Nước đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hình thành và phát 
triển của nền văn minh nhân loại, là yếu tốsống còn cho tất cảcác loại hình của 
sựsống trên hành tinh. Sựgia tăng của dân số, phát triển kinh tế- xã hội và biến 
đổi khí hậu toàn cầu là những nguyên nhân chính làm cho nhu cầu nước ngày 
càng tăng lên. Với lượng dòng chảy sông ngòi hàng năm vào khoảng 850 tỷm
3
, 
tương ứng với mức bảo đảm 2570.10
3
m
3
/km
2
và 12700 m
3
/người.năm, Việt 
Nam được xếp vào loại quốc gia có tài nguyên nước dồi dào. Tuy nhiên, lượng 
nước đó ẩn chứa nhiều nguy cơ đe dọa tính bền vững. Thứnhất, trên 60% được 
hình thành trên lãnh thổnước ngoài và chảy vào Việt Nam. Thứhai, sựphân bố
rất không đều theo thời gian và không gian. Lớp dòng chảy trung bình năm của 
các vùng lãnh thổcó thểchênh lệch nhau tới hàng chục lần; lượng dòng chảy 
trong 3 – 5 tháng mùa lũcó thểchiếm tới 60 – 90% lượng dòng chảy năm. Thứ
ba, tình trạng ô nhiễm nguồn nước dẫn đến sựsuy thoái chất lượng nước đang 
diễn ra với phạm vi và mức độ đáng lo ngại. Chính vì thế, yêu cầu đánh giá tài 
nguyên nước dựa trên những thông tin được cập nhật đầy đủ, chính xác và 
những tiến bộvềkhoa học và công nghệluôn được đặt ra cấp thiết. 
Đánh giá tài nguyên nước được định nghĩa là quá trình xác định các nguồn 
nước, trữlượng và chất lượng của nguồn nước đểtừ đó có thể đánh giá khảnăng 
khai thác, sửdụng và kiểm soát tài nguyên nước. Đềtài có hai mục tiêu sau: 
a) Nghiên cứu xây dựng quy trình kiểm kê, đánh giá tài nguyên nước mặt 
cho một vùng lãnh thổ; thửnghiệm áp dụng quy trình đó cho vùng kinh tế Đông 
Nam Bộ; 
b) Cung cấp luận cứkhoa học cho việc quản lý tổng hợp tài nguyên nước, 
phục vụphát triển kinh tế, xã hội và bảo vệmôi trường trong các vùng kinh tế. 
Đánh giá tài nguyên nước là một nhiệm vụhết sức quan trọng, đặc biệt 
trong bối cảnh cần tăng cường tính tổng hợp, thống nhất trong quản lý tài 
nguyên này. Thông thường, việc đánh giá tài nguyên nước được tiến hành định 
kỳ. Ởnước ta, một sốchương trình, dựán, việc đánh giá tài nguyên nước đã 
được tiến hành trong thời gian qua, góp phần tích cực vào quá trình phát triển 
kinh tế- xã hội chung của đất nước. Tuy vậy, yêu cầu vềmột quy trình thống 
nhất, hợp lý, vừa đảm bảo tính khảthi trong điều kiện nước ta, vừa phản ánh 
được việc ứng dụng những tiến bộvềkhoa học, công nghệhiện đại, phục vụ
việc đánh giá tài nguyên nước đối với các vùng kinh tế, các lưu vực sông ởnước 
ta luôn được đặt ra. Hơn thếnữa, quy trình còn phải từng bước bảo đảm việc cập 
2
nhật, bổsung thông tin, tưliệu, sốliệu vềtài nguyên nước nhằm nâng cao giá trị
và hiệu quảsửdụng các thông tin, kết quả đánh giá tài nguyên nước của các cơ
quan, đơn vị, cá nhân và toàn thểcộng đồng. Vì thế, vấn đềnghiên cứu của đề
tài, là một vấn đềcần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 
Đềtài đã kếthừa những kết quảnghiên cứu của Việt Nam và thếgiới trong 
quá trình thực hiện, đặc biệt là những nội dung công việc đang được các tổchức 
lớn như Ủy ban Nước và Vệsinh của Liên hợp quốc, Tổchức nông lương thế
giới, QuỹMôi trường toàn cầu. tiến hành. 
Trong quá trình thực hiện, đềtài đã được sựquan tâm, giúp đỡcó hiệu quả
của VụKhoa học - Công nghệ, VụKếhoạch - Tài chính; sựchỉ đạo sát sao của 
lãnh đạo Cục Quản lý tài nguyên nước, sựphối hợp chặt chẽcủa Viện Khí tượng 
Thủy văn, Trung tâm KTTV Quốc gia và các cộng tác viên, các đồng nghiệp. 
Tuy nhiên, công tác quản lý tài nguyên nước theo hướng tổng hợp, bền 
vững cũng mới được đặt ra thường xuyên, cấp bách hơn trong những năm gần 
đây; nhiều vấn đềcó liên quan đến việc đánh giá tài nguyên nước còn rất mới 
mẻ, phức tạp đối với chủnhiệm đềtài. Hơn nữa, đây là vấn đềcó liên quan đến 
nhiều ngành khoa học, nhiều lĩnh vực khác nhau. Với mong muốn đóng góp một 
phần kết quảnghiên cứu vào công tác quản lý tài nguyên nước nhưng do khả
năng và hiểu biết của chủnhiệm đềtài còn hạn chế, các kết quảcủa đềtài không 
thểtránh khỏi những khiếm khuyết. Chủnhiệm đềtài rất mong nhận được 
những ý kiến đóng góp quý báu của các nhà khoa học, các nhà quản lý và bạn 
bè, đồng nghiệp quan tâm đến vấn đềnày.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 191 trang
191 trang | 
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1645 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Nghiên cứu xây dựng qui trình đánh giá tài nguyên nước mặt và áp dụng cho vùng kinh tế đông nam bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bé tµi nguyªn vµ m«i tr−êng 
Côc qu¶n lý tµi nguyªn n−íc 
B¸o c¸o tæng kÕt ®Ò tµi cÊp bé 
Nghiªn cøu x©y dùng qui tr×nh ®¸nh gi¸ 
tµi nguyªn n−íc mÆt vµ ¸p dông cho vïng 
kinh tÕ ®«ng nam bé 
Chñ nhiÖm ®Ò tµi: TS. NguyÔn Lª TuÊn 
7043 
02/12/2008 
Hµ Néi- 2008 
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 
CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC 
⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ 
BÁO CÁO TỔNG KẾT KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT 
 TÊN ĐỀ TÀI: 
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN 
NƯỚC MẶT VÀ ÁP DỤNG CHO VÙNG KINH TẾ ĐÔNG NAM BỘ 
Chỉ số phân loại: 
Số đăng ký: 
Chỉ số lưu trữ: 
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Lê Tuấn 
Các cộng tác viên chính: 
KS. Nguyễn Sĩ Khôi Cục Quản lý tài nguyên nước 
 KS. Nguyễn Vũ Trung Cục Quản lý tài nguyên nước 
 ThS. Nguyễn Thị Việt Hồng Cục Quản lý tài nguyên nước 
 KS. Đỗ Văn Lanh Cục Quản lý tài nguyên nước 
PGS, TS. Trần Thanh Xuân Viện Khoa học KTTV và 
MT 
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 
Chủ nhiệm đề tài 
Nguyễn Lê Tuấn 
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 
Thủ trưởng cơ quan chủ trì 
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 
Chủ tịch Hội đồng đánh giá chính thức 
Lê Kim Sơn 
Hà Nội, ngày tháng năm 2008 
Thủ trưởng cơ quan quản lý đề tài 
TL. BỘ TRƯỞNG 
Q. VỤ TRƯỞNG 
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ 
Lê Kim Sơn 
 i
MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................1 
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÓ 
LIÊN QUAN ĐẾN ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT ....................... 3 
I. TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA TÀI NGUYÊN NƯỚC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN 
KINH TẾ - XÃ HỘI ...............................................................................................................................3 
I.1 Các dạng tài nguyên nước và chu trình của nước trong tự nhiên .....................................3 
I.2 Vai trò của nước đối với sự phát triển kinh tế xã hội .......................................................4 
I.3 Nhận thức của con người về tài nguyên nước và mối quan hệ với đánh giá tài nguyên 
nước .......................................................................................................................................5 
II. TỔNG QUAN VỀ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC .................................................................7 
II.1 Khái niệm chung về đánh giá tài nguyên nước ...............................................................7 
II.2 Một số công trình đánh giá tài nguyên nước...................................................................7 
III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................12 
III.1 Một số vấn đề chung trong công tác đánh giá tài nguyên nước ..................................12 
III.2 Sự cần thiết xây dựng quy trình đánh giá tài nguyên nước mặt ..................................13 
III.3 Phạm vi và các nội dung nghiên cứu của đề tài ...........................................................14 
Chương 2 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ PHẠM VI KHÔNG GIAN TRONG 
ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT ...................................................... 16 
I. TỔNG HỢP MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC VIỆT NAM ĐÃ ĐƯỢC 
THỰC HIỆN.........................................................................................................................................16 
I.1 Một số kết quả đánh giá tài nguyên nước mặt cho toàn quốc ........................................16 
I.2 Một số vấn đề liên quan đến phạm vi không gian..........................................................19 
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ KINH TẾ - XÃ HỘI Ở VIỆT 
NAM ......................................................................................................................................................20 
III. ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT THEO VÙNG LÃNH THỔ....................................22 
III.1 Những yêu cầu về đánh giá tài nguyên nước cho vùng lãnh thổ .................................22 
III.2 Tính toàn diện của các thông tin đánh giá tài nguyên nước ........................................23 
III.3 Yêu cầu về đánh giá tài nguyên nước của các hồ chứa ...............................................24 
IV. SAI SỐ VÀ ĐỘ TIN CẬY TRONG ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT ......................26 
IV.1 Chuẩn hoá ....................................................................................................................26 
IV.2 Kiểm soát chất lượng...................................................................................................26 
IV.3 Một số vấn đề về sai số................................................................................................28 
IV.4 Đánh giá độ chính xác của các thông tin khái quát theo không gian ..........................31 
V. MỘT SỐ NHẬN XÉT .....................................................................................................................40 
Chương 3 CÁC KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ CHỦ YẾU SỬ DỤNG 
TRONG ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT....................................... 43 
I. GIỚI THIỆU .....................................................................................................................................43 
II. CÔNG CỤ MÔ HÌNH TRONG ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT ..............................43 
 ii
II.1 Tổng quan về các mô hình mô phỏng lưu vực sông .....................................................43 
II.2 Quá trình lựa chọn và áp dụng mô hình ........................................................................45 
II.3 Về công cụ xử lý thống kê và một số mô hình ngẫu nhiên ..........................................50 
II.4 Ứng dụng mô hình trong tính toán và đánh giá tài nguyên nước ở Việt Nam..............51 
III. CÔNG NGHỆ GIS VÀ ỨNG DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT ....53 
III.1 Khái niệm công nghệ GIS (Geographic Information System) ....................................53 
III.2 Ứng dụng công nghệ GIS trong đánh giá tài nguyên nước mặt ..................................54 
IV. CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU..........................................................57 
IV.1 Định nghĩa hệ quản trị cơ sở dữ liệu ...........................................................................58 
IV.2 Khái niệm người dùng (User)......................................................................................59 
IV.3 Các mô hình dữ liệu.....................................................................................................59 
IV.4 Đề xuất chương trình quản lý cơ sở dữ liệu sử dụng trong đề tài ...............................62 
Chương 4 ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC.. 67 
I. TỔNG QUAN VỀ THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH LIÊN QUAN ĐẾN ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN 
NƯỚC....................................................................................................................................................67 
I.1 Tại Việt Nam ..................................................................................................................67 
I.2 Tại Trung Quốc ..............................................................................................................68 
I.3 Tại Hoa Kỳ .....................................................................................................................68 
I.4 Tại Ấn Độ .......................................................................................................................71 
I.5 Tại Nam Phi....................................................................................................................71 
II. XÂY DỰNG NHỮNG NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT.........................72 
II.1 Cơ sở xây dựng nội dung đánh giá tài nguyên nước mặt..............................................73 
II.2 Các nội dung đánh giá tài nguyên nước mặt .................................................................80 
IV. ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT.........................................81 
IV.1 Đánh giá về hệ thống trạm đo, công tác quan trắc tài nguyên nước mặt.....................81 
IV.2 Xử lý, khôi phục, bổ sung dữ liệu ...............................................................................85 
IV.3 Xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá tài nguyên nước mặt.............................91 
IV.4 Đánh giá về đặc trưng lưu vực sông và mạng lưới sông ngòi .....................................92 
IV.5 Phân tích, tổng hợp, đánh giá về mưa .........................................................................93 
IV.6 Phân tích, tổng hợp, đánh giá số lượng nước sông......................................................95 
IV.7 Đánh giá chất lượng nước sông ...................................................................................97 
IV.8 Đánh giá số lượng và chất lượng nước hồ chứa ..........................................................98 
IV.9 Xây dựng các báo cáo đánh giá tài nguyên nước mặt .................................................99 
IV.10 Xây dựng các bản đồ chuyên đề, các bảng biểu ........................................................99 
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC ......................................100 
V.1 Bảo đảm các nguồn lực thực hiện chương trình đánh giá tài nguyên nước................100 
V.2 Huy động sự tham gia của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan......................100 
V.3 Yêu cầu về sản phẩm ..................................................................................................100 
Chương 5 ỨNG DỤNG QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC 
MẶT CHO VÙNG KINH TẾ ĐÔNG NAM BỘ .......................................... 101 
I KHÁI QUÁT VỀ VÙNG KINH TẾ ĐÔNG NAM BỘ.................................................................101 
 iii
I.1 Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................101 
I.2 Điều kiện kinh tế xã hội................................................................................................107 
II. ỨNG DỤNG QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN NƯỚC MẶT CHO VÙNG KINH TẾ 
ĐÔNG NAM BỘ ................................................................................................................................109 
II.1 Mạng lưới sông suối, mạng lưới trạm đo....................................................................110 
II.2 Tài nguyên nước mưa..................................................................................................115 
II.3 Số lượng nước sông.....................................................................................................128 
II.4 Phân phối lượng nước mặt của các sông trong vùng ..................................................133 
II.5 Chất lượng nước sông .................................................................................................138 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 144 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 149 
 iv
DANH MỤC HÌNH VẼ 
Hình 1.1 Chu trình của nước trong tự nhiên...............................................................................4 
Hình 2.1 So sánh sự khác nhau của một số phép nội suy.........................................................37 
Hình 2.1 So sánh sự khác nhau của cùng một phép nội suy.....................................................37 
Hình 3.1 Mô tả quy trình mô hình hóa .....................................................................................48 
Hình 3.2 Các bước ứng dụng SPSS trong phân tích thống kê tài liệu, số liệu thực nghiệm ...51 
Hình 3.3 Các thành phần và chức năng của hệ thống thông tin địa lý (GIS) ...........................54 
Hình 3.4 Mô tả một lưu vực bằng các lớp thông tin.................................................................57 
Hình 3.5 Các lớp bản đồ trong mô hình dữ liệu Arc Hydro.....................................................58 
Hình 3.6 Giao diện khởi động hệ cơ sở dữ liệu đề xuất ...........................................................62 
Hình 3.7 Nhập liệu các thông tin hành chính ...........................................................................63 
Hình 3.8 Nhập liệu các thông tin về trạm đo............................................................................64 
Hình 3.9 Nhập thông tin lưu lượng ngày tại trạm đo ...............................................................65 
Hình 3.10 Lập các thông tin báo cáo một số đặc trưng tài nguyên nước .................................66 
Hình 3.11 Các báo cáo về đặc trưng tài nguyên nước..............................................................66 
Hình 4.1 Mạng lưới quan trắc dòng chảy sông ngòi của Hoa Kỳ ............................................69 
Hình 4.2 Bản đồ mạng quan trắc dòng chảy thời gian thực của Hoa Kỳ .................................70 
Hình 4.3 Mô tả các thành phần cân bằng nước sử dụng trong đánh giá tài nguyên nước........75 
Hình 4.4 Các bước chính trong đánh giá tài nguyên nước .......................................................80 
Hình 5.1 Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu ..............................................................................101 
Hình 5.2 Bản đồ mạng lưới sông suối khu vực ĐNB.............................................................112 
Hình 5.3 Bản đồ đẳng trị mưa trung bình nhiều năm khu vực ĐNB.....................................117 
Hình 5.4 Bản đồ đẳng trị mưa bình quân tháng IV khu vực ĐNB........................................118 
Hình 5.5 Bản đồ đẳng trị mưa bình quân tháng V khu vực ĐNB ..........................................119 
Hình 5.6 Bản đồ đẳng trị mưa bình quân tháng VI khu vực ĐNB.........................................120 
Hình 5.7 Bản đồ đẳng trị mưa bình quân tháng VII khu vực ĐNB........................................121 
Hình 5.8 Bản đồ đẳng trị mưa bình quân tháng VIII khu vực ĐNB ......................................122 
Hình 5.9 Bản đồ đẳng trị mưa bình quân tháng IX khu vực ĐNB.........................................123 
Hình 5.10 Bản đồ đẳng trị mưa bình quân tháng X khu vực ĐNB ........................................124 
Hình 5.11 Bản đồ đẳng trị mưa bình quân tháng XI khu vực ĐNB.......................................125 
 v
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 2.1 Độ chính xác khuyến nghị (mức độ không chắc chắn) ở mức tin cậy 95%............27 
Bảng 2.2 Tỷ lệ bản đồ dòng chảy phụ thuộc vào mật độ lưới trạm..........................................34 
Bảng 2.1 - Các thành phần cần chú ý khi đánh giá tài nguyên nước theo những thông tin khái 
quát hóa theo không gian..........................................................................................................38 
Bảng 3.1 Ví dụ về các mức chi tiết khác nhau khi mô phỏng dòng chảy ................................45 
Bảng 3.2 Tổng hợp về một số mô hình mô phỏng lưu vực sông .............................................49 
Bảng 4.1 Các hoạt động đánh giá chất lượng nước..................................................................76 
Bảng 4.2 Mục tiêu, mục đích của các hoạt động đánh giá chất lượng nước ............................77 
Bảng 4.3 Mức độ phức tạp của chương trình giám sát chất lượng nước đa mục đích ............83 
Bảng 4.4 Tổng hợp về các thông số đánh giá theo các mức đánh giá và các vấn đề về chất 
lượng nước của hồ chứa ...........................................................................................................84 
Bảng 4.5 Cấp lưu vực để xác định tiểu lưu vực/tiểu vùng trong đánh giá TNN mặt ...............86 
Bảng 5.1 Phân bố địa hình vùng kinh tế Đông Nam Bộ ........................................................102 
Bảng 5.2 Danh sách trạm khí tượng trong vùng ĐNB ..........................................................104 
Bảng 5.3 Tốc độ gió trung bình tại một số vị trí trong vùng ĐNB.........................................105 
Bảng 5.4 Nhiệt độ trung bình tại một số vị trí trong vùng ĐNB và phụ cận..........................105 
Bảng 5.5 Lượng bốc hơi trên ống Piche tại một số vị trí vùng ĐNB và vùng phụ cận.........106 
Bảng 5.6 Độ ẩm tương đối trung bình hàng tháng tại một số vị trí trong vùng ĐNB...........106 
Bảng 5.7 Số giờ nắng trung bình tháng tại một số vị trí trong vùng ĐNB.............................107 
Bảng 5.8 Tổng hợp diện tích, dân số các tỉnh vùng ĐNB......................................................108 
Bảng 5.9 Cơ cấu diện tích, dân số các tỉnh so với toàn vùng ĐNB........................................108 
Bảng 5.10 Tổng GDP phân theo thành phần kinh tế vùng ĐNB năm 2003...........................109 
Bảng 5.11 Mạng lưới các sông chính vùng Đông Nam Bộ....................................................111 
Bảng 5.12 Danh mục trạm đo mưa vùng ĐNB và vùng phụ cận ...........................................113 
Bảng 5.13 Tổng hợp tài nguyên nước mưa các tỉnh vùng Đông Nam Bộ .............................116 
Bảng 5.14 Thông số thống kê và lượng mưa năm ứng với các tần suất vùng Đông Nam Bộ và 
phụ cận....................................................................................................................................126 
Bảng 5.15 Tỷ lệ giữa lượng mưa mùa mưa và mùa khô ở vùng ĐNB và vùng phụ cận vùng 
ĐNB và vùng phụ cận ............................................................................................................127 
Bảng 5.16 Lượng mưa bình quân tháng tại một số vị trí trong .............................................127 
Bảng 5.17 Số ngày mưa trong năm ở một vài điểm khống chế mưa......................................128 
Bảng 5.18 Tổng lượng nước sông hàng năm của vùng tương ứng với các tần suất..............129 
Bảng 5.19 Tổng lượng nước hàng tháng của các khu vực thuộc lưu vực sông Đồng Nai tương 
ứng với các tần suất ................................................................................................................129 
Bảng 5.20 Phân bố dòng chảy trung bình năm trên khu vực nghiên cứu..............................131 
 vi
Bảng 5.21 Dòng chảy năm trung bình, lớn nhất, nhỏ nhất theo các chuỗi năm thực đo tại một 
số vị trí trên các sông..............................................................................................................131 
Bảng 5.22 Lưu lượng tức thời trên sông Đồng Nai từ 28/V đến 04/VI/1996 ........................137 
Bảng 5.22 Lưu lượng tức thời trên sông Thị Vải từ 29/V đến 05/VI/1996............................137 
Bảng 5.23 Lưu lượng tại một số vị trí qua các đợt đo............................................................137 
Bảng 5.24 Đánh giá tổng hợp khả năng hiện nay về sử dụng tài nguyên nước các sông chính 
trong lưu vực Đồng Nai - Sài Gòn .........................................................................................142 
 1
MỞ ĐẦU 
Nước đóng vai trò hết sức quan trọng trong quá trình hình thành và phát 
triển của nền văn minh nhân loại, là yếu tố sống còn cho tất cả các loại hình của 
sự sống trên hành tinh. Sự gia tăng của dân số, phát triển kinh tế - xã hội và biến 
đổi khí hậu toàn cầu là những nguyên nhân chính làm cho nhu cầu nước ngày 
càng tăng lên. Với lượng dòng chảy sông ngòi hàng năm vào khoảng 850 tỷ m3, 
tương ứng với mức bảo đảm 2570.103 m3/km2 và 12700 m3/người.năm, Việt 
Nam được xếp vào loại quốc gia có tài nguyên nước dồi dào. Tuy nhiên, lượng 
nước đó ẩn chứa nhiều nguy cơ đe dọa tính bền vững. Thứ nhất, trên 60% được 
hình thành trên lãnh thổ nước ngoài và chảy vào Việt Nam. Thứ hai, sự phân bố 
rất không đều theo thời gian và không gian. Lớp dòng chảy trung bình năm của 
các vùng lãnh thổ có thể chênh lệch nhau tới hàng chục lần; lượng dòng chảy 
trong 3 – 5 tháng mùa lũ có thể chiếm tới 60 – 90% lượng dòng chảy năm. Thứ 
ba, tình trạng ô nhiễm nguồn nước dẫn đến sự suy thoái chất lượng nước đang 
diễn ra với phạm vi và mức độ đáng lo ngại. Chính vì thế, yêu cầu đánh giá tài 
nguyên nư