Ô nhiễm môi trường nước là một vấn đề lớn mà Việt
Nam đang phải đối mặt. Hầu hết các loại nước thải
đều được thải ra môi trường mà không có biện pháp
xử lý.
• Xử lý nước thải bằng các loại thực vật thủy sinh nổi
trên mặt nước đã và đang được áp dụng tại nhiều nơi
trên thế giới
• Việt Nam là nước nhiệt đới khí hậu nóng ẩm rất thích
hợp cho sự phát triển của các loại thực vật thủy sinh
nổi trên mặt nước.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 22 trang
22 trang | 
Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo môn quản lý hệ sinh thái tổng hợp - Xử lý nước thải bằng thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO MÔN QUẢN LÝ HỆ 
SINH THÁI TỔNG HỢP 
Đề tài: Xử lý nước thải bằng thực vật 
thủy sinh 
 Nhóm 4: 
Phạm Thị Ngọc Ánh 
Nguyễn Thùy Dương 
Nguyễn Nam Sơn 
Hoàng Nguyên Hùng 
Trần Viết Thắng 
Nội dung trình bày 
• 1. Đặt vấn đề 
• 2. Tình hình ô nhiễm nước thải sinh hoạt 
• 3. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu 
• 4. Địa điểm, phương pháp nghiên cứu 
• 5. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 
• 6. Kết luận và khuyến nghị 
• 7. Tài liệu tham khảo 
I. Đặt vấn đề 
• Ô nhiễm môi trường nước là một vấn đề lớn mà Việt 
Nam đang phải đối mặt. Hầu hết các loại nước thải 
đều được thải ra môi trường mà không có biện pháp 
xử lý. 
• Xử lý nước thải bằng các loại thực vật thủy sinh nổi 
trên mặt nước đã và đang được áp dụng tại nhiều nơi 
trên thế giới 
• Việt Nam là nước nhiệt đới khí hậu nóng ẩm rất thích 
hợp cho sự phát triển của các loại thực vật thủy sinh 
nổi trên mặt nước. 
II. Tình hình ô nhiễm nước thải sinh hoạt 
• Phần lớn nước thải sinh hoạt và công nghiệp ở 
Việt Nam đều chưa được xử lý đúng cách, hầu 
hết mới chỉ được xử lý sơ bộ, chưa đạt yêu cầu 
là nguyên nhân gây ô nhiễm và lan tràn dịch 
bệnh 
III. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu 
- Mục tiêu: Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả xử lý 
nước thải bằng thực vật thủy sinh cây bèo tây 
Giới thiệu về bèo tây 
• Xuất xứ từ châu Nam Mỹ, 
du nhập vào Việt Nam từ năm 
1905 
• Đặc điểm: Cao khoảng 30cm- 
1m, dạng lá dài hình tròn, màu 
xanh lục, láng và mặt lá nhẵn 
• Bèo tây có tác dụng hấp thụ 
những kim loại nặng vì thế 
dùng để xử lý ô nhiễm môi 
trường 
- Nội dung nghiên cứu 
• Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả xử lý nước 
thải bằng cây bèo tây 
Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng nước 
Các 
chỉ tiêu 
pH 
Độ đục 
Mùi 
Hàm 
lượng 
chất rắn 
DO 
BOD 
COD 
Nitơ 
Photpho 
Tiêu 
chuẩn vi 
sinh 
Các công đoạn xử lý nước thải 
 • Xử lý cấp I: xử lý sơ bộ và để lắng các chất rắn 
rác, cát, xỉ, bùn, cặn, khử trùng diệt vi khuẩn 
gây bệnh 
• Xử lý cấp II: tách các tạp chất hữu cơ hòa tan 
có thể phân hủy bằng con đường sinh học 
• Xử lý cấp III: Khử khuẩn, đảm bảo nước 
không còn vi sinh vật gây bệnh 
• Mô hình nghiên cứu 
• Hệ thống bể xử lý là một bể hình thang được xây 
bằng gạch, trát ximăng cát, đáy và thành bể chống 
thấm, chiều dài bể 3m, rộng 1m, sâu 1m, sau khi xả 
nước vào bể, lượng nước trong bể đạt khoảng 70 cm 
thì bắt đầu thả bèo tây (bèo phải được rửa sạch trước 
khi thả bèo vào bể). Diện tích che phủ của bèo 
khoảng 50%. 
IV. Địa điểm, đối tượng và phương pháp nghiên 
cứu 
• Địa điểm: thôn Vĩnh Khê – An Đồng – An 
Dương – Hải Phòng 
• Đối tượng: nước thải sinh hoạt 
• Phương pháp nghiên cứu: 
+ Phương pháp phân loại, hệ thống hóa lý thuyết 
+ Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu 
+ Phương pháp Pilot 
+ Phương pháp phân tích 
V. Kết quả nghiên cứu và thảo luận 
• Kết quả thông số đầu vào: Lấy nước thải tại kênh cho 
vào bể, khi nước trong bể đạt chiều cao khoảng 70cm 
tiến hành lấy mẫu nước thải tại bể để xác định thông 
số đầu vào và được kết quả như sau: 
Thông số Ký hiệu Giá trị ( mg/l) 
Tổng chất rắn lơ lửng TSS 337,6 
Nhu cầu oxy sinh hóa BOD5 201,45 
Nhu cầu oxy hóa học COD 496,71 
Tổng nitơ T - N 41,67 
Tổng photpho T - P 8,94 
Tiến hành lấy mẫu nước thải sau 9 ngày nuôi bèo đem đi 
phân tích được kết quả sau: 
Thông 
số 
(mg/l) 
Đầu 
vào 
Đầu ra 
1 
Đầu ra 
2 
Đầu ra 
3 
Đầu ra 
4 
Đầu ra 
5 
TCV
N 
TSS 
337.6 
187.62 
141.3 
108.8 
77.96 
63.85 
100 
BOD5 
201.45 
136.3 
109.73 
99.86 
61.74 
34.88 
50 
COD 
496.71 
244.73 
178.19 
126.8 
79.42 
47.69 
80 
T – N 41.67 23.21 21.35 15.14 11.87 6.78 30 
T - P 8.94 7.35 6.12 5.68 4.32 3.44 6 
Chỉ số TSS 
Chỉ số BOD5 
Chỉ số COD 
Chỉ số T - N 
Chỉ số T - P 
VI. Kết luận và khuyến nghị 
 • Lượng chất ô nhiễm trong nước thải sau khi xử 
lí đã giảm đi đáng kể, đạt tiêu chuẩn nước thải 
loại B sau 13 ngày. 
• Khả năng xử lý nước thải sinh hoạt bị ô nhiễm 
mức trung bình của bèo tây khá tốt, ít tốn kém 
và thân thiện với môi trường. 
Khuyến nghị 
• Cần nghiên cứu sâu hơn nữa về bèo tây trong 
việc xử lý nước thải 
• Ứng dụng rộng rãi bèo tây trong việc xử lý 
nước thải 
• Có thể kết hợp với các thiết bị xử lý khác để 
đạt được kết quả cao hơn 
6. Tài liệu tham khảo 
• Hoàng Huệ. Xử lý nước thải. Nxb Xây dựng. Hà 
Nội, 1996. 
• Trịnh Xuân Lai. Tính toán thiết kế các công 
trình xử lý nước thải. Nxb Xây dựng Hà Nội, 
2000.