1. Cấu trúc địa chất khu vực xây dựng.
Mô tả sơ bộ cấu tạo địa chất khu vực:
Tại lỗ khoan BH1, khoan xuống cao độ là - 34m, gặp 3 lớp đất như sau:
Lớp 1:
Lớp 1 là lớp bùn sét, có màu xám, xám đen, lẫn hữu cơ. Chiều dày của lớp xác định được ở BH1 là 11.30 m, cao độ mặt lớp là 0.00m, cao độ đáy là -11.30 m. Lớp đất có độ ẩm W = 59.1%, độ bão hòa S¬¬r = 98.4%. Lớp đất ở trạng thái chảy, có độ sệt IL = 1.14
Lớp 2:
Lớp 2 là lớp sét màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng, phân bố dưới lớp 1. Chiều dày của lớp là 15.20m, cao độ mặt lớp là -11.30m, cao độ đáy là -26.70m. Lớp đất có độ ẩm W = 29.7%, độ bão hòa S¬¬r = 98.8%. Lớp đất ở trạng thái chảy, có độ sệt IL = 0.33
Lớp 3:
Lớp thứ 3 gặp ở BH1 là lớp sét, màu xám vàng, xám xanh, nâu đỏ loang lổ, trạng thái nửa cứng, phân bố dưới lớp 2. Chiều dày của lớp là 7.3 m, cao độ mặt lớp là -26.7 m, cao độ đáy lớp là -34.00. Lớp đất có độ ẩm W = 21.5%, độ bão hòa S¬¬r = 97.2%. Lớp đất ở trạng thái chảy, có độ sệt IL = 0.14
2. Nhận xét và kiến nghị
Theo tài liệu khảo sát địa chất công trình, phạm vi nghiên cứu và qui mô công trình dự kiến xây dựng, em xin có một số nhận xét và kiến nghị sau:
• Nhận xét:
+ Điều kiện địa chất công trình trong phạm vi khảo sát nhìn chung là khá phức tạp, có nhiều lớp đất phân bố và thay đổi khá phức tạp.
+ Lớp đất số 1 là lớp đất yếu do chỉ số xuyên tiêu chuẩn và sức chịu tải nhỏ, lớp 2, 3 có trị số SPT và sức chịu tải khá cao. (Lớp 2: IL = 0.33; SPT > 15; Lớp 3: IL = 0.14, SPT cao)
+ Lớp đất số 1 dễ bị lún sụt khi xây dựng trụ cầu tại đây.
• Kiến nghị
+ Với các đặc điểm địa chất công trình tại đây, nên sử dụng giải pháp móng cọc ma sát bằng BTCT cho công trình cầu và lấy lớp đất số 3 làm tầng tựa cọc.
+ Nên để cho cọc ngập sâu vào lớp đất số 3 để tận dụng khả năng chịu ma sát của cọc.
33 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2101 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Khảo sát địa chất công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
Cấu trúc địa chất khu vực xây dựng.
Mô tả sơ bộ cấu tạo địa chất khu vực:
Tại lỗ khoan BH1, khoan xuống cao độ là - 34m, gặp 3 lớp đất như sau:
Lớp 1:
Lớp 1 là lớp bùn sét, có màu xám, xám đen, lẫn hữu cơ. Chiều dày của lớp xác định được ở BH1 là 11.30 m, cao độ mặt lớp là 0.00m, cao độ đáy là -11.30 m. Lớp đất có độ ẩm W = 59.1%, độ bão hòa Sr = 98.4%. Lớp đất ở trạng thái chảy, có độ sệt IL = 1.14
Lớp 2:
Lớp 2 là lớp sét màu xám vàng, trạng thái dẻo cứng, phân bố dưới lớp 1. Chiều dày của lớp là 15.20m, cao độ mặt lớp là -11.30m, cao độ đáy là -26.70m. Lớp đất có độ ẩm W = 29.7%, độ bão hòa Sr = 98.8%. Lớp đất ở trạng thái chảy, có độ sệt IL = 0.33
Lớp 3:
Lớp thứ 3 gặp ở BH1 là lớp sét, màu xám vàng, xám xanh, nâu đỏ loang lổ, trạng thái nửa cứng, phân bố dưới lớp 2. Chiều dày của lớp là 7.3 m, cao độ mặt lớp là -26.7 m, cao độ đáy lớp là -34.00. Lớp đất có độ ẩm W = 21.5%, độ bão hòa Sr = 97.2%. Lớp đất ở trạng thái chảy, có độ sệt IL = 0.14
Nhận xét và kiến nghị
Theo tài liệu khảo sát địa chất công trình, phạm vi nghiên cứu và qui mô công trình dự kiến xây dựng, em xin có một số nhận xét và kiến nghị sau:
Nhận xét:
+ Điều kiện địa chất công trình trong phạm vi khảo sát nhìn chung là khá phức tạp, có nhiều lớp đất phân bố và thay đổi khá phức tạp.
+ Lớp đất số 1 là lớp đất yếu do chỉ số xuyên tiêu chuẩn và sức chịu tải nhỏ, lớp 2, 3 có trị số SPT và sức chịu tải khá cao. (Lớp 2: IL = 0.33; SPT > 15; Lớp 3: IL = 0.14, SPT cao)
+ Lớp đất số 1 dễ bị lún sụt khi xây dựng trụ cầu tại đây.
Kiến nghị
+ Với các đặc điểm địa chất công trình tại đây, nên sử dụng giải pháp móng cọc ma sát bằng BTCT cho công trình cầu và lấy lớp đất số 3 làm tầng tựa cọc.
+ Nên để cho cọc ngập sâu vào lớp đất số 3 để tận dụng khả năng chịu ma sát của cọc.
PHẦN II
THIẾT KẾ KĨ THUẬT
1. Lựa chọn kích thước công trình và bố trí cọc trong móng
1.1. Lựa chọn kích thước và cao độ bệ móng, mũi cọc.
1.1.1. Cao độ đỉnh trụ (CĐĐT).
Vị trí xây dựng trụ cầu ở xa bờ và phải đảm bảo thông thuyền và sự thay đổi mực nước giữa MNCN và MNTN là tương đối cao. Xét cả điều kiện mỹ quan trên sông, ta chọn các giá trị cao độ như sau:
Cao độ đỉnh trụ CĐĐT chọn như sau:
Trong đó:
+ MNCN: Mực nước cao nhất, MNCN = 4,5 m
+ MNTT: Mực nước thông thuyền
+ : Chiều cao thông thuyền,
Ở đây theo số liệu cho thì sông không thông thuyền
Ta có :
CĐĐT = 4,5 + 1 – 0.3 = 5,2 m.
Vậy: CĐĐT = + 5,2 m
1.1.2. Cao độ đỉnh bệ (CĐĐB).
CĐĐB MNTN - 0.5m
MNTN = 2,0 m
CĐĐB 2,0 - 0,5 = 1,5 m
Vậy Chọn cao độ đỉnh bệ là: CĐĐB = + 1,5 m.
Cao độ đáy bệ.
Cao độ đáy bệ = CĐĐB - Hb
Trong đó: Hb: Chiều dày bệ móng (Hb =). Chọn Hb = 2 m.
Cao độ đáy bệ = 1,5 - 2.0 = - 0.5 m.
Vậy chọn các thông số thiết kế như sau:
Hình 2: Tổng hợp các thông số thiết kế
Cao độ đỉnh trụ: CĐĐT = + 5,2 m
Cao độ đỉnh bệ: CĐĐB = + 1,5 m
Cao độ đáy bệ là: CĐĐAB = - 0,5 m
Bề dầy bệ móng: Hb = 2 m.
Chiều dày mũ trụ: CDMT = 0,8 + 0,6 = 1,4 m
1.1.4. Chọn kích thước và cao độ mũi cọc.
Chọn cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, cọc có kích thước là 0.45x0.45m; được đóng vào lớp số 3 là lớp sét ở trạng thái nửa cứng. Ngoài ra mũi cọc được đặt vào trong lớp đất chịu lực tối thiểu là 5d.
Vậy, chọn cao độ mũi cọc là – 30.50m
Như vậy cọc được đóng vào trong lớp đất 3 có chiều sâu là 3.30m
Chiều dài của cọc (Lc) được xác định như sau:
Lc = CĐĐB - Hb - CĐMC
Lc = 1.5 - 2.0 - (- 30.50) = 30 m.
Trong đó:
CĐĐB = 1.5 m: Cao độ đỉnh bệ
Hb = 2.0 m: Chiều dày bệ móng
CĐMC = - 30.50 m: Cao độ mũi cọc
Kiểm tra: => Thoả mãn yêu cầu về độ mảnh.
Tổng chiều dài đúc cọc sẽ là: Lcd = Lc + 1m = 30 + 1m = 31m. Cọc được tổ hợp từ 3 đốt cọc với tổng chiều dài đúc cọc là: 31 m = (2 x 10 + 11)m. Như vậy hai đốt thân cọc chiều dài là 10m và đốt mũi có chiều dài 11m. Các đốt cọc sẽ được nối với nhau bằng hàn trong quá trình thi công đóng cọc.
2. Lập tổ hợp tải trọng tác tại đỉnh bệ với MNTN
2.1. Tính toán thể tích trụ
2.1.1. Tính chiều cao thân trụ
Chiều cao thân trụ Htr:
Htr = CĐĐT - CĐĐB - CDMT.
Htr = 5.2 – 1.5 - 1.4 = 2.3 m.
Trong đó: Cao độ đỉnh trụ: CĐĐT = +5.2 m
Cao độ đỉnh bệ: CĐĐB = + 1.0 m
Chiều dày mũ trụ: CDMT = 0.8 + 0.6 = 1.4m.
2.1.2. Thể tích toàn phần (không kể bệ cọc).
Hình 3: Phân chia tính thể tích trụ
Thể tích trụ toàn phần Vtr:
Vtr = V1 + V2 + V3 = =
= 10.88 + 6.63 + 11.71 = 29.22m3.
2.1.2. Thể tích phần trụ ngập nước (không kể bệ cọc).
Thể tích trụ toàn phần Vtn :
Vtn = Str x (MNTN - CĐĐB)
=
Trong đó: MNTN = +2.0 m: Mực nước thấp nhất.
CĐĐB = +1.5m: Cao độ đỉnh bệ.
Str: Diện tích mặt cắt ngang thân trụ, m2.
2.2. Lập các tổ hợp tải trọng thiết kế với MNTN
Tiến hành Tính các tải trọng: thẳng đứng. lực ngang và mômen đối với mặt cắt đỉnh bệ ứng với mặt cắt tự nhiên. Đề bài đã cho ta Tải trọng ở TTGHSD ta phải tiếp tục tính ở TTGHCĐ
Bảng 1: Tổ hợp tải trọng thiết kế với MNTN
Tải trọng
Đơn vị
TTSD
- Tĩnh tải thẳng đứng
kN
6000
- Hoạt tải thẳng đứng
kN
3200
- Hoạt tải nằm ngang
kN
130
- Hoạt tải mômen
kN.m
1100
Hệ số tải trọng: Hoạt tải: n = 1,75
Tĩnh tải: n = 1,25
gbt = 24,50 (kN/m3): Trọng lượng riêng của bê tông.
gn= 9,81 (kN/m3): Trọng lượng riêng của nước
2.2.1. Tổ hợp tải trọng theo phương dọc ở TTGHSD.
Tải trọng thẳng đứng tiêu chuẩn dọc cầu: Ntt
3200 + (6000 + 24.50 x 29.22) – 9.81 x 2.55 = 9890.87 kN
Tải trọng ngang tiêu chuẩn dọc cầu:
Htc = Ho = 130 kN
Mômen tiêu chuẩn dọc cầu:
(CĐĐT – CĐĐB)
=1581 kN.m
2.2.2. Tổ hợp tải trọng theo phương dọc cầu ở TTGHCĐ.
Tải trọng thẳng đứng tính toán dọc cầu
13969,85 kN
Tải trọng ngang tính toán dọc cầu:
Htt = 1.75x = 1.75x130 =227,5 kN.
Mômen tính toán dọc cầu:
(CĐĐT – CĐĐB)
=2766,75 kN.m
Bảng 2: Tổng hợp tải trọng tác dụng theo phương dọc cầu với MNTN
Tải trọng
Đơn vị
TTGHSD
TTGHCĐ
Tải trọng thẳng đứng
kN
9890,87
13969,85
Tải trọng ngang
kN
130
227,5
Mômen
kN.m
1581
2766,75
3. Xác định sức kháng nén dọc trục của cọc đơn
3.1. Sức kháng nén dọc trục theo vật liệu.
Chọn vật liệu
+ Cọc bê tông cốt thép
+ Tiết diện của cọc hình vuông: 0.45m x 0.45m
+ Bê tông có = 28MPa
+ Thép ASTM A615, có = 420 MPa
Bố trí cốt thép trong cọc
+ Cốt chủ : Chọn 8#24, bố trí xuyên suốt chiều dài cọc.
+ Cốt đai : Chọn thép Æ 8
Hình 4. Mặt cắt ngang cọc BTCT
Sức kháng nén dọc trục theo vật liệu PR
Dùng cốt đai thường, ta có: PR = jxPn = jx 0.8x{0.85xx(Ag – Ast) + fyxAst}
Trong đó:
j : Hệ số sức kháng của bê tông, j = 0.75
: Cường độ nén quy định của bê tông ở tuổi 28 ngày (MPa)
: Giới hạn chảy tối thiểu quy định của thanh cốt thép (MPa).
Ag : Diện tích mặt cắt nguyên của cọc, Ag = 450x450 = 202500mm2
Ast: Diện tích cốt thép, Ast = 8x387=3096mm2
Vậy: PR = 0.75x0.8x{0.85x28x(202500– 3096) + 420x3096}
= 3925222.78N 3925.23KN.
3.2. Sức kháng nén dọc trục theo đất nền QR
Sức kháng nén dọc trục theo đất nền được xác định như sau: QR =
Với: ;
Trong đó: Qp: Sức kháng mũi cọc (MPa)
qp: Sức kháng đơn vị mũi cọc (MPa)
Qs: Sức kháng thân cọc (MPa)
qs: Sức kháng đơn vị thân cọc (MPa)
Ap: Diện tích mũi cọc ( mm2 )
As: Diện tích bề mặt thân cọc ( mm2 )
: Hệ số sức kháng đối với sức kháng mũi cọc.
: Hệ số sức kháng đối với sức kháng thân cọc.
trong đất sét với ta có:
trong đất sét với ta có:
3.2.1. Sức kháng thân cọc Qs
Do thân cọc ngàm trong 3 lớp đất, đều là lớp đất sét nên ta tính Qs phương theo phương pháp a.
Theo phương pháp a: Sức kháng đơn vị thân cọc qs như sau:
Trong đó:
Su: Cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (Mpa), Su = Cuu
a : Hệ số kết dính phụ thuộc vào Su và tỷ số Db/D và hệ số dính được tra bảng theo tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05. Hình 10.7.3.3.2a-1
Ở đó Db là chiều sâu cọc trong lớp đất chịu lực, D: đường kính cọc
Đồng thời ta cũng tham khảo công thức xác định của API như sau :
- Nếu Su 25 Kpa
- Nếu 25 Kpa < Su < 75 Kpa
- Nếu Su 75 Kpa
Lớp 1:
Ta có: Su= 15.7 kN/m= 15.7 kPa = 0.0157 MPa.
Tham khảo công thức xác định của API
Su= 15.7 kN/m 25 Kpa
Lớp 2:
Ta có: Su = 34.7 kN/m= 34.7 kPa = 0.0347MPa.
Sử dụng công thức của API với Su= 34,7 kPa ta có:
à = 0.903
Lớp 3:
Ta có: Su = 48.9 kN/m= 48.9 kPa = 0.0489 MPa.
Sử dụng công thức của API với Su= 48.9 kPa ta có :
à = 0.761
Bảng 3: Sức kháng thân cọc Qs ở các lớp đất
Tên lớp
Độ sâu
lớp đất
(m)
Chiều dày
lớp đất Sau xói: L (mm)
Cường độ kháng cắt: Su
(N/mm2)
Hệ số
kết dính
a
qS
(N/mm2)
Qs
=qs.4.450.L
(N)
Lớp 1
11.3
9100
0.0157
1.00
0.0157
257166
Lớp 2
26.70
15400
0.0347
0.903
0.0313
867636
Lớp 3
34
33000
0.0489
0.761
0.0372
220968
Sức kháng thân cọc như sau:
QS= 257166 + 867636 + 220968 = 1345770 N
3.2.2. Sức kháng mũi cọc Qp
Sức khángđơn vị mũi cọc trong đất sét bão hòa qp xác định như sau: qp = 9.Su
Trong đó: Su: Cường độ kháng cắt không thoát nước trung bình (Mpa), Su = Cuu
Mũi cọc đặt tại lớp 3 có: Su = 48.9 kN/m= 0.0489 Mpa
=> Qp = Ap qp = 4502 x 9 x 0,0489 = 89120.25 N
Vậy Sức kháng nén dọc trục theo đất nền:
QR = = 0.56 (1345770 + 89120.25) = 803538.65 N = 803.54 kN
Sức kháng dọc trục của cọc đơn :
=min( 3925.23 ; 803.54) = 803.54 kN.
4. Xác định số lượng cọc và bố trí cọc1
Xác định số lượng cọc
Trong đó: N: Tải trọng thẳng đứng ở TTGHCĐ (kN), N = 13969.85 kN
Ptt: Sức kháng dọc trục của cọc đơn (kN), Ptt = 803.54 kN
Thay số: . Chọn n = 28 cọc.
Bố trí cọc trong móng
Bố trí cọc trên mặt bằng
Tiêu chuẩn 22TCN 272 – 05 quy định:
Khoảng cách từ mặt bên của bất kì cọc nào tới mép gần nhất của móng phải
lớn hơn 225mm.
Khoảng cách tim đến tim các cọc không được nhỏ hơn 750mm hoặc 2.5 lần đường kính hay bề rộng cọc, chọn giá trị nào lớn hơn.
Với n = 28 cọc được bố trí theo dạng lưới ô vuông trên mặt bằng và được bố trí thẳng đứng trên mặt đứng, với các thông số :
+ Số hàng cọc theo phương dọc cầu là 4. Khoảng cách tìm các hàng cọc theo phương dọc cầu là 1200 mm.
+ Số hàng cọc theo phương ngang cầu là 7. Khoảng cách tim các hàng cọc theo phương ngang cầu là 1200 mm.
+ Khoảng cách từ tim cọc ngoài cùng đến mép bệ theo cả hai phương dọc cầu và ngang cầu là 500 mm.
Hình 5. Mặt bằng cọc
4.2.2. Tính thể tích bệ.
Với 28 cọc bố trí như hình vẽ, ta có các kích bệ là: 4600mm x 8200mm. Trong đó : a = (4600 - 1200) : 2 = 1700 mm.
b = (8200 - 4500) : 2 =1850 mm.
Chiều dày bệ: 2000 mm
Thể tích bệ là: Vb = 8200 x 4600 x 2000 = 75.44x109 mm3 = 75.44 m3.
Tổ hợp tải trọng tác dụng lên đáy bệ
Hình 6. Tổ hợp tải trọng tác dụng lên đáy bệ
4.3.1. Trạng thái giới hạn sử dụng
Tải trọng thẳng đứng:
= 9890.87+ (24.5 - 9.81) x 75.44 = 10999.08 kN.
Tải trọng ngang:
130 kN.
Mômen
= 1581 + 130x2 = 1841 kN.m
4.3.2. Trạng thái giới hạn cường độ
Tải trọng thẳng đứng:
= 13969.85+ (1.25x24.5 - 9.81) x 75.44 = 15540.13 kN
Tải trọng ngang:
227,5 kN.
Mômen
= 2766.75 + 227.5 x 2 = 3221.75 kN.m
Bảng 4: Tổ hợp tải trọng tác dụng lên đáy bệ
Tải trọng
Đơn vị
TTGHSD
TTGHCĐ
Tải trọng thẳng đứng
kN
10999.08
15540.13
Tải trọng ngang
kN
130
227.5
Mômen
kN.m
1841
3221.75
5. Kiểm toán theo trạng thái giới hạn cường độ I
5.1. Kiểm toán sức kháng dọc trục cọc đơn
5.1.1. Tính nội lực tác dụng lên đầu cọc
Tính theo chương trình FB-Pier
Khai báo các thông số, chạy chương trình, được kết quả như sau:
**********************************************
***** Final Maximums for all load cases *****
**********************************************
Result Type Value Load Comb. Pile
*** Maximum pile forces ***
Max shear in 2 direction -0.5361E-01 KN 1 0 14
Max shear in 3 direction -0.6795E+01 KN 1 0 28
Max moment about 2 axis -0.4549E+01 KN-M 1 0 6
Max moment about 3 axis 0.5631E-01 KN-M 1 0 14
Max axial force -0.6493E+03 KN 1 0 3
Max torsional force 0.0000E+00 KN-M 0 0 0
Max demand/capacity ratio 0.2528E+00 1 0 3
Do đó: Nmax = 649.3 KN, vậy lấy giá trị là Nmax = 649.3 KN để kiểm toán.
5.1.2. Kiểm toán sức kháng dọc trục cọc đơn
Công thức kiểm toán sức kháng dọc trục cọc đơn:
Nmax + DN Ptt
Trong đó:
Ptt: Sức kháng tính toán chịu nén của cọc đơn
Nmax: Nội lực tác dụng lớn nhất lên một cọc, Nmax = 649.3KN
DN: Trọng lượng bản thân cọc
Ta có: DN = 0.45 x 0.45 x 29 x 24.5= 143.88 KN
Kiểm toán:
Nmax + DN = 649.3 + 143.88 = 793.18 kN Ptt= 803,54 kN => Đạt
5.2. Kiểm toán sức kháng dọc trục của nhóm cọc
Công thức kiểm toán sức kháng dọc trục của nhóm cọc:
Trong đó :
VC: Tổng lực gây nén nhóm cọc đã nhân hệ số. VC = 15540,13 (kN)
QR: Sức kháng đỡ dọc trục tính toán của nhóm cọc
Các hệ số sức kháng đỡ của nhóm cọc. Ta có:
Qg: Sức kháng đỡ dọc trục danh định của nhóm cọc, được xác định như sau
Với đất dính
Qg = min{ xTổng sức kháng dọc trục của các cọc đơn; sức kháng trụ tương đương}
= min{Qg1; Qg2}
Ta có: Cao độ mặt đất sau xói là: - 2,2 m
Cao độ đáy bệ là : - 0.5 m
Do vậy sau khi xói lở, đáy bệ không tiếp xúc chặt chẽ với đất, đất trên bề mặt là mềm yếu, khi đó khả năng chịu tải riêng rẽ của từng cọc phải được nhân với hệ số hữu hiệu, lấy như sau:
= 0.65 với khoảng cách tim đến tim bằng 2.5 lần đường kính
= 1.00 với khoảng cách tim đến tim bằng 6 lần đường kính
Mà khoảng cách tim đến tim bằng lần đường kính cọc do đó ta nội suy h :
Xác định Qg1
Như đã xác định ở trên, sức kháng thân cọc danh định:
Qs = 1345.77 N
Sức kháng mũi cọc danh định:
Qp = 89.12 kN
Vậy, tổng sức kháng tính toán dọc trục của nhóm cọc trong đất sét:
Qg1 = n x (Qs + Qp) x = 28 x (1345,77 + 89.12) x 0.653 = 26235.53 kN
Xác định Qg2
Sức kháng đỡ của phá hoại khối được xác theo công thức:
Qg2 =
Hình 8. Quy đổi kích thước nhóm cọc
Trong đó :
X : Chiều rộng của nhóm cọc X = 3.1200 + 450 = 4050 mm = 4.05 m
Y : Chiều dài của nhóm cọc Y = 6.1200 + 450 = 7650 mm = 7.65 m
NC : Hệ số phụ thuộc tỷ số Z/X
Z : Chiều sâu của khối đất dưới bệ cọc, Z = (-2.2) – (- 30.5) = 28.3m
Ta có:
Do đó:
: Cường độ chịu cắt không thoát nước trung bình dọc theo chiều sâu của cọc
Su : Cường độ chịu cắt không thoát nước tại đáy móng(Mpa). Su = 0.0489 Mpa
=> Qg2 = (2x4050+2x7650)x27800x0.0302 + 4050x7650x8.29x0.0489
= 32205420 N = 32205.42 kN
Vậy, Qg= min{Qg1; Qg2} = min {26918.54; 32205.42} kN = 26918.54 kN
Sức kháng dọc trục của nhóm cọc:
QR =
=> QR =17497.05 > VC = 15540.13 (kN)
=> Đạt 6. Kiểm toán móng theo TTGHSD
6.1. Xác định độ lún ổn định
6.1.1. Xác định ứng suất có hiệu do trọng lượng bản thân các lớp đất theo chiều sâu, tính đến trọng tâm của lớp đất tính lún.
Với mục đích tính toán độ lún của nhóm cọc, tải trọng được giả định tác động lên móng tương đương đặt tại 2/3 độ sâu chôn cọc vào lớp đất chịu lực (2Db/3) .Tải trọng phân bố theo đường 2:1 theo móng tương đương như hình vẽ.
Hình 9. Mô hình quy đổi sang móng tương đương
Db là tính từ lớp đất chịu lực, theo tài liệu khảo sát địa chất lớp 1 là lớp xấu, chỉ có lớp 2, 3 là lớp tốt, lớp chịu lực
Độ sâu bắt đầu từ lớp 2 (lớp chị lực) (tức là từ lớp tốt) là: - 11.3 m
Như vậy ở đây Db= - 11.3 – (-30.5) = 19.2 m
2Db/3 = 12.8 m.
Như vậy móng tương đương nằm trong lớp 2, cách đáy lớp 2 là:
(15.40 - 12,8) = 2.6 m
Lớp đất tính lún ở bên dưới móng tương đương, có chiều dày như hình vẽ.
Hình 10. Phân chia các lớp tính lún
Ứng suất có hiệu do trọng lượng bản thân các lớp đất theo chiều sâu được xác định như sau: =
Trong đó : : Ứng suất tổng
: Áp lực nước lỗ rỗng ứng với MNTN = 2.0 m
hw : là độ sâu so với MNTN. hw= Zi + 2.0
Bảng 5: Ứng suất có hiệu các điểm do trọng lượng bản thân
Điểm
Trọng lượng thể tích
Độ sâu
Zi
(m)
=
Zi+1-Zi
(m)
Ứng suất (KN/m2)
Ứng suất tổng
Áp lực nước lỗ rỗng
Ứng suất có hiệu
=
A
16.3
0
0
0
19.62
19.62
0
B
16.3
11.30
11.3
184.19
203.81
130.473
73.337
C
18.8
24.10
12.80
240.64
444.45
256.041
188.409
D
18.8
25.40
1.30
24.44
468.89
268.794
200.096
E
18.8
26.70
1.30
24.44
493.33
281.547
211.783
E1
19.3
27.7
1
19.3
512.63
291.357
221.273
E2
19.3
28.7
1
19.3
531.93
301.167
230.763
E3
19.3
29.7
1
19.3
551.23
310.977
240.253
F
19.3
30.35
0.65
12.545
563.775
317.3535
246.4215
E4
19.3
30.7
0.35
6.755
570.53
320.787
249.743
E5
19.3
31.7
1
19.3
589.83
330.597
259.233
E6
19.3
32.7
1
19.3
609.13
340.407
268.723
E7
19.3
33.7
1
19.3
628.43
350.217
278213
E8
19.3
34.7
1
19.3
647.73
360.027
287.703
E9
19.3
35.7
1
19.3
667.03
369.837
297.193
E10
19.3
36.7
1
19.3
686.33
379.647
306.683
Vậy, ứng suất có hiệu tại giữa các lớp đất tính lún là:
Lớp đất thứ 1: = 200.096 kN/m2
Lớp đất thứ 2: = 246.4215 kN/m2
6.1.2. Xác định ứng suất gia tăng do tải trọng ở trạng thái giới hạn sử dụng gây ra
Độ tăng ứng suất có hiệu tại giữa lớp đất do tải trọng ở trạng thái sử dụng gây ra được xác định theo công thức sau :
Ta có :
=>
Hình 11. Minh họa quy đổi vùng diện tích điểm tính ứng suất có hiệu
Trong đó :
: Độ tăng ứng suất có hiệu tại giữa lớp đất do tải trọng ngoài gây ra
V: Tải trọng thẳng đứng theo trạng thái giới hạn sử dụng, V = 10836.91 KN
Bg: Chiều rộng trên mặt bằng của nhóm cọc. (=X)
Lg: Chiều dài trên mặt bằng của nhóm cọc. (=Y)
Zi : Khoảng cách từ vị trí 2Db/3 đến trọng tâm lớp đất cần tính lún
Ta có bảng tính như sau :
Bảng 6: Ứng suất có hiệu các điểm do tải trọng ở TTGHSD
Điểm tính lún
Bg (m)
Lg (m)
Zi (m) (Móng tương đương)
(kN/m2)
Tỉ lệ:
C
4.05
7.65
0.00
349.78
1.86
D
4.05
7.65
1.30
226.32
1,13
E
4.05
7.65
2.60
158.99
0.75
E1
4.05
7.65
3.60
125.92
0.56
E2
4.05
7.65
4.60
102.27
0.446
E3
4.05
7.65
5.60
84.75
0.35
F
4.05
7.65
6.25
75.69
0.31
E4
4.05
7.65
6.60
71.41
0.286
E5
4.05
7.65
7.60
61.00
0.235
E6
4.05
7.65
8.60
52.72
0.196
E7
4.05
7.65
9.60
46.02
0.165
E8
4.05
7.65
10.60
40.53
0.141
E8
4.05
7,65
11.60
35.97
0.12
E9
4,05
7,65
12.60
32.14
0.105
6.1.3. Chiều sâu tính lún ( Hc )
Quy định: Chiều sâu Hc của tầng đất chịu nén tính từ đáy móng đến độ sâu mà ở đó ứng suất phụ thêm bằng 0.1 ứng suất do trọng lượng bản thân của đất
Qua bảng 5 ta thấy Hc = Zi (E9) = 12.60 m
6.1.4. Xác định độ lún ổn định
- Xác định OCR hay tỉ lệ:
Ở đó:
: Áp lực tiền cố kết ( lấy từ thí nghiệm nén cố kết ). (kN/m2)
: Ứng suất có hiệu tại giữa lớp đất do trọng lượng bản thân đất gây ra. (kN/m2)
Bảng 7: Tính toán tỷ số cố kết OCR
Lớp đất tính lún
OCR=
Giữa lớp tính lún thứ 1(D)
227
200.096
1.134
Giữa lớp tính lún thứ 2(F)
356
246.422
1.445
Vì OCR ở cả 2 lớp tính lún đều lớn hơn 1, nên ta sử dụng công thức tính lún đối với trường hợp đất quá cố kết ban đầu:
Trong đó:
Sci: Độ lún cố kết.
Hc: Chiều cao của lớp đất chịu nén. Hc = 12.60 m
e0: Tỉ số rỗng tại ứng suất thẳng đứng hữu hiệu ban đầu
Lớp đất tính lún thứ 1 (Lớp 2): e0=0.903
Lớp đất tính lún thứ 2 (Lớp 3): e0 =0.698
: Ứng suất hữu hiệu thẳng đứng cuối cùng tại điểm giữa lớp đất đang xét
: Ứng suất có hiệu tăng thêm tại giữa lớp đất do tải trọng ngoài gây ra
=
Giữa lớp tính lún thứ 1:
Giữa lớp tính lún thứ 2:
Cc: Chỉ số nén ép được xác định từ thí nghiệm
Lớp tính lún thứ 1: Cc=0.31
Lớp tính lún thứ 2: Cc=0.22
Ccr: Chỉ số nén ép lại (chỉ số nở), được xác định từ thí nghiệm
Lớp tính lún thứ 1: Cr=0.043
Lớp tính lún thứ 2: Cr=0.028
Hình 12: Đường cong nén cố kết điển hình đối với đất nền quá cố kết-Quan hệ biến dạng thẳng đứng với ứng suất thẳng đứng hữu hiệu EPRI (1983)
Lớp đất thứ 1:
Lớp đất thứ 2:
Sc2 < 0 nên ta tính theo công thức sau:
=>
Vậy độ lún của móng là : Sc = 0.579 + 0.169 = 0.748 m = 74.8 cm
6.2. Kiểm toán chuyển vị ngang của đỉnh cọc
Cách 1: Kết quả từ cách tính theo móng cọc bệ cao:
Theo phương ngang cầu: ngang= 0.00 mm 38mm
Theo phương dọc cầu: dọc = 0.005 m = 5 mm 38mm
Cách 2: Sử dụng phần mền tính toán nền móng FB-PIER ta tính được chuyển vị theo các phương dọc cầu (X), phương ngang cầu (Y), phương thẳng đứng (Z) tại vị trí đầu mỗi cọc như sau :
*** Maximum pile head displacements ***
Max dis