động 75% công suất thiết kế và tăng vào các năm tiếp theo. Đến năm thứ 3 Nhà máy sẽ hoạt động với 100% công suất thiết kế. 1.4.7 Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, phụ liệu của Dự án. a) Nhu cầu nhiên liệu * Giải pháp cấp điện Giải pháp cấp điện sẽ được lập trên cơ sở các tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước và của Bộ xây dựng về thiết kế, kích thước các loại dây cáp và các thông số kỹ thuật khác đồng thời tham khảo các số liệu thiết kế thực tế của các cơ sở sản xuất khác. Nguồn điện cung cấp cho dự án được cấp từ nguồn điện của CCN (đường dây 35 KV đi qua mặt bằng của xưởng) * Nhu cầu sử dụng điện: Nhu cầu sử dụng điện phục vụ trong các công đoạn của quá trình sản xuất, điện chiếu sáng nhà xưởng, bơm cấp nước, cứu hoả, chiếu sáng sân vườn... Tổng nhu cầu điện hàng năm của máy cán kép là: 8.000 tấn x 200 KW/tấn = 1.600.000 KW * Nhu cầu sử dụng nước Nhu cầu sử dụng nước chủ yếu cho hoạt động sinh hoạt của công nhân (các khu vệ sinh, khu bếp, nhà ăn ca) và sử dụng trong sản xuất cho quá trình sản xuất (làm mát máy). Ngoài ra, có một lượng nước được dự phòng cho công tác phòng cháy chữa cháy + Nhu cầu nước phục vụ sản xuất: Nhu cầu nước phục vụ sản xuất phát sinh từ quá trình làm mát máy lượng nước sử dụng cho quá trình này khoảng 10 m3/ngày. + Nhu cầu nước dùng cho sinh hoạt của công nhân với mức bình quân sử dụng 100 lít/người/ngày (số công nhân của Nhà máy là 53 người): 100 lít x 53người = 5.3 m3 / ngày Nhà máy dự kiến sẽ sử dụng nước giếng khoan lấy từ 02 giếng khoan với độ sâu 30m trong khu vực dự án có qua xử lý để phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế tự động và bán tự động. Hệ thống ống cấp nước vào công trình đều dùng ống kẽm. b/ Nhu cầu cung cấp nguyên liệu. Nhu cầu sử dụng thép thỏi cung cấp cho máy cán kéo thép hàng năm là: 8.000 tấn sản phẩm x 1,087 = 8.700 tấn nguyên liệu phôi. Phôi thép do Công ty hiện đang sản xuất đựơc 2.700 tấn (đã có sẵn trong lò nấu luyện thép từ trước do Công ty đầu tư), còn lại phải mua của các công ty trong nước là 6000 tấn. Lượng than sử dụng cho 1 tấn sản phẩm ước tính khoảng 80 Kg/tấn, lượng than sủ dụng cho 1 ngày khoảng 4tấn. Than được Nhà máy nhập từ các mỏ than ở Quảng Ninh ( Mạo Khê Đông Triều...) 1.4.8 Máy móc, thiết bị của Nhà máy Máy móc thiết bị của Công ty hoàn toàn do các đơn vị có năng lực trong nước cung cấp, lắp đặt, hiệu chỉnh, tư vấn vận hành, bảo hành. Các thiết bị vừa đảm bảo tính đa năng, chuyên dụng, hiện đại, điều khiển tự động, công suất thiết bị đảm bảo yêu cầu của Dự án đề ra. Bảng 4:Danh mục thiết bị, máy móc thiết bị cho sản xuất TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ thuật Đơn vị Số lượng 1 Máy cắt thuỷ lực Cắt thủ công Cái 02 2 Máy dập tự động Tự động Cái 01 3 Sàn dẫn và làm nguội thép Bộ 01 4 Lò nung lò 01 5 Máy cán thô Nhân công Chiếc 01 6 Máy cán liên hoàn Tự động Bộ 01 (03 chiếc) 1.4.9 Công nghệ sản xuất Sơ đồ1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm thép Phôi thép (cắt định hình sơ bộ) Lò nung Máy cán kéo thô Máy cán liên hoàn (Cán kéo định hình) Sàn làm nguội Kho thành phẩm TiÕng ån, ®Çu mÈu ph«i tthÐp NhiÖt, xØ than, bụi, khÝ CO2,SO2.. TiÕng ån, nhiÖt rØ thÐp, nước thải TiÕng ån, nhiÖt rØ thÐp, nước thải NhiÖt Nước làm mát Thuyết minh công nghệ cán kéo thép tự động Nguyên liệu đầu vào là phôi thép CT3 hoặc CT4. Sau khi cắt phôi thép bằng máy cắt để đạt được kích thích định trước, phôi thép được cho vào lò than nung đỏ đến nhiệt độ dễ biến dạng dẻo. Phôi thép đạt đến nhiệt độ cần thiết được đưa vào máy cán kéo liên hoàn để định hình. Tại đây các loại thép được gia công định hình trong khuôn của máy cán (cán thô tiếp đến là cán tinh) đến tiêu chuẩn kích thước theo yêu cầu. Sau khi nguội những thành phẩm này được phân loại và nhập kho. 1. Pha cắt phôi thép: Pha cắt phôi thép để phôi thép để đạt được hình khối và kích thước yêu cầu, tuỳ thuộc vào thiết kế của từng sản phẩm. Giai đoạn này sẽ phát sinh tiếng ồn, đầu mẩu thép thừa. 2. Nung phôi thép: Phôi thép được đưa vào lò than nung đỏ đến nhiệt độ dễ biến dạng dẻo, quá trình nung nóng phôi thép là quá trình nung nóng lan truyền, phôi thép sau khi qua lò nung đạt tới nhiệt độ có thể đễ dàng làm biến dạng. Quá trình này phát sinh nhiệt độ từ lo nung, xỉ than, khí thải từ lo nung. 3. Quá trình cán kéo Phôi thép sau khi ra khỏi lo nung được đưa vào máy cán kéo liên hoàn, phôi thép được vuốt đi vuốt lại, quá trình náy sẽ phát sinh các rỉ sắt. Sau đó được pha cắt tuỳ theo đúng các kính thước yêu cầu và được làm nguội tự nhiên. Quá trình này phát sinh nhiệt, tiếng ồn, đầu mẩu thép. 5. Kiểm tra chất lượng sản phẩm. Sản phẩm được kiểm tra chất lượng các đặc tính kỹ thuật trước khi nhập kho. 1.4.10 Phần đầu tư xây dựng Căn cứ diện tích khu đất, yêu cầu công nghệ sản xuất và diện tích xây dựng các hạng mục để lắp đặt thiết bị, xưởng cán kéo thép được bố trí thành 3 khu. - Khu nhà sản xuất: Gồm một xưởng sản xuất chính trong xưởng có khu lắp đặt thiết bị đồng bộ cán kéo thép. - Khu nhà quản lý và sinh hoạt cán bộ công nhân gồm: Nhà điều hành, nhà để xe cán bộ công nhân viên, nhà ăn ca, nhà bếp, nhà vệ sinh. - Khu các công trình phụ trợ gồm: Kho nguyên liệu, kho thành phẩm, trạm điện. trạm xử lý nước thải, trạm cấp nước, gara ô tô, trồng cây xanh - Phương án bố trí tổng mặt bằng đã tạo điều kiện thuận lợi cho quy trình vận hành sản xuất, đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động phòng chống cháy nổ. Trên diện tích 1.907 m2, Nhà máy dự kiến quy hoạch sử dụng đất như sau: Bảng 5: Cơ cấu sử dụng đất của Dự án TT Chức năng sử dụng Diện tích (ha) MĐXD (%) 1 Đất xây dựng 1.270 66,62 2 Đất giao thông nội bộ 300 15,73 3 Đất cây xanh 337 17,65 Tổng cộng 1.907 100 1.4.11 Giải pháp xây dựng a, Khu nhà sản xuất: Tiêu chuẩn cấp 5 công nghiệp, giải pháp kết cấu chủ yếu như sau: Diện tích: 800m2 Kết cấu: + Móng cột bê tông lắp chờ bulông bắt cột thép + Khung nhà cột, vì kèo thép, mái lợp tôn Austnam cao 8m + Nền đặt máy đổ bê tông sỏi mác 200 + Nhà sản xuất lấy ánh sáng, gió tự nhiên xung quanh lắp đặt đèn chiếu sáng. b, Khu nhà văn phòng và sinh hoạt của CBCN Diện tích 5m x 14m = 70 m2. Kết cấu: Tường chịu lực xây dựng đặc 220 bằng vữa tam hợp mác 50. Chiều cao nhà 5m, mái đổ trần lợp tôn Ausnam chống nóng, nền lát gạch ceramit Trung Quốc, cửa gỗ nhóm 2, có công trình phụ khép kín. Nhà để xe CBCN: Diện tích 40 m2 c, Khu các công trình phụ trợ: Nhà kho thành phẩm: Diện tích: 150 m2. Kết cấu nhà cấp 5 tường xây gạch 220, mái vì kèo thép lợp tôn, nền bê tông sỏi mác 200. Nhà kho nguyên liệu: Diện tích 200 m2. Kết cấu nhà cấp 5, tường xây gạch 220 m, mái vì kèo thép lợn tôn AUSTNAM nền bê tông gạch vỡ TH mác 25. Trạm biến thế đặt máy: Diện tích 2m x 3m = 6m2 Đường điện động lực và chiếu sáng mặt bằng, chiều dài 0,7km Đường dây điện cao thế 35 KV cấp điện trạm biến thế, chiều dài 0,5 km Sân, đường nội bộ: Diện tích 300 m2 Hệ thống cấp thoát nước mặt bằng :100 m2 Trồng cây xanh: 337 m2 1.4.11 Nhu cầu lao động Bảng 6: Nhu cầu lao động của Nhà máy STT Các bộ phận Nhu cầu lao động I. Bộ phận phục vụ 7 1 Sửa chữa cơ điện 2 2 Sửa chữa nóng 2 3 Phục vụ sinh hoạt 2 4 Tổ trưởng 1 II. Tổ cán kéo thép 36 1 Thợ lò 4 2 Vận chuyển bốc nội 6 3 Cắt sửa phôi 4 4 Trực tiếp cán kéo 19 5 Thu kho 2 6 Tổ trưởng 1 III. Tổ phế liệu 9 1 Tổ trưởng 1 2 Nhân công 8 TỔNG SỐ 52 * Chế độ lao động Nhà máy sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động giữa Giám đốc hoặc người được giám đốc uỷ quyền với người lao động theo các quy định của luật lao động Việt Nam. Nhà máy sẽ tạo điều kiện thành lập tổ chức đoàn thể và hoạt động theo pháp luật Nhà máy sẽ tổ chức làm 1 ca 8 tiếng/ngày, trả lương khoán theo sản phẩm. Khi có nhu cầu làm thêm giờ, Nhà máy sẽ trả lương ngoài giờ theo quy định về chế độ làm thêm giờ của Bộ luật Lao động nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lương bình quân cho công nhân viên của Nhà máy là 600.000 - 800.000 VNĐ/người/tháng CHƯƠNG II ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ -Xà HỘI KHU VỰC DỰ ÁN 2.1 Điều kiện tự nhiên khu vực Dự án 2.1.1 Vị trí địa lý. Cụm công nghiệp Mả Ông có tổng diện tích 4,88 ha thuộc địa phận xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Phía Bắc và Tây giáp với khu vực đất trồng lúa của địa phương. Phía Nam giáp đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn và khu dân cư ven QL. Phia Đông giáp đường 3A (nối QL 1A với QL3A). Tiếp giáp với đường 3A là kênh thuỷ lợi lớn của khu vực nối với sông Ngũ Huyện Khê. 2.1.2 Địa chất, thuỷ văn. Khu vực xã Đình Bảng nằm trong đồng bằng sông Hồng có địa hình tương đối bằng phẳng, độ cao tuyệt đối trung bình 5-12m. Căn cứ vào đặc điểm về thành phần thạch học, tính thấm, tính chứa nước, độ giàu nước và đặc điểm thuỷ động lực có thể phân chia địa chất thuỷ văn các đơn vị chứa nước và cách nước sau: - Tầng chứa nước vỉa-lỗ hổng trầm tích Holocen (Qh): Có thành phần là cát thô, cát, bột, sét. Bề dày thay đổi từ 10.4 m -18.2 m. Kết quả hút nước ở lỗ khoan LK8 cho thấy Q = 2.22 l/s; S= 1.12 m; T= 192 m2/ngày. M = 0.3-0.5 g/l, nước thuộc loại Bicacbonat - clorua-canxi. - Lớp cách nước trầm tích Holocen - Pleistocen (LCN1). Thành phần gồm cát pha sét, sét, sét pha loang lổ. Đây là tầng cách nước có chiều dầy từ 3-5m và là tầng bảo vệ tốt tránh ô nhiễm cho tầng chứa nước bên dưới. - Tầng chứa nước áp lực vỉa - lỗ hổng trầm tích Pleistocen. Đây là tầng chứa nước khá phong phú. Nước ngầm có chất lượng khá tốt, độ tổng khoáng hoá M = 0.059-0.28 g/l, thuộc loại hình Bicabonat Magiê-canxi. 2.1.3 Đặc điểm khí hậu. CCN Mả Ông nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa vùng Đông Bắc. Đặc điểm khí tượng của khu vực được xác định qua số liệu của Trung tâm khí tượng thuỷ văn Trung ương. a/ Nhiệt độ. - Nhiệt độ trung bình hàng năm của không khí: 23o C - Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng 6): 38,8oC - Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng 1): 13,8o C. b/ Độ ẩm. Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm: 83% Lớn nhất (tháng 3) : 88% Nhỏ nhất (tháng 1) : 80% c/ Gió. - Mùa đông hướng gió chủ đạo là gió Đông - Đông Bắc chiếm tần suất từ 25 đến 30% (từ tháng 11 đến tháng 01 năm sau). Mùa hè hướng gió chủ đạo là gió Đông - Đông Nam, chiếm tần suất từ 45 đến 52% (từ tháng 5 đến tháng 7). Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm vào khoảng từ 32- 36 m/giây xảy ra vào chu kỳ lặp lại 20- 50 năm. d/ Mưa. Lượng mưa trung bình hàng năm: 1,661mm. Lượng mưa cực đại trong 10 phút (năm): 35,2mm. Lượng mưa cực đại trong 30 phút (năm): 56,8 mm. Lượng mưa cực đại trong 60 phút (năm): 93,4 mm. (Nguồn: Niên giám thống kê năm 2006) 2.1.5 Hệ thống cấp thoát nước - Hệ thống cấp nước: Nguồn nước cấp được lấy từ giếng khoan, sử dụng cho việc sinh hoạt, và phục vụ sản xuất. Nước phục vụ cho quá trình sản xuất chủ yếu là nước làm mát các máy móc thiết bị. Hàm lượng nước ngầm trong khu vực có dấu hiệu của sự ô nhiễm. . - Hệ thống thoát nước Hệ thống thoát nước CCN tương đối hoàn chỉnh, hệ thống tiêu nước trên địa bàn toàn xã được phân theo nhiều khu vực, nước mưa, nước thải sinh hoạt được tiêu thoát vào hệ thống các ao, hồ trong khu vực. Trên địa bàn xã hiện nay ở các thôn đều có các ao hồ được nạo vét thường xuyên và được vỉa gạch xung quanh. 2.1.6 Hệ thống giao thông vận tải Cụm công nghiệp
Tài liệu liên quan