Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên.
Phần II: Công tác hạch toán tại chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên.
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị đề xuất.
43 trang |
Chia sẻ: lazy | Lượt xem: 2519 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kế toán tổng hợp tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI NÓI ĐẦU
Mục tiêu hàng đầu và cũng là điều kiện tồn tại của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh là lợi nhuận. Để đạt được hiệu quả cao các công ty cần tổ chức quản lý và hạch toán kinh tế sao cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của mình mà vẫn đạt được kết quả tối ưu. Để đáp ứng được nhu cầu quản lý của nền kinh tế thị trường Bộ Tài chính đã ban hành quyết định về hệ thống kế toán mới. Hệ thống kế toán mới được xây dựng trên nguyên tắc thoả mãn các yêu cầu của kinh tế thị trường Việt Nam.
Hạch toán kế toán là một nhu cầu khách quan của bản thân quá trình sản xuất cũng như của xã hội, nhu cầu đó được tồn tại trong tất cả các hình thái xã hội khác nhau và ngày càng tăng tuỳ theo sự phát triển của xã hội. Thật vậy một nền sản xuất với quy mô ngày càng lớn, với trình độ xã hội hoá và sức phát triển sản xuất ngày càng cao với những quy luật kinh tế mới phát sinh, vì vậy không thể tăng cường hạch toán kế toán về mọi mặt.
Hạch toán kế toán có ý nghĩa rất quan trọng đối với nhà nước, để điều hành quản lý nền kinh tế quốc dân. Hạch toán kế toán là một hệ thống điều tra quan sát, tính toán, đo lường ghi chép các quá trình kinh tế nhằm quản lý các quá trình đó ngày một chặt chẽ hơn.
Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác hạch toán kế toán. Sau thời gian học tập tại trường và đi thực tập tại chi nhánh Công ty thép Thái Nguyên. Nhờ sự dạy bảo tận tình của các cô chú phòng kế toán chi nhánh và đặc biệt là sự chỉ dẫn tận tình của cô giao em đã làm được một "Báo cáo kế toán tổng hợp tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên".
Báo cáo gồm 3 phần:
Phần I: Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy kế toán, hình thức sổ kế toán tại Chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên.
Phần II: Công tác hạch toán tại chi nhánh Công ty gang thép Thái Nguyên.
Phần III: Một số nhận xét, kiến nghị đề xuất.
Do lượng kiến thứuc tích luỹ của bản thân còn hạn chế, có thể Báo cáo của em có những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy các cô. Em xin chân thành cảm ơn.
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN, HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY GANG THÉP THÁI NGUYÊN TẠI HÀ NỘI
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
* Sơ lược về chi nhánh
- Tên doanh nghiệp: Chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên.
- Trụ sở chính: 17 Hàng Vôi - quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 302849 - UBNDTP Hà Nội cấp
- Tài khoản: 710A00700 - Tại Sở Giao dịch I - Ngân hàng Công thương Việt Nam.
- Giám đốc chi nhánh: Ông Lê Trung Tuyến
- Ngành nghề kinh doanh: Giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm gang và thép các loại do Công ty gang thép Thái Nguyên sản xuất.
* Đặc điểm
- Là một đơn vị thành viên được phân cấp độc lập, chi nhánh Công ty thép Thái Nguyên tại Hà Nội có đủ tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán toàn diện, nghiêm chỉnh chấp hành các chế độ chính sách của nhà nước về cung ứng vật tư sắt thép xây dựng cho các công ty xây dựng, các nhà phân phối lớn và người tiêu dùng trực tiếp trên thị trường Hà Nội và các tỉnh trong nước.
* Sơ đồ bộ máy quản lý
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán, sổ kế toán của chi nhánh Hà Nội
A. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Đây là bộ phận quản lý và tham mưu quan trọng trong quá trình hoạt động tiêu thụ sản phẩm của chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên tại Hà Nội. Do có tính chất đặc thù là một đơn vị tiêu thụ cung ứng sản phẩm thép trên địa bàn rộng và có mạng lưới tiêu thụ là các cửa hàng nên phương thức hạch toán của chi nhánh Hà Nội sử dụng là phương thức nhật ký - chứng từ để thuận tiện cho việc theo dõi đối chiếu và tổng hợp báo cáo được chi tiết và dàn đều.
Với chức năng quản lý hoạt động kế toán ở chi nhánh, bộ phận kế toán luôn bám sát quá trình kinh doanh tiêu thụ, đảm bảo cho công cung thông tin kịp thời đầy đủ, chính xác phục vụ tốt cho công tác quản lý và chỉ đạo kinh doanh tiêu thụ có hiệu quả. Số cán bộ làm việc trong phòng kế toán chi nhánh là 05 người và rất phù hợp với quy mô nhỏ và hình thức kế toán kiểu tập trung.
* Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của chi nhánh Hà Nội
Bộ phận kế toán được phân công các nhiệm vụ cụ thể như sau:
+ Kế toán trưởng: Là người được bổ nhiệm theo quyết định của Tổng giám đốc công ty với chức năng là kiểm soát tình hình hoạt động tài chính của công ty giao tại chi nhánh, là người tổ chức và điều hành toàn bộ công tác kế toán, tài chính trong chi nhánh cập nhật và thống kê các thông tin kinh tế và các chế độ hạch toán kế toán để báo cáo kịp thời lên cấp trên.
+ Kế toán tổng hợp và thanh toán: Tổ chức và theo dõi trực tiếp TSCĐ, toàn bộ phần hành của quỹ tiền mặt, TGNH, các khoản phải thanh toán với người mua, theo dõi việc thanh toán các khoản chi phí và các khoản nộp ngân sách theo đúng chế độ kế toán được nhà nước ban hành, sau đó làm quyết toán chuyển cho kế toán trưởng và lập báo cáo trình lên giám đốc chi nhánh.
+ Kế toán tiền lương: Theo dõi tình hình tăng giảm nhân sự trong toàn chi nhánh, hàng tháng giải quyết thanh toán tiền lương và các chế độ cho cán bộ nhân viên trong toàn chi nhánh thực hiện việc thu nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho người lao động theo chế độ kế toán chung.
+ Kế toán tiêu thụ: Quản lý hệ thống kế toán tiêu thụ tại các cửa hàng.
Hàng ngày theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá tại các kho, theo dõi việc xuất hoá đơn thanh toán cho các khách hàng, tổng hợp tình hình thanh toán công nợ của các cửa hàng. Cuối tháng lập báo cáo tổng hợp nhập - xuất - tồn kho, công nợ của các cửa hàng và chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra sau đó báo cáo Ban giám đốc chi nhánh.
+ Kế toán kho hàng hoá: Thống kê tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng hoá, hàng tháng phải đối chiếu và kiểm tra lượng hàng tồn kho của các cửa hàng. Lập báo cáo nhập xuất tồn cho kế toán trưởng.
* Hình thức sổ kế toán tại chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên.
+ Trình tự ghi sổ kế toán ở chi nhánh theo hình thức Nhật kí - chứng từ.
+ Nhật ký - chứng từ là kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ số phát sinh bên có của các tài khoản tổng hợp. Nhật ký chứng từ mở cho tất cả các tài khoản. NK-CT mở cho tất cả các tài khoản, có thể mở cho mỗi tài khoản một NKCT hoặc có thể mở một NKCT để dùng chung cho một số tài khoản có nội dung kinh tế giống nhau hoặc có quan hệ đối ứng mật thiết với nhau và thông thường là nghiệp vụ kinh tế phát sinh của các tài khoản đó không nhiều.
+ NK- CT chỉ tập hợp số phát sinh bên có của tài khoản phân tích theo các tài khoản đối ứng nợ.
+ NK- CT phải mở từng tháng một, hết mỗi tháng phải khóa sổ NKCT cũ và mở NKCT mới cho tháng sau. Mỗi lần khoá sổ cũ, mở sổ mới phải chuyển toàn bộ số dư cần thiết từ NKCT cũ sang NKCT mới tuỳ theo yêu cầu cụ thể của từng tài khoản.
+ Bảng kê được sử dụng trong trường hợp khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của mẫu sổ tài khoản không thể kết hợp trực tiếp trên NKCT đwocj sử dụng bảng kê thì số liệu của chứng từ gốc trước hết được ghi vào bảng kê, cuối tháng số liệu tổng cộng của các bảng kê được chuyển vào các NKCT có liên quan.
+ Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi tờ dùng cho một tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và số dư cuối tháng. Sổ phát sinh Có của mỗi tài khoản được phản ánh trên sổ cái theo tổng hợp số lấy từ NKCT ghi có tài khoản đó, số phát sinh từ các NKCT có liên quan.
+ Trong hình thức kế toán NK- CT việc hạch toán chi tiết của đại bộ phận các tài khoản được thực hiện kết hợp nay trên các NK- CT hoặc bảng kê của các TK đó, vì vậy không phải mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết riêng.
* Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán NK - CT
Ghi chú:
Ghi hàng ngày (định kỳ)
Ghi vào cuối tháng (hoặc định kỳ)
Đối chiếu, kiểm tra
Công ty gang thép Thái Nguyên chi nhánh tại Hà Nội hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ, xuất kho thành phẩm, hàng hoá theo phương pháp NT-XT; có số dư đầu tháng 3-2003 như sau:
I. SỐ DƯ CỦA MỘT SỐ TÀI KHOẢN
TT
Số hiệu
Tên tài khoản
Dư Nợ
Dư Có
1
111
Tiền mặt
2.314.201.728
2
112
Tiền gửi ngân hàng
4.905.667.394
3
131
Phải thu khách hàng
2.678.379.164
4
1331
Thuế GTGT được khấu trừ
270.401.105
5
1361
Vốn KD của các đvị trực thuộc
2.000.000.000
6
1388
Phải thu khác
51.459.715
7
141
Tạm ứng
132.273.000
8
155
Thành phẩm
1.162.266.010
9
156
Hàng hoá
224.863
10
211
Tài sản cố định
896.145.489
11
1368
Phải thu nội bộ khác
2.343.324.096
12
214
Hao mòn TSCĐ
471.538.945
13
331
Phải trả nhà cung cấp
559.168.483
14
334
Phải trả công nhân viên
134.321.514
15
411
Nguồn vốn kinh doanh
3.228.934.110
16
421
Lợi nhuận chưa phân phối
37.846.319
17
336 (1)
Phải trả nội bộ
35.140.815
18
311
Vay ngắn hạn
3.029.168.034
19
431
Quỹ khen thưởng phúc lợi
9.534.422
20
335
Chi phí phải trả
159.122.300
12.359.558.753
12.359.558.753
II. SỐ DƯ CHI TIẾT CỦA MỘT SỐ TÀI KHOẢN
TK 155 - Thành phẩm
STT
Tên TP
ĐV tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
(12 8,6
Tấn
4.946.045,68
63,184
164.129.580
2
(16 8,6
-
4.841.575,14
13,581
65.753.432
3
D18 11,7
-
5.126.578,12
59,892
307.041.017
4
D20 11,7
-
5.138.440,02
71,943
369.674.810
5
D22 11,7
-
5.125.075,02
27,607
141.487.946
6
D32 11,7
-
5.029.865,98
14,961
77.944.805
7
D25
-
4.924.493,07
7,358
36.234.420
Cộng
x
x
x
x
1.162.266.010
TK 156 - Hàng hoá
STT
Tên hàng hoá
ĐV tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
( 1 cuộn
Tấn
5.621.575
0,040
224.863164.129.580
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tên ngân hàng
Số tiền
- Ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ
58.861.363
- Sở giao dịch ngân hàng công thương
4.846.806.031
Cộng
4.905.667.394
TK 131 - Phải thu khách hàng
Tên khách hàng
Số tiền
1. Công ty thủy lợi Thái Bình
442.342.257
2. Công ty đầu tư và xây dựng Phương Bắc
1.093.555.357
3. Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị
14.014.056
4. Công ty Thương mại Hưng Phú
395.766.446
5. Công ty xăng dầu Thái Bình
255.214.365
6. Doanh nghiệp Thành công
477.486.683
Cộng
2.678.379.164
TK 331 - Phải trả nhà cung cấp
Tên nhà cung cấp
Số tiền
1. Doanh nghiệp Quang Anh
64.437.409
2. HTX vận tải Hoàng Minh
192.895.556
3. Công ty Thương mại và gia công kim khí
36.880.923
4. HTX Hưng phú
182.627.885
5. HTX công nghiệp toàn diện
82.326.710
Cộng
559.168.483
III. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
1. Ngày 2/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty theo phiếu nhập số 160 thuế VAT 5%, chưa thanh toán
Tên sản phẩm
ĐV tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
018 11,7
Tấn
5.496.485,08
759,763
4.176.025.994
2. Ngày 3/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty theo phiếu nhập số 161 thuế VAT 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản qua Ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ.
Tên sản phẩm
ĐV tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
( 12 8,6
Tấn
5.625.046
14,396
80.978.175
3. Ngày 3/3, theo phiếu thu số 34, công ty Thuỷ lợi Thái Bình trả nợ tiền hàng tháng trước bằng tiền mặt số tiền là: 442.342.257.
4. Xuất bán ( 16 8,6 cho Công ty 789 - Bộ Quốc phòng theo HĐ số 093725, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu xuất khó 118.
Trị giá ghi trong HĐ: 7.820 (tấn) x 4.841.575,19 = 37.861.118
Thuế VAT 5% 1.893.055,9
Tổng giá thanh toán 39.754.173,9
5. Ngày 5/3 mua thép D10 của Công ty Việt Nhật theo HĐ số 076394; hàng hoá đã nhập kho theo phiếu nhập 162, tiền hàng chưa thanh toán.
Trị giá ghi trong HĐ: 14,584 (tấn) x 5.800.352,09 = 84.592.335
Thuế VAT 5% 4.229.616,75
Tổng giá thanh toán 88.821.951,75
6. Ngày 6/3, theo PC 20 chi tiền mua thiết bị dụng cụ quản lý trị giá 16.500.000 bao gồm cả thuế VAT 10%.
7. Trích KHTS trong tháng cho BPBH số tiền 17.786.850.
8. Theo phiếu nhập 163 ngày 6/3 nhập kho thành phẩm từ Công ty, thuế VAT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm
ĐV tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
I 12 6
Tấn
5.815.046,91
79,163
460.336.559
9. Vay ngắn hạn ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ về nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu 36 số tiền 150.000.000.
10. Theo PN 164, mua hàng Góc 100 của Công ty thương mại Đức Giang theo HĐ số 059.721, hàng đã nhập kho, tiền hàng đã trả bằng tiền mặt.
Trị giá ghi trong HĐ: 0,5 (Tấn) x 5.250.000 = 2.265.000
Thuế VAT 5% 131.250
Tổng giá thanh toán 2.756.250
11. Phiếu chi 23 ngày 7/3 chi tiền tiếp khách số tiền 7.168.390
12. Nhận được giấy báo có của Sở Giao dịch Ngân hàng công thương về số tiền hàng kỳ trước mà công ty đầu tư và xây dựng Phương Bắc đã thanh toán qua Sở giao dịch Ngân hàng công thương: 1.093.555.357
13. Ngày 8/3 xuất bán ( 12 8,6 cho Công ty kim khí Hải Phòng theo HĐ số 091324; PX 119, khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trên HĐ: 15,211 (tấn) x 5.151.487,08 = 78.359.270
Thuế VAT 5% 3.917.963,5
Tổng giá thanh toán 82.277.233,5
14. Theo PX 120, ngày 10/3 xuất bán D18 11,7 cho Công ty xăng dầu Thái Bình theo HĐ 090412; khách hàng kí nợ.
Trị giá ghi trên HĐ: 742,550 (tấn) x 5.469.456,06 = 4.061.344.601
Thuế VAT 5% 203.067.230
Tổng giá thanh toán 4.264.411.831
15. Theo PC 24 ngày 10/3 chi tiền trả cước vận chuyển tháng trước cho HTX vận tải Hưng Phú số tiền là: 182.627.885.
16. Tính ra tiền lương phải trả cho CBCNV trong kỳ số tiền:
162.601.036 trong đó: - Tiền lương 154.333.036
- Tiền ăn ca 8.268.000
17. Trích BHYT; BHXH; KPCĐ theo tỉ lệ quy định.
18. Theo phiếu thu 37 ngày 11/3 anh Dũng thanh toán tiền tạm ứng mua hàng kì trước số tiền: 132.273.000
19. Ngày 12/3 theo PN kho 165 nhập kho thành phẩm từ Công ty; thuế VAT 5%, đã thanh toán bằng chuyển khoản qua sở giao dịch ngân hàng công thương.
Tên sản phẩm
ĐV tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
D 20 11,7
Tấn
5.495.160,39
475,677
2.613.921.409
20. Ngày 14/3 nhập kho thành phẩm từ công ty theo phiếu nhập 166, thuế VAT 3%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm
ĐV tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
D 22 11,7
Tấn
5.490.615,12
256,469
1.408.172.569
21. Theo phiếu nhập 167 nhập kho thành phẩm từ Công ty, thuế VAT 5%, chưa thanh toán.
Tên sản phẩm
ĐV tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
D 32 11,7
Tấn
5.490.046,93
19,604
107.626.880
22. Theo PC 26 ngày 15/3 chi tiền để giới thiệu, quảng cáo sản phẩm số tiền 5.289.545.
23. Theo phiếu thu số 38 ngày 16/3, Công ty xây lắp và kinh doanh vật tư thiết bị thanh toán tiền hàng kì trước số tiền: 14.014.056
24. Phiếu thu số 39 ngày 18/3 công ty xăng dầu Thái Bình thanh toán tiền hàng mua trong kỳ sau khi trừ 1% cuối kỳ được hưởng.
25. Ngày 19/3, theo PC 27 rút quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ số tiền 50.000.000
26. Nhận được giấy báo nợ của Sở giao dịch ngân hàng công thương về số tiền thủ tục phí phải nộp là 3.742.426
27. Ngày 20/3 nhập L65 từ Công ty theo PN 168, thuế VAT 5% đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm
ĐV tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
L 65
Tấn
5.565.046,9
6,268
34.881.714
28. Phiếu thu số 40 ngày 20/3 công ty xăng dầu Thái Bình thanh toán tiền nợ tháng trước số tiền: 255.214.365
29. Theo PC 29 ngày 22/3 chi phí phải trả cho bốc xếp số tiền 137.840.000
30. Nhận được giấy báo có của ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ về số tiền Công ty thương mại Hưng Phú thanh toán nợ tháng trước qua ngân hàng 395.766.446.
31. Theo PC 30 ngày 25/3 thanh toán tiền lương trong kỳ cho CBCNV.
32. Ngày 26/3 xuất bán D22 11,7 cho công ty đầu tư và xây dựng Phương Bắc theo PX 121; khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trong HĐ: 252.551 (tấn) x 5.455.091,29 = 1.337.688.762
Thuế VAT 5% 68.884.438,1
Tổng giá thanh toán 1.446.573.200,1
33. Ngày 26/3 xuất bán D32 11,7 cho công ty xây lắp Lào Cai, theo PX122, tiền hàng đã thanh toán qua ngân hàng công thương
Trị giá ghi trong HĐ: 19.604 (tấn) x 5.368.774,33 = 105.249.452
Thuế VAT 5% 5.262.472,6
Tổng giá thanh toán 110.511.924,6
34. Phiếu thu 41 ngày 26/3 công ty kim khí Hải Phòng thanh toán tiền mua hàng trong kì sau khi trừ 1% cuối kì được hưởng.
35. Theo PC 31 ngày 26/3 thanh toán tiền điện, nước, điện thoại số tiền: 46.975.000, bao gồm cả VAT.
Trong đó:
- Tiền nước 1.050.000 VAT5%
- Tiền điện 2.750.000 VAT5%
- Tiền điện thoại 43.175.000 VAT5%
36. Theo PC 32 ngày 27/3 chi tiền trả nợ cho Công ty thương mại và gia công kim khí số tiền: 36.880.923
37. Theo Phiếu thu số 42 ngày 27/3, doanh nghiệp thành công thanh toán tiền nợ tháng trước số tiền: 477.486.683.
38. Ngày 27/3 xuất bán L65 cho Công ty TNHH Thương mại số 9 theo HĐ 090376 tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng Nông nghiệp Láng Hạ theo phiếu xuất kho 123.
Trị giá ghi trong HĐ: 5,930 (tấn) x 5.565.046,88 = 33.000.728
Thuế VAT 5% 1.650.036,4
Tổng giá thanh toán 34.650.764,4
39. Ngày 28/3, theo phiếu chi 33 chi tiền trả nợ tiền hàng mua trong kỳ cho công ty cổ phần Việt Nhật, sau khi trừ 1% CK.
40. Theo phiếu thu số 43 công ty đầu tư và xây dựng Phương Bắc thanh toán tiền mua hàng ở NV (32) bằng tiền mặt.
41. Theo PC 34 chi tiền trả nợ tiền tháng trước cho doanh nghiệp Quang Anh số tiền 64.437.409.
42. Ngày 28/3 xuất bán D20 11.7 cho Công ty Thương mại Thành Đạt theo HĐ 091762; PX kho 124, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu thu 44.
Trị giá ghi trong HĐ: 479,660 (tấn) x 5.448.296,66 = 2.613.329.978
Thuế VAT 5% 130.666.498,9
Tổng giá thanh toán 2.743.996.476,9
43. Ngày 28/3 nhập C12 9 theo phiếu nhập 169 từ công ty, thuế VAT 5%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Tên sản phẩm
ĐV tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
C 129
Tấn
5.665.046,91
29,206
165.453.360
44. Ngày 28/3 theo PC 36 chi tiền trả nợ tháng trước cho HTX công nghiệp toàn diện số tiền: 82.326.710
45. Ngày 29/3 theo PC 37 chi tiền trả nợ tháng trước cho HTX vận tải Hoàng Minh số tiền 192.895.556
46. Ngày 29/3 xuất bán D 25 cho công ty Tân Tây đô theo HĐ 093264 theo PX 125, khách hàng kí nhận nợ.
Trị giá ghi trong HĐ: 7,358 (tấn) x 4.924.493,06 = 36.234.420
Thuế VAT 5% 1.811.721
Tổng giá thanh toán 38.046.141
47. Ngày 29/3 mua U 120 của công ty vật tư Sơn La theo HĐ số 039275, hàng hoá đã nhập kho theo PN 169, tiền hàng chưa thanh toán.
Trị giá ghi trong HĐ: 0,300 (tấn) x 5.400.000 = 1.620.000
Thuế VAT 5% 81.000
Tổng giá thanh toán 1.701.000
48. Nhận được giấy báo có của Ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ về số tiền lãi gửi: 3.742.426.
49. Ngày 30/3 xuất bán I 12 6 cho Công ty bê tông và xây dựng Vĩnh Tuy theo HĐ số 013257, PX 126, tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản qua Sở Giao dịch ngân hàng công thương.
Trị giá ghi trong HĐ: 76,640 (tấn) x 5.815.046,92 = 445.665.196
Thuế VAT 5% 22.283.259,8
Tổng giá thanh toán 167.948.455,8
50. Xuất bán C129 cho công ty xây dựng Thanh Hoa theo HĐ số 073619, theo PX 127, tiền hàng đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu thu 45.
Trị giá ghi trong HĐ: 3,905 (tấn) x 5.665.046,86 = 22.122.008
Thuế VAT 5% 1.106.100,4
Tổng giá thanh toán 23.228.108,4
51. Phiếu thu số 46 công ty Tân Tây Đô thanh toán tiền mua hàng trong kỳ ở nghiệp vụ (46)
52. Theo PC số 38 chi tiền trả nợ cho công ty vật tư Sơn La, sau khi trừ 1% CK.
PHẦN III
MỘT SỐ NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT
1. Một số nhận xét
Sau khi đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán tại chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên em nhận thấy một số vấn đề sau:
+ Là một chi nhánh của công ty gang thép Thái N