Báo cáo thực tập Tại Công ty Cổ phần Sông Đà 2 - Ngô Thùy Linh

Công ty Cổ phần Sông Đà 2 mà tiền thân là Công ty Xây dựng dân dụng thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà được thành lập ngày 18 tháng 02 năm 1980 có nhiệm vụ xây dựng nhà ở cho cán bộ chuyên gia Liên Xô trên công trường thủy điện Sông Đà và hoàn thiện toàn bộ nhà máy thủy điện Hoà Bình. Sau đó Công ty được đổi tên là Công ty Xây dựng Sông Đà 2 rồi Công ty Sông Đà 2. Theo quyết định số 2334/QĐ-BXD ngày 19/12/2005, Công ty Sông Đà 2 thuộc Tổng ty Sông Đà chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Sông Đà 2. Công ty chính thức được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0303000430 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hà Tây cấp ngày 01/03/2006.

doc41 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2494 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập Tại Công ty Cổ phần Sông Đà 2 - Ngô Thùy Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 2 1.1. Một số thông tin cơ bản về công ty Tên Công ty: Công ty Cổ phần Sông Đà 2 Năm thành lập: 1980 Năm cổ phần hoá: 2005 Vốn điều lệ: 35 tỷ VNĐ Trụ sở chính: Toà nhà 7 tầng, Km 10 Đường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Đông, Hà Tây Tên giao dịch đối ngoại: Song Da 2 Joint Stock Company Tên viết tắt: Song Da 2 JSC Songda 2 JSC Logo: Địa chỉ: Km 10, Đường Nguyễn Trãi, Thành phố Hà Đông, Tỉnh Hà Tây Điện thoại: 034.510 542 Fax: 034.828 255 Website: www.songda2.com.vn Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 0303000430 ngày 01 tháng 03 năm 2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hà Tây cấp, đăng ký thay đổi lần thứ 03, ngày 28/9/2007. Niêm yết cổ phiếu trên giao dịch chứng khoán Hà Nội: 1.2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần Sông Đà 2 Công ty Cổ phần Sông Đà 2 mà tiền thân là Công ty Xây dựng dân dụng thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà được thành lập ngày 18 tháng 02 năm 1980 có nhiệm vụ xây dựng nhà ở cho cán bộ chuyên gia Liên Xô trên công trường thủy điện Sông Đà và hoàn thiện toàn bộ nhà máy thủy điện Hoà Bình. Sau đó Công ty được đổi tên là Công ty Xây dựng Sông Đà 2 rồi Công ty Sông Đà 2. Theo quyết định số 2334/QĐ-BXD ngày 19/12/2005, Công ty Sông Đà 2 thuộc Tổng ty Sông Đà chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Sông Đà 2. Công ty chính thức được thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0303000430 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hà Tây cấp ngày 01/03/2006. Trải qua gần 30 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần Sông Đà 2 đã không ngừng lớn mạnh. Từ một công ty xây dựng đơn ngành, ngày nay Công ty đã trở thành một công ty đa ngành, đa sản phẩm. Từ chỗ Công ty chỉ xây dựng các công trình dân dụng đến nay Công ty đã tham gia vào kinh doanh rất nhiều lĩnh vực như: Xây dựng dân dụng và công nghiệp, xây dựng các công trình có kết cấu hạ tầng phức tạp và qui mô lớn như sân bay, bến cảng và đường cao tốc. Đặc biệt Công ty có đủ năng lực để đảm nhận thi công trọn gói một công trình thuỷ điện có công suất trung bình. Ngoài ra Công ty còn đầu tư kinh kinh doanh bất động sản và sản xuất vật liệu xây dựng... Công ty đã tham gia các công trình trọng điểm của đất nước như Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Nhà máy thuỷ điện YaLy, SêSan 3, thuỷ diện Tuyên Quang, và hiện nay đang đảm nhận thi công chính tại công trình thuỷ điện Bản Vẽ. Đối với các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, Công ty đã tham gia xây dựng toàn bộ 69 toà nhà cho chuyên gia Liên Xô và hoàn thiện toàn bộ Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Trường Đảng tại nước bạn Camphuchia, Nhà khách dân tộc, Bảo tàng phụ nữ Việt Nam, các toà nhà của đại học quốc gia Hà Nội và lần đầu tiên áp dụng công nghệ mới Top down –UpUp trong thi công nhà cao tầng tại toà nhà Pacific Place - 83 Lý Thường Kiệt Hà Nội. Công ty cũng đã tham gia xây dựng nhiều công trình giao thông quan trọng của quốc gia như quốc lộ 5, quốc lộ 1A đoạn Hà Nội - Bắc Ninh, đường cao tốc Láng - Hoà Lạc.. các sản phẩm của Công ty đều hoàn thành với chất lượng cao, và giữ được chữ tín đối với thị trường. Với những đóng góp to lớn vào công cuộc xây dựng đất nước, Công ty đã được các Bộ, Ngành, Nhà nước đánh giá cao và tặng thưởng nhiều danh hiệu cao quý: Nhiều bằng khen của chính phủ 01 Huân chương độc lập hạng 3 01 Huân chương lao động hạng nhất 02 Huân chương lao động hạng 2 04 Huân chương lao động hạng 3 30 huy chương vàng công trình xây dựng đạt chất lượng cao 2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty 2.1. Mô hình tổ chức công ty cổ phần Sông Đà 2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 2 ĐH ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG GIÁM ĐỐC Phó TGĐ Phụ trách kỹ thuật Phó TGĐ Phụ trách thi công Phó TGĐ Phụ trách đầu tư Phó Tổng giám đốc phụ trách kinh tế Phó TGĐ Phụ trách VT-CG Phòng Vật tư Cơ giới Phòng Kỹ thuật thi công an toàn Phòng Kinh tế Kế hoạch Phòng Đầu tư Phòng Tài chính Kế toán Phòng Tổ chức Hành chính Ban quản lý các dự án đầu tư Chi nhánh Sông Đà 208 Chi nhánh Sông Đà 206 Chi nhánh Sông Đà 205 Hội đồng quản trị: Số thành viên của Hội đồng quản trị (HĐQT) gồm 05 thành viên với nhiệm kỳ 05 năm. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông: Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; Xác định mục tiêu hoạt động và mục tiêu chiến lược trên cơ sở các mục đích chiến lược do Đại hội đồng cổ đông thông qua; Bổ nhiệm và bãi nhiệm các người quản lý Công ty theo đề nghị của Tổng Giám đốc và quyết định mức lương của họ. Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty; Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời, tổ chức việc chi trả cổ tức; Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, hoặc thực hiện các thủ tục hỏi ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định; Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty Các quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ. Ban Kiểm soát: Ban Kiểm soát do Đại hội cổ đông bầu ra gồm 03 thành viên do Đại hội đồng Cổ đông bầu ra và bãi miễn nhiệm, có những quyền hạn và trách nhiệm sau đây: Thực hiện giám sát Hội đồng Quản trị, Tổng giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng Cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao; Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính. Thẩm định báo cáo tài chính, tình hình kinh doanh, báo cáo tài hính hàng năm và sáu tháng của Công ty báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị. Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm của công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng Quản trị lên Đại hội đồng Cổ đông tại cuộc họp thường niên. Kiến nghị Hội đồng Quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ. Tổng Giám Đốc: Tổng Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, Tổng Giám đốc có các quyền và nhiệm vụ sau : Quản lý và điều hành các hoạt động, công việc hàng ngày của Công ty thuộc thẩm quyền của Tổng Giám đốc theo quy định của pháp luật và Điều lệ; Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua; Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế, dân sự và các loại hợp đồng khác phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Công ty; Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh quản lý của Công ty mà không thuộc đối tượng do Hội đồng quản trị bổ nhiệm; Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng người lao động theo quy định của Hội đồng quản trị, phù hợp với quy định của pháp luật và phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty. Quyết định mức lương, phụ cấp (nếu có) cho người lao động trong Công ty; Đại diện Công ty trước pháp luật, đại diện Công ty trong các tranh chấp có liên quan đến Công ty. Các quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ. 2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban  Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc Công ty trong việc thực hiện các phương án sắp xếp và cải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý lao động, giải quyết chế độ, chính sách đối với người lao động theo luật định và điều lệ của Công ty Cổ phần Sông Đà 2, thực hiện công tác hành chính, bảo vệ, y tế và quan hệ giao dịch với các cơ quan, đơn vị theo thẩm quyền. Phòng Kinh tế - Kế hoạch: Có chức năng tham mưu, tư vấn giúp Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công ty trong các lĩnh vực: Công tác quản lý kinh tế, Công tác quản lý kế hoạch, Công tác đầu tư, Công tác tiếp thị đấu thầu. Phòng Quản lý kỹ thuật – thi công: Có chức năng giúp việc cho Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Công ty về lĩnh vực quản lý công tác kỹ thuật, chất lượng toàn Công ty như: Quản lý công tác khảo sát, thiết kế và tư vấn xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng của Công ty, quản lý trình tự và chất lượng thi công xây dựng đối với các dự án này; Quản lý công tác lập biện pháp thi công và tiến độ thi công; Quản lý công tác chất lượng và nghiệm thu công trình, hạng mục công trình; Quản lý công tác khoa học kỹ thuật và ứng dụng công nghệ; Quản lý công tác lưu trữ hồ sơ công trình đã hoàn thành; Tổ chức thực hiện công tác an toàn, vệ sinh công nghiệp và bảo hộ lao động trong toàn Công ty. Phòng Tài chính - Kế toán: Có chức năng giúp việc cho Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị Công ty trong lĩnh vực Tài chính - Kế toán, tín dụng và hạch toán kinh doanh và kiểm soát bằng tiền các hoạt động kinh tế trong Công ty theo các quy định về quản lý kinh tế Nhà nước và của Công ty. Phòng quản lý vật tư – cơ giới: Có chức năng tham mưu giúp Tổng giám đốc trong các lĩnh vực: Công tác quản lý cơ giới, cung ứng, quản lý vật tư, phụ tùng, nguyên nhiên liệu chính phụ, hướng dẫn kỹ thuật, đào tạo nâng cao tay nghề cho thợ vận hành, lái xe, lái máy, thợ sửa chữa, tổ chức hỗ trợ, xét duyệt, đề nghị khen thưởng công tác sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong lĩnh vực cơ giới - vật tư. 3. Ngành nghề kinh doanh của công ty Xây dựng công trình công nghiệp, dân dụng và hạ tầng đô thị; Xây dựng các công trình thủy điện; Xây dựng công trình thủy lợi: Đê, đâp, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu; Xây dựng công trình giao thông: Đường bộ, sân bay, bến cảng. Nạo vét và bồi đắp mặt bằng nền công trình, thi công các loại móng công trình bằng phương pháp khoan nổ mìn. Xây dựng đường dây tải điện, trạm biến thiế điện đến năm 220 KV; Lắp đặt thiết bị cơ điện, nước, thiết bị công nghệ, đường dây và trạm biến áp điện, kết cấu và các cấu kiện phi tiêu chuẩn; Thi công khoan cọc nhồi, đóng, ép cọc; Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng; Kinh doanh nhà, đầu tư các dự án về nhà ở, văn phòng cho thuê, khu công nghiệp và vận tải; Trang trí nội thất; Sản xuất, khai thác sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng; cấu kiện bê tông; bê tông thương phẩm, bê tông nhựa nóng (hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tây thực hiện theo quy hoạch của tỉnh); Sửa chữa cơ khí, ôtô, xe máy; Kinh doanh nhà, đầu tư các dự án về nhà ở, văn phòng cho thuê, khu công nghiệp và vận tải; Thi công cọc khoan nhồi, đóng ép cọc. 4. Năng lực của công ty 4.1. Năng lực tài chính của công ty Một số chỉ yêu tài chính chủ yếu Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006* 6 tháng đầu 2007 1. Khả năng thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,15 1,02 1,02 1,03 Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,61 0,51 0,50 0,46 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn Hệ số nợ/Tổng tài sản Lần 0,89 0,87 0,90 0,88 Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu Lần 8,37 6,84 8,65 7,23 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động Vòng quay hàng tồn kho Vòng 2,72 2,66 1,53 0,52 Vòng quay tổng tài sản Lần 0,85 0,94 0,59 0,21 Tỷ suất sinh lời Hệ số Lợi nhuận sau thuế /Doanh thu thuần % 1,92 1,24 2,83 6,19 Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản % 1,62 1,17 1,66 1,29 Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu % 16,38 9,64 14,14 11,46 Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần % 2,74 2,31 3,64 5,66 4.2. Nhân lực :Kế hoặch đào tạo nhân lực trong 5 năm:2006-2010 2006 2007 2008 2009 2010 2011 Tổng cộng 1,172 572 786 825 867 910 Gián tiếp 210 157 181 219 222 224 Trên đại học 2 2 3 2 3 3 Đại học 150 97 120 159 161 163 KS Xây dựng 23 18 25 30 32 32 KS XD Ngầm 6 4 4 6 6 6 KS máy XD 9 6 6 8 8 8 KS ôtô 6 3 3 3 3 3 KS Cơ khí 4 2 2 2 2 2 KS Thuỷ lợi, thuỷ điện 20 14 14 20 20 20 KS Động lực 5 2 2 2 2 2 KS Điện 5 2 2 2 2 2 KS Cầu đờng 8 4 6 8 8 8 KS Khai thác mỏ 3 1 1 3 3 3 KS Địa chất 4 2 2 4 4 4 KS Trắc địa 4 2 2 5 5 5 KS Kinh tế XD 8 2 2 6 6 8 Cử nhân Kinh tế 20 15 22 27 27 27 CN TCKT 14 9 14 18 18 18 CN XH học 1 1 1 1 1 1 CN Luật 1 1 1 1 1 1 CN QTKD 2 2 3 3 3 3 Bác sỹ, ytá 1 1 1 1 1 1 KS VLXD 1 1 1 1 1 1 Kiến trúc s 3 3 3 3 3 3 KS Đô thị 1 1 1 3 3 3 KS Hàng hải 0 0 0 0 0 0 KS Công nghệ khoan 1 1 2 2 2 2 Cao đẳng các loại 26 26 26 26 26 26 Trung cấp các loại 31 31 31 31 31 31 Sơ cấp 1 1 1 1 1 1 Trực tiếp 962 415 605 606 645 686 Công nhân kỹ thuật 627 340 382 444 462 474 Công nhân Xây dựng 193 45 46 72 72 84 Thợ mộc 3 3 4 4 4 6 Thợ nề 100 2 2 20 20 30 Thợ sơn vôi, kính Thợ lắp ghép Thợ sắt hàn 50 38 38 45 38 36 Thợ bê tông 40 2 2 3 10 12 Thợ thí nghiệm Thợ đờng ống Công nhân cơ giới 250 166 186 194 194 194 Thợ lái máy san, ủi, cạp, gạt. 40 25 26 28 28 28 Thợ lái máy đào, xúc. 51 39 39 39 39 39 Thợ lái cần trục lốp xích 6 4 6 6 6 6 Thợ lái tầu 1 1 1 0 0 0 Thợ lái cần trục tháp, giàn 7 4 4 6 6 6 Thợ VH máy xây dựng 20 10 12 12 12 12 Thợ lái xe ôtô 120 80 95 100 100 100 Thợ vận hành máy nén khí 1 1 1 1 1 1 Thợ vận hành máy nổ, bơm 3 1 2 2 2 2 Thợ lái tàu hút, thuỷ sản 1 1 0 0 0 0 Công nhân cơ khí 155 104 117 139 139 139 Thợ hàn 20 16 18 20 20 20 Thợ gò Thợ sắt hàn 14 6 6 14 14 14 Thợ rèn Thợ tiện 1 1 1 2 2 2 Thợ nguội Thợ mài doa Thợ phay Thợ điện, điện nớc 69 47 58 58 58 58 Thợ sắt Thợ sửa chữa cơ khí 51 34 34 45 45 45 Thợ ắc quy Thợ ép khí, ôxy Công nhân SX Vật liệu 20 16 24 30 48 48 Thợ khoan đá, mìn 4 3 8 8 16 16 Thợ khoan mìn 10 7 10 10 20 20 Thợ vận hành nghiền, sàng 4 4 4 8 8 8 Thợ vận hành trạm Atphan 2 2 2 4 4 4 Công nhân khảo sát 9 9 9 9 9 9 Thợ trắc đạc 10 6 6 10 10 10 Công nhân kỹ thuật khác Lao động phổ thông 140 40 93 63 79 92 Công nhân thời vụ 195 35 130 99 104 120 Người lao động trong Công ty đều có hợp đồng lao động theo đúng luật lao động và được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định hiện hành của pháp luật về Luật lao động và các khoản trợ cấp, thưởng, và được đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội… Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Công đoàn và các đoàn thể của Công ty thường xuyên quan tâm đến các phong trào thi đua lao động sản xuất khen thưởng kịp thời, chăm lo đời sống của người lao động, thực hiện tốt các chế độ chính sách ưu đãi cho CBCNV trong Công ty. CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 1: Tình hình đầu tư của công ty 1.1: Vốn và nguồn vốn của công ty Nguồn vốn của công ty: - Vốn chủ sở hữu - Vốn tín dụng - Vốn huy động từ các nhà đầu tư Cơ cấu nguồn vốn của công ty: Chỉ tiêu 2008 2007 2006 Tổng nợ/Tổng tài sản 0,675 1.21 1.38 Nợ dài han/ Tổng nợ vốn huy động 4.28 7.84 Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu 2.07 1.86 3.15 Do đặc thù của ngành xây lắp, khi tham gia xây dựng những công trình lớn như: công trình thủy điện, đường quốc lộ, tòa nhà văn phòng....tỷ lệ vốn vay trên vốn điều lệ luôn ở mức cao. Như vậy, tỷ lệ này của Công ty nằm trong mặt bằng chung so với các doanh nghiệp trong cùng ngành xây lắp. 1.2: Hoạt động đầu tư của công ty qua các năm 2006-2010 Tổng vốn đầu tư qua các năm 2006-2010: Chỉ tiêu Đơn vị Tổng cộng 2006 2007 2008 2009 2010 kế hoạch đầu t phát triển Trđ 30,538 5,610 3,830 7,086 8,012 26,000 Đầu t kinh doanh cơ sở hạ tầng, Bất động sản, thuỷ điện Trđ 25,554 1,429 500 23,625 - Góp vốn đầu t vào TC.ty, các Công ty # và các dự án đầu tư Trđ 103,883 - 14,650 19,200 15,033 55,000 Đầu t thuỷ điện Trđ 87,354 - - 2,000 1,354 64,000 Thiết bị Trđ 113,747 44,180 49,180 5,386 8,000 7,000 Tình hình đầu tư năm 2006-2007: Tổng mức đầu tư là: 109,440 tỷ đồng/178,225 tỷ đồng đạt 61% kế hoạch cụ thể giá trị thực hiện trong 2 năm: + Kinh doanh nhà và bất động sản: 1,4 tỷ đồng. + Góp vốn đầu tư TCT, các dự án khác, các dự án Cty đầu tư, đầu tư TC: 14,65 tỷ đồng. + Đầu tư thiết bị: 93,36 tỷ đồng. - Về đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh: Công ty đã đầu tư lắp đặt và đưa vào vận hành 2 dây truyền sản xuất đá dăm và cát nghiền tại Thuỷ điện Bản Vẽ, tiếp tục xúc tiến làm các thủ tục đầu tư các dự án đô thị tại thành phố Hoà Bình tỉnh Hoà Bình, Phú lương – Hà Đông - Hà Tây… và góp vốn đầu tư vào các dự án đầu tư của Tổng công ty như sắt Thạch Khê -Hà Tĩnh, nhiệt điện Nhơn Trạch 1 - Đồng Nai, góp vốn vào các công ty cổ phần khi tăng vốn điều lệ v.v… với - Dự án kinh doanh nhà Vạn Phúc: Thực hiện quyết toán đầu tư, bàn giao và làm sổ đỏ quyền sử dụng đất cho người mua. - Dự án kinh doanh nhà tại Hòa Bình: Triển khai giai đoạn chuẩn bị đầu tư (thủ tục xin cấp đất, duyệt quy hoạch dự án, thiết kế …). Phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500. - Dự án Đầu tư dây chuyền sản xuất đá dăm, cát nhân tạo: Đã lắp đặt hoàn thành và đưa vào sản xuất 2 dây chuyền đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Dự án Đầu tư nâng cao năng lực thiết bị thi công và điều hành sản xuất: Đã thực hiện đầu tư một số thiết bị phục vụ cho công tác thi công và điều hành sản xuất. - Đầu tư tài chính: + Góp vốn đầu tư vào các dự án của Tổng công ty đầu tư như mỏ sắt Thạch Khê - Hà Tĩnh, nhiệt điện Nhơn Trạch 1 - Đồng Nai, Thuỷ điện DắkDrinh: Giá trị đầu tư: 2,4 tỷ đồng. + Đầu tư vào Công ty con, công ty liên kết: Góp vốn thành lập Công ty CP Sông Đà 207 và góp vốn tăng vốn điều lệ của Công ty CP Sông Đà 7, Công ty CP Sông Đà 25, Công ty CP ĐTXL Sông Đà: Giá trị đầu tư: 16,25 tỷ đồng. + Tham gia đấu giá cổ phần Công ty CP Sông Đà 6, Công ty CP Cơ khí lắp máy Sông Đà trên sàn giao dịch chứng khoán. Giá trị đầu tư: 2,5 tỷ đồng. * Những mặt còn tồn tại: - Tiến độ thực hiện một số dự án còn chậm, không đạt kế hoạch. Nguyên nhân chủ yếu là: Vướng mắc trong việc hoàn chỉnh các thủ tục đầu tư; các Nhà thầu thiết bị không đảm bảo cung cấp thiết bị theo tiến độ hợp đồng, … - Tổng mức đầu tư là: 109,440 tỷ đồng/178,225 tỷ đồng đạt 61% kế hoạch cụ thể giá trị thực hiện trong 2 năm: + Kinh doanh nhà và bất động sản: 1,4 tỷ đồng. + Góp vốn đầu tư TCT, các dự án khác, các dự án Cty đầu tư, đầu tư TC: 14,65 tỷ đồng. + Đầu tư thiết bị: 93,36 tỷ đồng. - Về đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh: Công ty đã đầu tư lắp đặt và đưa vào vận hành 2 dây truyền sản xuất đá dăm và cát nghiền tại Thuỷ điện Bản Vẽ, tiếp tục xúc tiến làm các thủ tục đầu tư các dự án đô thị tại thành phố Hoà Bình tỉnh Hoà Bình, Phú lương – Hà Đông - Hà Tây… và góp vốn đầu tư vào các dự án đầu tư của Tổng công ty như sắt Thạch Khê -Hà Tĩnh, nhiệt điện Nhơn Trạch 1 - Đồng Nai, góp vốn vào các công ty cổ phần khi tăng vốn điều lệ v.v… với - Dự án kinh doanh nhà Vạn Phúc: Thực hiện quyết toán đầu tư, bàn giao và làm sổ đỏ quyền sử dụng đất cho người mua. - Dự án kinh doanh nhà tại Hòa Bình: Triển khai giai đoạn chuẩn bị đầu tư (thủ tục xin cấp đất, duyệt quy hoạch dự án, thiết kế …). Phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500. - Dự án Đầu tư dây chuyền sản xuất đá dăm, cát nhân tạo: Đã lắp đặt hoàn thành và đưa vào sản xuất 2 dây chuyền đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Dự án Đầu tư nâng cao năng lực thiết bị thi công và điều hành sản xuất: Đã thực hiện đầu tư một số thiết bị phục vụ cho công tác thi công và điều hành sản xuất. - Đầu tư tài chính: + Góp vốn đầu tư vào các dự án của Tổng công ty đầu tư như mỏ sắt Thạch Khê - Hà Tĩnh, nhiệt điện Nhơn Trạch 1 - Đồng Nai, Thuỷ điện DắkDrinh: Giá trị đầu tư: 2,4 tỷ đồng. + Đầu tư vào Công ty con, công ty liên kết: Góp vốn thành lập Công ty CP Sông Đà 207 và góp vốn tăng vốn điều lệ của Công ty CP Sông Đà 7,
Tài liệu liên quan