Báo cáo Thực tập công ty tư vấn môi trường Đất Hợp

Trong giai đoạn hiện nay cùng với sựphát triển của nền kinh tếvà khoa học kỹthuật theo xu hướng phát triển chung của thếgiới.Vấn đềbảo vệmôi trường đã được nhiều ngành công nghiệp hiện nay quan tâm. Chúng ta tồn tại và phát triển đều có mối quan hệgắn kết trực tiếp với môi trường. Môi trường có được bảo vệ thì cuộc sống của chúng ta mới có thể tốt hơn.

pdf37 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 5207 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập công ty tư vấn môi trường Đất Hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong giai đoạn hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế và khoa học kỹ thuật theo xu hướng phát triển chung của thế giới.Vấn đề bảo vệ môi trường đã được nhiều ngành công nghiệp hiện nay quan tâm. Chúng ta tồn tại và phát triển đều có mối quan hệ gắn kết trực tiếp với môi trường. Môi trường có được bảo vệ thì cuộc sống của chúng ta mới có thể tốt hơn. Một môi trường ô nhiễm sẽ kéo theo nó là rất nhiều bệnh dịch cũng như các hiện tượng thiên nhiên khắc nghiệt mà chính con người chúng ta phải gánh chịu. Hiện nay cùng với sự phát triển của ngành công nghiệp môi trường của chúng ta đang ngày bị ô nhiễm nghiêm trọng do chất thải công nghiệp, khí thải từ các nhà máy, các khu công nghiệp xả vào không khí. Nếu chúng ta không có những biện pháp cụ thể trong vấn đề cải tạo môi trường thì sẽ không biết trái đất này sẽ đi đến đâu. Và hôm nay, chúng tôi là những sinh viên sắp bước vào đời với hành trang trên vai là những kiến thức nhỏ bé về môi trường xin được đưa ra các phương án, biện pháp cải tạo, khống chế ô nhiễm phù hợp và hiệu quả nhằm đạt tiêu chuẩn môi trường quy định, đồng thời góp phần trong công tác bảo vệ môi trường nhà máy nhằm góp phần vào công cuộc bảo vệ môi trường. Nhằm thực hiện đúng Luật Bảo Vệ Môi Trường, các Thông Tư quy định của cơ quan quản lý môi trường về việc thực hiện chương trình giám sát môi trường đối với các dự án trong quá trình triển khai xây dựng hoặc đã đưa vào hoạt động, Công ty TNHH CLIPSAL Việt Nam đã kết hợp với đơn vị tư vấn là Công ty TNHH ĐẤT HỢP thực hiện chương trình giám sát chất lượng môi trường định kỳ trong giai đoạn hoạt động của “Công ty TNHH CLIPSAL Việt Nam”. Trong quá trình thực hiện bài báo cáo này còn gặp nhiều thiếu sót. Kính mong được sự góp ý của các Thầy Cô giáo và các Bạn để bài báo cáo của chúng tôi được hoàn thiện hơn Trang 2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ LAO ĐỘNG THỰC TẾ 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Tên đầy đủ: Công ty TNHH ĐẤT HỢP Địa chỉ: 144 Chu Văn An, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh ĐT: (08) 3511 6747 Fax: (08) 3511 6745 MST: 0302 919 086 Email: dathop@dathop.com.vn Web: Được thành lập từ 2003, khởi đầu với thiết bị trắc địa, khoa học kỹ thuật, sau những năm tháng liên tục phấn đấu và hoàn thiện, công ty đã phát triển thêm một số ngành nghề và lĩnh vực, gồm có: đo đạc, thủy đạc; cho thuê thiết bị; sửa chữa, kiểm nghiệm; tư vấn và xử lý môi trường. Cho đến nay, công ty Đất Hợp đã và đang trở thành nhà cung cấp sản phẩm chất lượng và dịch vụ tin cậy. Với đội ngũ nhân lực hợp thành được đào tạo từ những trường đại học danh tiếng trong cả nước như Bách Khoa, Kinh Tế Tp. HCM, Sư Phạm Kỹ Thuật, v.v, công ty Đất Hợp ngày càng vững mạnh về ngành nghề, chuyên môn kỹ thuật, công tác tổ chức để mang đến cho Quý khách hàng dịch vụ tin cậy nhất. Về phía nhà cung cấp, đến nay hầu hết các hãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới đã nhìn nhận được tiềm năng và thực lực của công ty, và Đất Hợp đã và đang là đại diện, phân phối chính thức của các nhãn hàng sau: Thiết bị trắc địa, định vị vệ tinh-gps, lâm nghiệp: GeoMax, Leica, Topcon, Nikon, Trimble, Foif, Hi-Target, Yamayo…. Thiết bị khoa học kỹ thuật, quan trắc môi trường: Memmert, Alp, CrossMet, Jasco, Shibata, Ohaus, Extech, Lenton, Mocon, Carbolite, WTW… Trang 3 2. Đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh và sơ đồ tổ chức của công ty 2.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất - Thiết kế và thi công hệ thống xử lý nước thải (nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp: xi mạ, dệt nhuộm, giấy, thủy sản, thực phẩm, sơn,…). - Thi công, lắp đặt hệ thống xử lý khí thải (khí thải lò hơi, khí thải đốt than, dầu DO, FO..). - Chuyển giao công nghệ. - Các dịch vụ tư vấn môi trường (lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập bản cam kết bảo vệ môi trường, giám sát môi trường, lập hồ sơ nghiệm thu môi trường). - Tư vấn lập đề án khai thác nước ngầm và xả nước thải vào nguồn thải. - Lập đề án bảo vệ môi trường. 2.2 Sơ đồ tổ chức Nhiệm vụ của các phòng ban: Giám Đốc: Là người đứng đầu, tổ chức và điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ thủ trưởng. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước cơ quan nhà nước và cơ quan chủ quản cấp trên. Phó Giám Đốc: Là người phụ tá cho Giám Đốc về phần việc được phân công, đồng thời chịu trách nhiệm cá nhân về những hành vi sai phạm trước pháp luật. GIÁM ĐỐC PHÒNG KỸ THUẬT P.GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG CHO THUÊ PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TƯ VẤN VÀ XỬ LÝ MÔI TRƯỜN G Trang 4 Phòng kĩ thuật: Hướng dẫn kiểm tra, giám sát trong quá trình lắp ráp, sửa chữa sản phẩm đúng quy trình công nghệ theo đơn đặt hàng của khách hàng; kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi nhập kho hoặc xuất kho giao cho khách hàng. Phòng kinh doanh: trực tiếp chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng tới khách hàng và khách hàng tiềm năng của công ty nhằm đạt mục tiêu về doanh số, thị phần. Phòng cho thuê: dịch vụ cho thuê máy đo đạc phục vụ đo đạc, khảo sát trong ngành xây dựng của Việt Nam. Phòng kế toán: thực hiện toàn bộ công việc kế toán của công ty như: kế toán tiền mặt, kế toán chi phí, kế toán giá thành, kế toán tiền lương và các khoảng trích theo lương; quản lý hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán của công ty; làm việc với cơ quan thuế, bảo hiểm xã hội…đối với các vấn đề liên quan đến công việc kế toán tài chính của công ty; đảm bảo an toàn tài sản của công ty về mặt giá trị; tính toán, cân đối tài chính của công ty nhằm đảm bảo an toàn về mặt tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phòng tư vấn và xử lý môi trường: công ty sẽ tư vấn cho quý khách hàng trong việc lựa chọn các phương án xử lý môi trường tốt nhất và đem lại hiệu quả cao nhất về kinh tế và kỹ thuật. 3. Các quy định chung của công ty - Công ty có các biện pháp nghiêm ngặt về phòng chống cháy, trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định của cơ quan PCCC. - Công nhân tiếp xúc và sử dụng hóa chất phải nắm rõ tính chất của từng loại. - Thiết bị phải được bảo quản và xếp gọn gàng ở cửa hàng, kho. - Giữ gìn và bảo vệ tài sản chung của công ty. Trang 5 CHƯƠNG II: NỘI DUNG LAO ĐỘNG THỰC TẾ 1. Quy trình lao động thực tế và công việc thực tế nơi đang lao động Với sự quy hoạch phát triển không ngừng của các ngành trong xã hội như công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, thuỷ sản, du lịch - dịch vụ, đô thị hoá... nhằm đáp ứng nhu cầu con người theo sự gia tăng dân số mà không chú ý đúng mức đến công tác bảo vệ môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường, suy giảm tài nguyên sinh vật, thay đổi khí hậu toàn cầu,... ngày càng nghiêm trọng. Đề xuất phương án xử lý môi trường là vấn đề cần được quan tâm. 1.1 Quy trình làm việc tại bộ phận của công ty khách hàng Cung cấp thôn tin ĐTM hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường Công ty tiếp nhận thông tin khách hàng Khảo sát, đo đạt chất lượng môi trường tại khu vực công ty. Nêu các nguồn gây ô nhiễm, các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại công ty (nếu có). Thực hiện các biện pháp giảm thiểu và chương trình giám sát chất lượng môi trường. Trình nộp tại SỞ TNMT và Phòng TNMT nơi công ty hoạt động Trang 6 Các bước thực hiện báo cáo giám sát môi trường: - Liên hệ với khách hàng, cung cấp thông tin, tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, lập bản cam kết bảo vệ môi trường, lập báo cáo giám sát môi trường; Công ty TNHH Đất Hợp sẽ tiếp nhận thông tin về khách hàng. - Khảo sát, thu thập số liệu về hiện trạng môi trường xung quanh dự án. - Xác định nguồn gây ô nhiễm của dự án như: khí thải, nước thải, chất thải rắn, tiếng ồn, xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án. - Lấy mẫu nước thải, khí thải xung quanh và tại ống khói, lấy mẫu nước ngầm….. - Đánh giá chất lượng môi trường; Đánh giá tác động của từng nguồn gây ô nhiễm; Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và dự phòng sự cố. - Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn của dự án; Trình nộp báo cáo lên cơ quan có chức năng. Công việc mà em đã tham gia với công ty TNHH ĐẤT HỢP để lập báo cáo giám sát công ty TNHH CLIPSAL Việt Nam : 1.2 Tổng quan về công ty TNHH CLIPSAL Việt Nam 1.2.1 Thông tin liên lạc Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Clipsal Việt Nam o Trụ sở chính: Đường số 7, KCN Biên Hòa 1, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. o Điện thoại: 0613.836.814 Nơi thực hiện báo cáo giám sát môi trường: Công ty TNHH Clipsal Việt Nam o Địa chỉ: Đường số 7, KCN Biên Hòa 1, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Hình thức đầu tư: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nước ngoài. Trang 7 Giấy phép đầu tư số 472043000263 được chứng nhận lần đầu: ngày 25 tháng 12 năm 1996, chứng nhận thay đổi lần thứ tư: ngày 11 tháng 10 năm 2010 do Ban quản lý các khu công nghiệp Đồng Nai cấp. Ngành nghề đăng ký kinh doanh: sản xuất vật liệu điện cao cấp, các phụ kiện chính để lắp ráp các sản phẩm bao gồm công tắc, ổ cắm điện, quạt hút gió, tủ điện vỏ kim loại, cầu dao tự động, ống luồn điện, khớp nối điện bằng PVC, thiết bị chiếu sáng, dây cáp và các phụ kiện máy điện thoại. Sản xuất vật liệu lắp đặt (các loại móc treo đồ; tắc kê nhựa, móc kẹp dây điện). Người đại diện pháp luật: o Họ và tên: Ông Phạm Ngọc Bình Long Chức vụ: Tổng Giám Đốc o Sinh ngày: 05/07/1972 Quốc tịch: Pháp o Hộ chiếu số: 10CL81995 o Ngày cấp: 03/09/2010 Nơi cấp: Việt Nam o Địa chỉ thường trú: 11 Allee, Robert Schmitt, 93320, Pháp 1.2.2 Địa điểm hoạt động Địa điểm thực hiện công tác giám sát môi trường: Công ty TNHH Clipsal Việt Nam tại địa chỉ: Đường số 7, KCN Biên Hòa 1, Phường An Bình, Thành phố Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai. Vị trí khu đất: o Phía Đông giáp xí nghiệp chế biến nông sản & thực phẩm chăn nuôi Thức ăn gia súc VITAGA. o Phía Tây giáp đường số 7, Khu công nghiệp Biên Hòa 1 (đối diện Công ty Sơn Đồng Nai). o Phía Bắc giáp Công ty High Techno. o Phía Nam giáp đường số 2 Khu công nghiệp Biên Hòa 1. Diện tích mặt bằng: 5738,8 m2 (xem bản vẽ tổng mặt bằng ở hình 2.1). Trang 8 Hình 2.1 Sơ đồ mặt bằng CLIPSAL Việt Nam Trang 9 1.3 Tính chất và quy mô hoạt động Loại hình hoạt động: sản xuất vật liệu điện cao cấp, các phụ kiện chính để lắp ráp các sản phẩm bao gồm công tắc, ổ cắm điện, quạt hút gió, tủ điện vỏ kim loại, cầu dao tự động, ống luồn điện, khớp nối điện bằng PVC, thiết bị chiếu sáng, dây cáp và các phụ kiện máy điện thoại. Tổng số công nhân viên hiện tại: 668 người. Trong đó: 74 người làm việc hành chánh và 594 công nhân (trong đó gồm 334 công nhân chính thức và 260 công nhân thời vụ). Quy mô hoạt động và công suất hoạt động của doanh nghiệp: Sản xuất vật liệu điện cao cấp, các phụ kiện chính để lắp ráp các sản phẩm bao gồm công tắc, ổ cắm điện, quạt hút gió, tủ điện vỏ kim loại, cầu dao tự động, ống luồn điện, khớp nối bằng PVC, thiết bị chiếu sáng, dây cáp và các phụ kiện máy điện thoại với quy mô 46.223.000 sản phẩm/năm. Quy trình công nghệ sản xuất được trình bày trong hình 2.2 dưới đây: Trang 10 Hình 2.2 Quy trình ép nhựa. Đạt Không đạt Nguyên liệu Trộn Bồn chứa keo Sấy Nung chảy Sản phẩm Kiểm tra Ép Đóng gói Đầu keo dư Xay keo Thải bỏ Nhập kho Chuyển lên siêu thị Trang 11 Thuyết minh quy trình sản xuất Nguyên liệu sản xuất gồm: bột PVC, policacbonat, PET, polysterene,… được định lượng rồi đưa đến máy trộn nguyên liệu để trộn đều hỗn hợp này. Hỗn hợp nguyên liệu được chuyển đến bồn chứa keo tại máy ép nhựa. Tại đây, nguyên liệu được dẫn lên bồn sấy. Thời gian sấy khoảng 2 giờ nhằm giảm độ ẩm trong nguyên liệu. Đôi khi, để tiết kiệm thời gian, nguyên liệu có thể được sấy tại bồn sấy trong phòng xay keo sau công đoạn trộn. Nguyên liệu tiếp tục được đẩy xuống nòng. Ở đây, nguyên liệu được nung chảy và chảy vào khuôn, dập tạo hình sản phẩm. Sản phẩm sẽ được kiểm tra chất lượng. Tuỳ theo từng dòng sản phẩm, sản phẩm có thể được bổ sung thêm một số chi tiết (ốc, nắp,…) để đóng gói thành phẩm hoặc chuyển sang kho bán thành phẩm để chuẩn bị sang quy trình lắp ráp. Các sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ bị thải bỏ. Trong quá trình tạo sản phẩm, có các đầu keo dư, được gọt, cắt bỏ. đầu keo sẽ được phân loại và tái sử dụng. Những đầu keo dư (keo màu trắng) được xay nát và sàn để tái sử dụng. Những đầu keo khác (keo đen giòn, keo đen dẻo) sẽ bán cho nhà thầu để tái chế. 1.4 Nhu cầu nguyên liệu và hóa chất – Nhu cầu về nguyên liệu, hóa chất phục vụ cho quá trình sản xuất trong 6 tháng đầu năm 2011 trung bình trong 1 tháng như bảng sau: Bảng 2.1 Nhu cầu nguyên liệu, hóa chất chính STT Tên nguyên liệu Đơn vị Khối lượng 1 Hips 460AF NP, Polystyrene FR high impact NT kg 9,750 2 Polycarbonate resin, White_Lexan 121SRM-888 Or Makrolon 2405 010131 MAS 056 kg 15,000 3 PC Bayer 2407 Polar white (code: 011766) kg 14,000 4 M6 - Pigment (LUA99006) kg 52 Trang 12 5 82613 - Pigment Bticino kg 50 6 PC2(CL) - PC Clear Makrolon 2407 550115, CAPL code:162612,TR- Polycarb E/Flow UV Stab clear kg 7,528 7 PET101G36(BK) - Pet +36% Glass Fiber kg 1,000 8 PA765A-WE - ABS 765A U-22W-GP-24 kg 7,300 9 PC GF 10 FR(40) Grey, Xantar G2F 23 Grey -24064 kg 108 10 The Polylefin Co: Cosmothene G812 Transparent kg 1,000 11 A3K 464 BK - Nylon, Black kg 4,000 12 Nylon 66 - Technyl A205F, White kg 1,900 13 Pvc InjSoft Flexible, CAPLCompNo.:164003 kg 1,928 14 High Stiffness Homopolymer kg 400 15 PolytheneWhiteElectLd/M, CAPLCompNo.:329401,WE kg 400 16 Polyethylene HdNatural,163384,NT kg 700 17 PolytheneDkGyLdm/Batchl7440 (CAPL no: 307262,GY) kg 300 18 PolypropMedFlowHomoPolymer,NATURAL kg 1,000 19 NYLON 35% GF (Ultramid A3EG7 BK 564) kg 400 20 PC8 - PC, Lexan 3413R-131/PC-Bayer Makrolon 8035 kg 1,800 Nguồn: Công ty TNHH Clipsal Việt Nam, 6/2011 Nhu cầu và nguồn cung cấp điện – nước: Nhu cầu về điện: Điện năng phục vụ cho quá trình sản xuất và sinh hoạt của nhân viên trong Công ty, trung bình khoảng 150.000 Kwh/tháng. Nguồn cung cấp điện: Công ty TNHH 1 thành viên Điện lực Đồng Nai. Trang 13 Nước sinh hoạt: Nước sinh hoạt phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân viên đúng bằng lượng nước cấp được lấy từ mạng lưới cấp nước của Công ty TNHH một thành viên xây dựng cấp nước Đồng Nai. Lưu lượng trung bình khoảng 23 m3/ngày (tương đương 600 m3/tháng). Nước giải nhiệt và hệ thống làm mát: lưu lượng sử dụng khoảng 8 m3/ngày (tương đương 200 m3/tháng). Sở dĩ lưu lượng ít như vậy vì tháp giải nhiệt sử dụng chức năng tuần hoàn nước. Nước dùng cho nhà ăn, máy nước nóng: Vì đến tháng 4/2011 Công ty không tổ chức nấu ăn, Công ty đặt thức ăn công nghiệp nên lượng nước cho nhu cầu này khá ít. Lượng sử dụng khoảng 3,4 m3/ngày (tương đương 95 m3/tháng). Như vậy, nhu cầu dùng nước tại Công ty trung bình khoảng 35 m3/ngày (tương đương 900 m3/tháng). Nguồn cung cấp nước: Công ty TNHH 1 thành viên xây dựng cấp nước Đồng Nai 2. Các nguồn gây tác động môi trường 2.1 Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 2.1.1 Nguồn phát sinh nước thải - Nguồn phát sinh nước thải bao gồm : Nước thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh và nhà ăn. Khối lượng nước thải phát sinh khoảng 80% lượng nước cấp sử dụng. Như vậy, khối lượng nước thải sinh hoạt trung bình là: (23 + 3,4) x 80% = 21 m3/ngày. Một phần nước thải từ hệ thống nước giải nhiệt. Khối lượng nước mỗi lần xả khoảng: 5 m3/ lần. Định kỳ: 1 tuần/lần. 2.1.2 Nguồn phát sinh khí thải Khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động của Công ty chủ yếu từ các nguồn sau: – Hơi dung môi (acetone, toluene,…): từ hoạt động in biểu tượng. Dung môi này được sử dụng để pha mực in và vệ sinh máy móc. Vì tính chất hoạt động của Công ty là sản xuất theo đơn đặt hàng nên hoạt động này không thường xuyên. Và hầu như lượng phát thải là không đáng kể vì những công đoạn này hoạt động không thường xuyên và lượng sử dụng không nhiều. Trang 14 – Bụi: chủ yếu phát sinh từ công đoạn xay keo, ép nhựa, bổ sung nguyên liệu. Thành phần bụi chủ yếu là bụi vô cơ từ nguyên liệu cho sản xuất (bột nhựa). – Bên cạnh đó, một lượng khói thải của các xe tải, xe container chở nguyên vật liệu, thành phẩm ra vào Công ty, xe nâng hàng ra tại khu vực kho. Thành phần chủ yếu của lượng bụi khói là các chất CO2, NOx, SO2, bụi, hidrocacbon,… o Tần suất ra vào của các xe không nhiều và công suất của các phương tiện vận tải không lớn (container: 1-2 lần/tháng; xe tải 2 tấn: 8lần/ngày) nên hàm lượng phát thải không cao. o Ngoài ra, nguồn ô nhiễm này phân tán và không kiểm soát được do sự di chuyển thường xuyên của các xe nên loại ô nhiễm này không thể khống chế được. 2.1.3 Nguồn phát sinh chất thải rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại a. Chất thải rắn sinh hoạt o Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ nhà ăn và rác sinh hoạt của công nhân viên. o Khối lượng phát sinh: 360 kg/tháng Rác sinh hoạt phát sinh từ nhà ăn được phân loại chứa trong các loại thùng riêng biệt. Ở từng khu vực chung đều có bố trí các thùng rác sinh hoạt. b. Chất thải rắn tái chế Nhựa tái chế: Nhựa tái chế trung bình khoảng 115 kg/ngày (tương đương 3,5 tấn/tháng). Giấy và thùng cartong thải: 1.200 kg/tháng (phát sinh chủ yếu từ nhà kho chứa nguyên liệu và thành phẩm). Bao nylon thải: 155 kg/tháng (phát sinh từ quá trình sản xuất, kho chứa nguyên liệu và thành phẩm). c. Chất thải rắn nguy hại Trong 6 tháng đầu năm 2011 lượng chất thải rắn phát sinh trong quá trình hoạt động của Công ty ít hơn so với khối lượng đăng ký trong sổ đăng ký chủ nguồn thải. Thành phần và khối lượng phát sinh chất thải rắn nguy hại phát sinh thực tế trong quá trình hoạt động của Công ty TNHH Clipsal Việt Nam được liệt kê trong bảng dưới đây: Trang 15 Bảng 2.2 Khối lượng và thành phần chất thải nguy hại TT Tên chất thải Trạng thái tồn tại Số lượng trung bình/tháng (kg) Mã CTNH 1 Hộp mực in thải có chứa các thành phần nguy hại Rắn 3 08 02 04 2 Bóng đèn huỳnh quang thải và các loại chất thải khác có chứa thủy ngân Rắn 4 16 01 06 3 Bao bì hóa chất thải Rắn 9 18 01 01 4 Giẻ lau, carton dính dầu và hóa chất Rắn 365 18 02 01 5 Thiết bị thải có các bộ phận chứa các thành phần nguy hại Rắn 13 19 02 05 Tổng số lượng 394 Nguồn: Công ty TNHH Clipsal Việt Nam, tháng 6/2011 2.1.4 Nguồn phát sinh độ rung, tiếng ồn - Nguồn phát sinh tiếng ồn: Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ hoạt động của các máy móc thiết bị dùng cho sản xuất (máy xay keo, máy ép nhựa), máy nén khí, máy phát điện dự phòng. o Cường độ ồn từ hoạt động của máy ép nhựa khoảng: 45 – 82 dBA. o Cường độ ồn từ hoạt động của máy xay keo khoảng: 54 – 91 dBA. o Máy phát điện hoạt động gây ra tiếng ồn với cường độ khoảng 75 – 90 dBA. o Máy nén khí hoạt động gây ra tiếng ồn với cường độ khoảng: 72 – 88 dBA. o Các khu vực sản xuất khác tiếng ồn phát sinh không đáng kể. 2.2 Tóm lược số lượng, thực trạng, diễn biến các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải có thể kể đến đó là sự cố hỏa hoạn do cháy nổ, chập điện và tai nạn lao động. Tuỳ theo tính chất và mức độ xảy ra sự cố mà các tác động đến môi trường và sức khoẻ người dân sẽ khác nhau. 2.2.1 Hoả hoạn do cháy nổ, chập điện Trang 16 Khả năng gây cháy nổ có thể được chia thành những nhóm chính: – Do những vật liệu rắn dễ cháy bị bắt lửa. – Vận chuyển các chất dễ cháy qua những nơi có nguồn phát sinh nhiệt hay qua gần những tia lửa (nhất là ngành sản xuất có sản phẩm nhựa như công ty). – Tồn trữ các loại rác rưởi, bao bì gấy, nilon trong các lớp bọc, khu vực có lửa hay nhiệt độ cao. – Bất cẩn trong việc thực hiện các biện pháp an toàn PCCC (lưu trữ nhiên liệu… không đúng quy định). – Sự
Tài liệu liên quan