Báo cáo giám sát chất lượng môi trường công ty chế biến thực phẩm

Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuất và từ đó có thể đề xuất và thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể có gây ra. Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Công ty TNHH .đã phối hợp với Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh thực hiện công tác giám sát môi trường định kỳ cho Công ty nhằm có đủ thông tin, số liệu tin cậy phục vụ công tác bảo vệ môi trường tại Công ty cũng như báo cáo lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định. Mục tiêu của báo cáo - Trên cơ sở công tác lấy mẫu, phân tích và so sánh với các Quy chuẩn môi trường áp dụng hiện hành, Công ty sẽ đánh giá được hiện trạng môi trường nội tại. - Đánh giá hiện trạng môi trường của Công ty thông qua các kết quả đo đạc phân tích môi trường nhẳm đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại trong công tác bảo vệ môi trường đang áp dụng tại Công ty. - Báo cáo tình hình hoạt động và hiện trạng môi trường của Công TNHH .hiện nay lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định.

docx22 trang | Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo giám sát chất lượng môi trường công ty chế biến thực phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Báo cáo giám sát chất lượng môi trường công ty chế biến thực phẩm MỤC LỤC DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Sơ đồ quy trình sản xuất của Công ty 7 Hình 2. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải 5m3/ngày.đêm 13 Hình 3. Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn 15 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng1.Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất chế biến của Công ty. 7 Bảng 2. Danh sách nguyên liệu sử dụng trung bình trong 01 tháng của Công ty 7 Bảng 3.Nhu cầu sử dụng nước của Công ty trong 01 tháng 8 Bảng 4.Nhu cầu sử dụng điện của Công ty trong 01 tháng 8 Bảng 5. Lượng chất thải nguy hại của Công ty 10 Bảng 6.Chất lượng nước thải của Công ty 17 Bảng 7.Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn tại Công ty 18 Bảng 8.Chất lượng môi trường không khí của Công ty 19 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ASTN : Ánh sáng tự nhiên BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa COD : Nhu cầu oxy hóa học CTNH : Chất thải nguy hại CTSH : Chất thải sinh hoạt CTR : Chất thải rắn NĐ-CP : Nghị định Chính Phủ NTSH : Nước thải sinh hoạt NVL : Nguyên vật liệu PCCC : Phòng cháy chữa cháy QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SS : Chất rắn lơ lửng TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TN&MT : Tài nguyên và Môi trường TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn Tp.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh TT-BTNMT : Thông tư của bộ Tài Nguyên và Môi Trường WHO : Tổ chức y tế thế giới MỞ ĐẦU Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn dân. Trong công tác bảo vệ môi trường việc giám sát chất lượng môi trường là công việc hết sức quan trọng và không thể thiếu để giúp các cơ quan quản lý, các doanh nghiệp sản xuất nắm bắt được những diễn biến môi trường từ các hoạt động xử lý, sản xuấtvà từ đó có thể đề xuất và thực hiện những giải pháp, biện pháp nhằm hạn chế những tác động môi trường có thể có gây ra. Thực hiện nghiêm chỉnh Luật Bảo vệ môi trường, Công ty TNHH .......đã phối hợp với Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh thực hiện công tác giám sát môi trường định kỳ cho Công ty nhằm có đủ thông tin, số liệu tin cậy phục vụ công tác bảo vệ môi trường tại Công ty cũng như báo cáo lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định. Mục tiêu của báo cáo Trên cơ sở công tác lấy mẫu, phân tích và so sánh với các Quy chuẩn môi trường áp dụng hiện hành, Công ty sẽ đánh giá được hiện trạng môi trường nội tại. Đánh giá hiện trạng môi trường của Công ty thông qua các kết quả đo đạc phân tích môi trường nhẳm đánh giá hiệu quả cũng như những tồn tại trong công tác bảo vệ môi trường đang áp dụng tại Công ty. Báo cáo tình hình hoạt động và hiện trạng môi trường của Công TNHH .......hiện nay lên cơ quan quản lý môi trường theo luật định. Tổ chức thực hiện Báo cáo giám sát môi trường định kỳ của Công ty TNHH .......do Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Thảo Nguyên Xanh thực hiện. I. THÔNG TIN CHUNG Thông tin liên lạc Tên đơn vị: Công ty TNHH ....... Địa chỉ trụ sở chính: ....... Địa chỉ kinh doanh: ........ Người đại diện: Ông ........ Chức vụ: Giám đốc. Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh: số ......., do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29/11/2010. Ngành nghề đăng ký kinh doanh: Dịch vụ nấu ăn theo yêu cầu của khách hàng. 1.2. Địa điểm hoạt động Công ty TNHH .......nằm tọa lạc tại số ........ Các vị trí tiếp giáp của Công ty như sau: Phía Bắc: giáp với khu dân cư Phía Tây: giáp với đơn vị kinh doanh khác Phía Đông: giáp đơn vị kinh doanh khác Phía Nam: giáp đường Vườn Lài. 1.3. Tính chất và quy mô hoạt động Loại hình hoạt động Công ty TNHH .......hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dịch vụ nấu ăn theo yêu cầu của khách hàng. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh Quy trình nhìn chung cho việc chế biến các món ăn như sau: Bao nylon thải Nguyên liệu thực phẩm các loại CTR, nước thải, khí thải Chế biến thực phẩm CTR, nước thải Sản phẩm (thức ăn) Giao tận nơi cho khách hàng Hình 1. Sơ đồ quy trình sản xuất của Công ty Danh mục máy móc, thiết bị của Công ty Bảng 1. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất chế biến của Công ty STT Tên máy móc thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng Lò nấu Cái 09 Tốt Tủ đông Cái 04 Tốt Tủ lạnh Cái 08 Tốt Máy tính Cái 05 Tốt Điện thoại Cái 03 Tốt Nguồn: Công ty TNHH ......., 2014 Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu Nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu Bảng 2. Danh sách nguyên liệu sử dụng trung bình trong 01 tháng của Công ty STT Tên nguyên liệu Đơn vị Số lượng 1 Thực phẩm, gia vị Kg/ngày 100 2 Gas Bình/ngày(loại 24kg) 2 Nguồn: Công ty TNHH ......., 2014 Nhu cầu sử dụng nước Nước sử dụng chủ yếu cho sinh hoạt của nhân viên và hoạt động chế biến thức ăn của Công ty. Công ty sử dụng nước cấp do Tổng Công ty cấp nước Sài Gòn cung cấp. Bảng 3. Nhu cầu sử dụng nước của Công ty trung bình trong 01 tháng STT Tháng Đơn vị Số lượng 1 03/2014 m3 122 2 04/2014 m3 148 3 05/2014 m3 112 Trung bình m3 127 Nguồn: Công ty TNHH ......., 2014 Nhu cầu sử dụng điện: Công ty sử dụng nguồn điện do Công ty điện lực Tân Phú cung cấp để phục vụ cho quá trình hoạt động của Công ty. Bảng 4. Nhu cầu sử dụng điện của Công ty trung bình trong 01 tháng STT Tháng Đơn vị Số lượng 03/2014 Kwh 6.979 04/2014 Kwh 7.909 05/2014 Kwh 6.585 Trung bình Kwh 7158 Nguồn: Công ty TNHH ......., 2014 Nhu cầu lao động Tổng số nhân viên làm việc tại Công ty TNHH .......là 30 người II. CÁC NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 2.1. Ô nhiễm nước thải Căn cứ thành phần nước thải và nguồn gốc phát sinh, nước thải chủ yếu của Công ty gồm nước thải sinh hoạt, nước thải từ khu vực chế biến thức ăn và nước mưa chảy tràn. Nước thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ hoạt động của các nhân viên đang làm việc tại Công ty. Ước tính nhu cầu sử dụng nước là 100L/người /ngày, số nhân viên Công ty là 30 người,vậy lượng nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 3 m3/ngày.đêm. Nước thải công nghiệp Nước thải công nghiếp phát sinh từ hoạt động rửa các nguyên liệu thực phẩm trước khi chế biến, vệ sinh dụng cụ chế biến, vệ sinh mặt bằng khu vực chế biến. Lượng nước thải công nghiệp phát sinh khoảng 2 m3/ngày.đêm. Vậy: Tổng lượng nước thải tại Công ty khoảng 5m3/ngày.đêm, tức là khoảng 150m3/tháng. Thực tế lượng nước thải trung bình trong 01 tháng tại Công ty là 127 m3/tháng. Thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu có trong loại nước thải này gồm: các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh dưỡng, vi sinh gây bệnh, dầu mỡ, các chất tẩy rửa và các phế thải khác Tác động tiêu cực Vi khuẩn: luôn tồn tại trong nước thải đặc biệt là nước thải sinh hoạt, môi trường nước bị ô nhiễm sẽ là môi trường thuận lợi để phát triển phát tán các vi trùng gây bệnh, gây hại đến con người và động vật. Chất rắn lơ lửng: chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây bồi lắng cống thoát nước của khu vực. Các chất dinh dưỡng (N, P): gây hiện tượng phú dưỡng nguồn nước. Các chất ô nhiễm có trong nước thải trên nếu không được xử lý mà thải trực tiếp ra môi trường sẽ gây ra ô nhiễm môi trường và làm phát sinh dịch bệnh. Vì vậy Công ty TNHH .......phải có biện pháp khắc phục vấn đề trên. Nước mưa chảy tràn Nước mưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực Công ty TNHH .......cuốn theo đất cát và các chất rơi vãi trên dòng chảy. Nếu lượng nước mưa này không được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến môi trường. Ô nhiễm chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh từ Công ty TNHH .......được chia làm hai loại: CTR sinh hoạt và chất thải nguy hại. Chất thải rắn sinh hoạt CTR thải ra chủ yếu là rác thải sinh hoạt của công nhân viên ở Công ty, của thực khách và từ quá trình chế biến thức ăn của nhà bếp với số lượng khoảng 40kg/ngày. Rác thải sinh hoạt có thành phần: + Các thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa, + Các thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, thủy tinh, vỏ hộp kim loại; + Riêng các hợp chất có thành phần hữu cơ dễ phân hủy gây mùi hôi nên nếu không có biện pháp thu gom và xử lý tốt sẽ ảnh hưởng đến mỹ quan khuôn viên nhà hàng, sức khỏe của nhân viên nhà hàng và thực khách. Chất thải nguy hại Quá trình kinh doanh hoạt động của Công ty phát sinh CTNH rất ít, chỉ bao gồm bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính hóa chất tẩy rửa, bao bì đựng hóa chất tẩy rửa, pinvới khối lượng khoảng 7 kg/6 tháng. Bảng 5: Lượng chất thải nguy hại của Công ty STT Loại chất thải Trạng thái tồn tại Khối lượng (Kg/6 tháng) 1 Bóng đèn huỳnh quang hỏng Rắn 2,5 2 Giẻ lau dính hóa chất tẩy rửa, bao bì đựng hóa chất Rắn 3 3 Pin, ắc quy Rắn 1,5 Nguồn: Công ty TNHH ......., 2014 Lượng CTNH này hiện vẫn còn được lưu trữ tại Công ty, đến khi đủ số lượng, Công ty sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý. 2.3. Ô nhiễm khí thải và tiếng ồn 2.3.1. Ô nhiễm khí thải a. Nguồn phát sinh Từ quá trình hoạt động của Công ty TNHH .......sẽ phát sinh các nguồn ô nhiễm không khí sau: Khí thải và bụi từ các hoạt động giao thông vận tải: Các loại phương tiện động cơ sử dụng nhiên liệu (xe ra vào nhà hàng) sẽ phát sinh ra một lượng khí thải đáng kể. Thành phần khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải bao gồm bụi, SOx, NOx, THC... Tải lượng các chất ô nhiễm phụ thuộc vào lưu lượng, tình trạng kỹ thuật xe qua lại và tình trạng đường giao thông; Khí thải từ hoạt động chế biến thức ăn: khí thải do đốt nhiên liệu, mùi thức ăn. Mùi hôi từ các khu vệ sinh công cộng, thùng chứa rác sinh hoạt: Ô nhiễm mùi hôi tại Công ty chủ yếu phát sinh do sự phân hủy của rác thải sinh hoạt, nhà vệ sinh, ô nhiễm bụi và các loại khí thải khác phát sinh từ khâu quét dọn, sử dụng điều hòa b. Tác động của khí thải: Khi phổi tiếp nhận một lượng khí thải nhất định thì sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gan và đường hô hấp... với các triệu chứng như: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, co giật... NO: suy giảm quá trình tuần hoàn, vận chuyển oxy của máu NO2 với nồng độ 15 - 50 ppm có khả năng gây nguy hiểm cho phổi, tim, gan của người và cả động vật, có nguy cơ gây tử vong. Các khí NO, NO2 sẽ kết hợp với hơi nước tạo thành acid HNO3 làm ăn mòn các thiết bị bằng kim loại. NOx là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính. Khí CO rất độc. Nếu trong không khí có CO nồng độ khoảng 250 ppm sẽ khiến con người bị tử vong vì ngộ độc. Nồng độ giới hạn của CO là 32 ppm. 2.3.2. Ô nhiễm tiếng ồn a. Nguồn phát sinh Tiếng ồn: phát sinh từ các phương tiện giao thông ra vào Công ty, hoạt động chế biến thức ăn và hoạt động của nhân viên trong Công ty. Tuy nhiên cường độ do các nguồn phát sinh này rất nhẹ và chỉ mang tính chất gián đoạn. Tác động của tiếng ồn Tiếng ồn tác động đến tai, sau đó tác động đến hệ thần kinh trung ương, rồi đến hệ tim mạch, dạ dày và các cơ quan khác, sau đó mới đến cơ quan thính giác. Tác động của tiếng ồn phụ thuộc vào tần số và cường độ âm, tần số lặp lại của tiếng ồn. Tác động đến cơ quan thính giác: tiếng ồn làm giảm độ nhạy cảm, tăng ngưỡng nghe, ảnh hưởng đến quá trình làm việc và an toàn. Tác động đến các cơ quan khác: Hệ thần kinh trung ương: Tiếng ồn gây kích thích hệ thần kinh trung ương, ảnh hưởng đến bộ não gây đau đầu, chóng mặt, sợ hãi, giận dữ vô cớ. Hệ tim mạch: làm rối loạn nhịp tim, ảnh hưởng tới sự hoạt động bình thường của tuần hoàn máu, làm tăng huyết áp. Dạ dày: làm rối loạn quá trình tiết dịch, tăng axit trong dạ dày, làm rối loạn sự co bóp, gây viêm loét dạ dày. 2.3.3. Các nguồn thải khác Nhiệt phát sinh do sự thải nhiệt của các thiết bị làm lạnh Nhiệt phát sinh từ quá trình nấu nướng, từ bếp đun III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU ĐANG THỰC HIỆN ĐỂ XỬ LÝ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TIÊU CỰC VÀ KẾT QUẢ ĐO ĐẠC, PHÂN TÍCH , LẤY MẪU ĐỊNH KÌ CÁC THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG Các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường Biện pháp xử lý nước thải Lượng nước thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động của Công ty TNHH .......khoảng 4,2 m3/ngày (lượng nước thải bằng 100% lượng nước cấp). Hiện tại nước thải này được đấu nối với đường ống thu nước thải sinh hoạt chung, sau đó nước thải được dẫn về hệ thống xử lý nước thải 5m3 của Công ty. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của công ty như sau: Thải bỏ Clorine Bể khử trùng Bể lắng Oxi Nguồn tiếp nhận Bể chứa bùn dư Song chắn rác thô Bể sinh học bám dính Bùn tuần hoàn Nước thải nhà bếp Tách dầu mỡ Hình 2. Sơ đồ hệ thống xử lí nước thải 5m3/ngày.đêm Thuyết minh quy trình Song chắn rác & tách dầu mỡ Có nhiệm vụ giữ lại các chất thải rắn có trong nước thải, tránh các sự cố về máy bơm (nghẹt bơm, gãy cánh bơm) đồng thời làm giảm 5% lượng SS và 5% lượng COD. Các chất thải rắn bị giữ lại tại song chắn rác được lấy định kỳ, nước thải sau khi được loại bỏ rác thô sẽ được dẫn vào hệ thống xử lý tiếp theo. Nước thải từ nhà bếp chứa lượng đầu mỡ rất nhiều, dễ gây nghẹt đường ống, cản trở quá trình xử lý sinh học. Vì vậy trước khi qua hệ thống sinh học, nước thải sẽ được loại bỏ hoàn toàn lượng đầu mỡ thông qua các ngăn tách dầu mỡ trọng lực. Bể lọc sinh học giá thể bám dính (FBR) Tại đây, các chất hữu cơ còn lại trong nước thải sẽ được xử lý triệt để. Thiết bị thổi khí được vận hành liên tục nhằm cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí hoạt động. Trong điều kiện thổi khí liên tục, quần thể vi sinh vật hiếu khí tồn tại ở trạng thái lơ lửng (bùn hoạt tính) sẽ phân hủy các hợp chất hữu cơ có trong nước thải thành các hợp chất vô cơ đơn giản như CO2 và nướctheo phản ứng sau: Chất hữu cơ + Vi sinh vật hiếu khí H2O + CO2 + sinh khối mới + Sau khi qua bể bùn hoạt tính, nước thải được dẫn sang ngăn xử lý sinh học dính bám . Ngăn Biofilm có chức năng xử lý hoàn thiện các hợp chất Nitơ, Phospho còn lại trong nước thải. Trong bể được lắp đặt vật liệu lọc bằng nhựa PVC đặt ngập trong nước, lớp vật liệu này có độ rỗng và diện tích tiếp xúc lớn giữ vai trò là giá thể vi sinh để các vi sinh vật xử lý nước sinh sống. Nước thải có chứa các chất hữu cơ đi từ dưới lên va chạm với lớp vật liệu chia thành các hạt nhỏ chảy thành màng mỏng nhỏ qua khe lớp vật liệu và tạo thành lớp màng nhầy gelatin bám quanh vật liệu lọc. Sau một thời gian, chiều dày lớp gelatin dày lên ngăn cản oxy của không khí không thấm vào trong lớp màng nhầy được. Do không có oxy, vi khuẩn yếm khí phát triển tạo ra sản phẩm phân hủy yếm khí cuối cùng làm mêtan và CO2 làm tróc lớp màng ra khỏi vật cứng rồi bị nước cuốn trôi. Trên bề mặt hạt vật liệu lại hình thành lớp màng mới, hiện tượng này được lập đi lập lại tuần hoàn và nước thải được làm sạch BOD và các chất dinh dưỡng. Bể lắng Tại đây, xảy ra quá trình lắng tách pha nhờ các tấm lắng vách nghiêng và giữ lại phần bùn (vi sinh vật). Phần bùn lắng này chủ yếu là vi sinh vật trôi ra từ bể sinh học được thu gom về vùng chứa bùn của bể lắng. Tại vùng này có đặt bơm chìm để bơm bùn qua bể chứa bùn và một phần về bể FBR. Bể chứa bùn dư Bể chứa bùn dư nhằm làm giảm độ ẩm của bùn thải. Phần bùn dư sẽ được hút định kỳ để xử lý theo quy định, phần nước tách pha được dẫn về bể điều hòa để tiếp tục xử lý. Bể khử trùng Nước thải sau xử lý mặc dù nước trong nhưng lượng vi sinh vật gây bệnh trong nước cao. Do đó nước thải được đưa qua bể khử trùng để tiêu diệt các vi sinh vật gây bệnh đảm bảo chất lượng nước theo tiêu chuẩn. Nước thải sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT(cột B) sẽ được thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Chất thải rắn sinh hoạt CTR sinh hoạt được chứa trong thùng rác chuyên dụng có nắp đậy và tập trung một chỗ trong khuôn viên Công ty. CTR sinh hoạt được phân loại trước khi giao cho lực lượng rác dân lập thu gom xử lý theo đúng quy định. Chất thải rắn sinh hoạt Chất thải vô cơ: bao bì, nylon, Chất thải hữu cơ: thức ăn thừa, phần thực phẩm thải bỏ Hợp đồng với Công ty TNHH MTV môi trường đô thị TP. HCM Hình 3. Sơ đồ khối các biện pháp xử lý chất thải rắn Hiện Công ty đang hợp đồng với Công ty TNHH MTV môi trường đô thị TP. HCM để thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên theo đúng yêu cầu của luật Môi trường. Tần suất thu gom là 1lần/ngày. Chất thải nguy hại CTNH của Công ty như bóng đèn huỳnh quang, giẻ lau dính hoá chất tẩy rửa do số lượng tại Công ty không nhiều nên đã thu gom các chất thải nguy hại này vào một thùng đựng riêng và để ở vị trí cố định trong khuôn viên Công ty. Lượng rác này được lưu trữ tại Công ty khi số lượng lớn sẽ thuê đơn vị chức năng thu gom và xử lý. Các biện pháp giảm thiểu và xử lý các tác động gây ô nhiễm của khí thải và tiếng ồn Giảm thiểu ô nhiễm bụi Đối với bụi phát sinh từ các phương tiện giao thông: Công ty sắp xếp nhân công, quét dọn hàng ngày tránh tình trạng tích tụ cát bụi trên vỉa hè phía trước Lắp đặt kính cho các cửa ra vào để giảm sự ảnh hưởng của bụi phía trước Công ty do hoạt động giao thông. Giảm thiểu ô nhiễm khí thải Sử dụng thùng đựng rác chuyên dụng có nắp đậy bằng nhựa tổng hợp để ngăn sự phát tán mùi hôi do quá trình phân hủy rác thải mang lại. Bằng các biện pháp thông gió làm mát, sử dụng các loại nhiên liệu sạch như gas và điện, sử dụng các chất sát trùng và tẩy rửa để luôn duy trì điều kiện vi khí hậu trong lành và mát mẻ trong nhà hàng. Giảm thiểu tiếng ồn Để hạn chế việc gây ồn ảnh hưởng đến các hộ dân lân cận Công ty đã tiến hành áp dụng một số biện pháp sau: Chấp hành đúng thời gian hoạt động theo quy định Lắp đặt kính cho các cửa ra vào để hạn chế tiếng ồn trong quán gây ảnh hưởng đến xung quanh. Biện pháp xử lý các tác động khác không liên quan đến chất thải Tác động do cháy nổ Các nguyên nhân dẫn đến cháy nổ có thể do các sự cố về thiết bị điện: dây trần, dây điện, động cơ, quạtbị quá tải trong quá trình vận hành, phát sinh nhiệt và dẫn đến cháy, tàng trữ nhiên liệu không đúng quy định. Sự cố gây cháy nổ khi xảy ra sẽ ảnh hưởng đến tính mạng và tài sản của người dân. Do đó, Công ty đưa ra các biện pháp phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi trường như sau: Hệ thống cấp điện cho Công ty và hệ thống chiếu sáng được thiết kế độc lập, an toàn, có bộ phận ngắt mạch khi có sự cố chập mạch điện. Trang bị hệ thống chữa cháy đầy đủ theo đúng quy định. Tuân thủ nghiêm ngặt Luật Phòng cháy Chữa cháy và các qui định của Tp. Hồ Chí Minh về công tác phòng cháy chữa cháy. Trong nhà đã bố trí các bình cứu hỏa cầm tay, bình phải đặt tại những vị trí thích hợp nhất để tiện việc sử dụng và phải thường xuyên tiến hành kiểm tra sự hoạt động bình thường của bình. Thường xuyên tuyên truyền, tập huấn cho nhân viên phương pháp phòng cháy chữa cháy. Kết quả đo đạc, phân tích lấy mẫu định kỳ các thông số môi trường Ngày 09/06/2014, Công ty TNHH .......đã phối hợp cùng Công ty CP-TV-ĐT Thảo Nguyên Xanh và Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công Nghệ Mới tiến hành lấy mẫu phân tích. Chất lượng nước thải Số lượng mẫu: 01 mẫu nước Vị trí lấy mẫu: Nước thải sau HTXL Bảng 6. Chất lượng nước thải của Công ty STT THÔNG SỐ/ĐƠN VỊ PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM KẾT QỦA THỬ NGHIỆM QCVN 40:2011/BTNMT Cột B 1. pH -- TCVN 6492:2011 7,05 5,5 – 9 2. COD mgO2//l SMEWW 5220:2005 45 150 3. BOD5 mgO2//l TCVN 6001-2 : 2008 17,1 50 4. TSS mg/l TCVN 6625-2000 37,5 100 5. Tổng Nitơ mg/l SMEWW 4500-NC 7,3 40 6. Tổng Phôtpho mg/l TCVN 6202-2008 2,1 6 7. Coliform MNP/100ml TCVN 6187-2:1996 2.800 5.000 Nguồn: Công ty TNHH Dịch vụ phân tích kỹ thuật môi trường Công Nghệ Mới Nhận xét Kết quả phân tích ở bảng trên cho thấy các chỉ tiêu đo đạc trong nước thải sau hệ thống xử lý của Công ty TNHH .......đều đạt QCVN 40:2011/BTNMT (cột B). 3.2.2. Chất lượng môi trường không khí Số lượng mẫu: 02 mẫu Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại khu vực cổng, 01 mẫu tại khu vực trong Công ty Tiêu chuẩn so sánh: Khí thải của Công ty được so sánh với quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT Kết quả đo đạc vi khí hậu và tiếng ồn khu vực cổng và khu vực sản xuất được trình bày trong bảng dưới: Bảng 7. Kết quả đo vi khí hậu, tiếng ồn tại Công ty STT Vị trí đo Độ ồn (dBA) Nhiệt độ (OC) Tốc độ gió (m/s) 1 Khu vực trước cổng 60,7 – 63,5 31,7 0,3 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT Khu vực thông thường Từ 6 giờ - 21 giờ: 70 21 giờ đến 6 giờ: 55 - - 2 Khu vực trong công ty 65,8 – 70,1 29,8 0,0 Tiêu chuẩn vệ sin
Tài liệu liên quan