Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trãi được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hang hoá, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài : “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang”. Đồng thời qua đề tài này cũng giúp chúng ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành thủy sản nói chung và của Công ty xuất nhập khẩu thủy sản nói riêng, cũng như hiệu quả hoạt động đó đóng góp cho sự phát triển kinh tế của tỉnh như thế nào ?
75 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UỶ BAN NHAÂN DAÂN TÆNH AN GIANG
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC AN GIANG
KHOA KINH TEÁ QUAÛN TRÒ KINH DOANH
ÑEÀ TAØI :
KEÁ TOAÙN XAÙC ÑÒNH KEÁT QUAÛ KINH DOANH TAÏI COÂNG TY XUAÁT NHAÄP KHAÅU THUYÛ SAÛN KIEÂN GIANG
GVHD : NGUYEÃN THANH DUÕNG
SVTH : HUYØNH THÒ ÑAÊNG KHOA
LÔÙP : ÑH1KT3
An Giang , Thaùng 3 Naêm 2004
Lôøi caûm ôn
Những năm tháng trên giảng đường đại học là những năm tháng vô cùngquí báo và quan trọng đối với em. Thầy cô đã tận tâm giảng dạy, trang bịhành trang kiến thức để em có đủ tự tin bước vào đời. Kỳ thực tập nàychính là những bước đi cuối trên con đường đại học, để có được nhữngbước đi này em chân thành biết ơn quí thầy cô trường đại học An Giangđã hết long truyền đạt kiến thức và những kinh nghiệm quí báo cho emtrong thời gian học tại trường.
Qua thời gian thực tập tại xí nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu NgôQuyền(thuộc công ty xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang) đã giúp em tíchluỹ được những kiến thức khoa học về kinh tế và nâng cao sự hiểu biết vềthực tế. Để có được điều đó là nhờ sự tận tình chỉ dạy của các anh chịphòng kế toán ở xí nghiệp Ngô Quyền , giúp em có thể làm quen với thựctế; sự nhiệt tình của anh chị phòng kế toán công ty giúp em hoàn thành tốtkhoá luận; cùng với sự tận tình của thầy Nguyễn Thanh Dũng đã trực tiếphướng dẫn em trong quá trình nghiên cứu và viết khoá luận này.
Hơn nữa, những gì em có được hôm nay là nhờ vào công ơn nuôi dưỡngcũng như những hy sinh và khó nhọc của cha mẹ và gia đình.
Em xin chân thành cảm ơn cha mẹ, gia đình, quý thầy cô, cô chú, anh chị trong công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản Kiên Giang và xí nghiệp Ngô Quyền. Xin nhận nơi em lời chúc sức khoẻ, thành công và hạnh phúc
Sinh vieân thöïc taäp
Huyønh Thò Ñaêng Khoa – Lôùp …
NHAÄN XEÙT CUÛA CÔ QUAN THÖÏC TAÄP
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Raïch Giaù, ngaøy thaùng naêm 2004
Thuû Tröôûng Cô Quan
NHAÄN XEÙT CUÛA GIẢNGVIEÂN HÖÔÙNG DAÃN
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
An Giang, ngaøy thaùng naêm 2004
Giảng Vieân Höôùng Daãn
Mục lục
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài 1
2. Mục tiêu nghiên cứu 1
3. Phương pháp nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1:MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1 Khái niệm và ý nghĩa 3
1.1 Khái niệm 3
1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.1.2 Kết quả hoạt động tài chính 3
1.1.3 Kết quả hoạt động khác 3
1.2 Ý nghĩa 4
2. Kế toán doanh thu bán hàng 4
2.1 Khái niệm 4
2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 5
2.3 Sơ hạch toán doanh thu bán hàng 6
3. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 7
3.1 Chiết khấu thương mại 7
3.1.1 Khái niệm 7
3.1.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 521 7
3.1.3 Sơ đồ hạch toán 8
3.2 Hàng bán bị trả lại 8
3.2.1 Khái niệm 8
3.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 531 9
3.3.2 Sơ đồ hạch toán 9
3.3 Giảm giá hàng bán 9
3.3.1 Khái niệm 9
3.3.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 532 10
3.3.3 Sơ đồ hạch toán 10
3.4 Thuế 10
3.4.1 Phản ánh thuế GTGT (PP trực tiếp) phải nộp 10
3.4.2 Phản ánh thuế xuất khẩu phải nộp 10
3.4.3 Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp 11
4. Kế toán giá vốn hàng bán 11
4.1 Khái niệm 11
4.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 11
4.3 Sơ đồ hạch toán 13
5. Kế toán chi phí bán hàng 14
5.1 Khái miệm 14
5.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641 14
5.3 Sơ đồ hạch toán 15
6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 16
6.1 Khái niệm 16
6.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642 16
6.3 Sơ đồ hạch toán 17
7. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động 17
tài chính
7.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 18
7.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 515 18
7.1.2 Sơ đồ hạch toán 19
7.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính 19
7.2.1 Khái niệm 19
7.2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 20
7.2.3 Sơ đồ hạch toán 21
8. Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác 21
8.1 Kế toán các khoản thu nhập khác 22
8.1.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 711 22
8.1.2 Sơ đồ hạch toán 23
8.2 Kế toán chi phí khác 24
8.2.1 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 811 24
8.2.2 Sơ đồ hạch toán 24
9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 24
. 9.1 Khái niệm 24
9.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911 24
9.3 Nguyên tắc hạch toán tài khoản 911 25
9.4 Sơ đồ hạch toán 26
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THUỶ SẢN KIÊN GIANG
Phần 1: Giới thiệu về công ty
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 27
2. Nhiệm vụ cụ thể của công ty 28
3. Mô hình tổ chức của công ty 29
4. Phòng kế toán tài vụ 31
5. Các chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty 33
5.1 Chế độ kế toán 33
5.2 Phương pháp kế toán tài sản cố định 33
5.3 Phương pháp kế toán hàng tồn kho 33
5.4 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và
nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác 34
6. TRình tự ghi sổ kế toán 35
Phần 2: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty XNK
thủy sản KG 35
1. Phương thức kinh doanh xuất khẩu 35
2. Thị trường xuất khẩu 36
3. Kế toán doanh thu bán hàng 37
4. Kế toán các khoản làm giảm doanh thu 39
5. Kế toán giá vốn hàng bán 42
6. Kế toán chi phí bán hàng 44
7. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 45
8. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 47
9. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 48
10. Kế toán các khoản thu nhập khác 49
11 Kế toán chi phí khác 49
12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 50
PHẦN KẾT LUẬN
Nhận xét và kiến nghị
1. Đội ngũ nhân viên 53
2. Công tác kế toán tại công ty 54
3. Việc áp dụng chế độ kế toán 54
4. Ghi chép kế toán 55 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
1. Sự cần thiết của đề tài :
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trãi được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”. Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hang hoá, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Thật vậy, để thấy được tầm quan trọng của hệ thống kế toán nói chung và bộ phận kế toán về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài : “Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang”. Đồng thời qua đề tài này cũng giúp chúng ta thấy được hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành thủy sản nói chung và của Công ty xuất nhập khẩu thủy sản nói riêng, cũng như hiệu quả hoạt động đó đóng góp cho sự phát triển kinh tế của tỉnh như thế nào ?
2. Mục tiêu nghiên cứu :
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả .
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 1 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
3. Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài này được thực hiện dựa vào số liệu sơ cấp và thứ cấp, cụ thể thông qua việc phỏng vấn lãnh đạo và các bộ phận trong công ty, phân tích các số liệu ghi chép trên sổ sách của công ty, các báo cáo tài chính của công ty, các đề tài trước đây và một số sách chuyên ngành kế toán. Số liệu chủ yếu được phân tích theo phương pháp diễn dịch và thống kê. Đồng thời em cũng tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
4. Phạm vi nghiên cứu :
Về không gian : Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Kiên Giang
Về thời gian: đề tài được thực hiện từ ngày 16/2/2004 đến ngày 30/4/2004
Số liệu được phân tích là số liệu năm 2002
Đây là lần đầu tiên em thực hiện đề tài và do thời gian có hạn cũng như kiến thức còn hạn chế nên đề tài này không thể tránh khỏi sai sót, kính mong sự thông cảm và chỉ bảo nhiều hơn ở thầy cô.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 2 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
CHƯƠNG I:
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Khái niệm và ý nghĩa :
1.1 Khái niệm :
1.1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh chỉ tiêu này được gọi là “lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = doanh thu thuần - (giá vốn hàng bán + chi phí bán hàng + chi phí quản lí doanh nghiệp)
1.1.2 Kết quả hoạt động tài chính :
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính
1.1.3 Kết quả hoạt động khác :
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra không thường xuyên, không dự tính trước hoặc có dự tính nhưng ít có khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được khoản nợ khó đòi đã xoá sổ,…
Kết quả hoạt dộng khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác –Chi phí hoạt động khác.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 3 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Để đánh giá đầy đủ về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta căn cứ vào các chỉ tiêu sau :
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần = Lãi gộp - (Chi phí bán hàng + Chi phí QLDN)
(LN trước thuế)
1.2 Ý nghĩa :
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hoá lợi nhuận và tối thiểu hoá rủi ro); và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế…để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế…
2 Kế toán doanh thu bán hàng :
2.1 Khái niệm :
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hóa, sản phẩm cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng số doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ.
Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Cty Xuất nhập khẩu thủy sản Kiên Giang Trang 4 Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thanh Dũng. Sinh viên thực hiện : Huỳnh Thị Đăng Khoa.
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẻ : doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh qui mô của quá trình sản xuất, phản ảnh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi lẻ nó chứng tỏ sản phẩm của doanh nghiệp được người tiêu dùng chấp nhận.
2.2 Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 :
Nguyên tắc hạch toán tài