Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Xây dựng thăng long

Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành xây dựng, với đội ngũ hàng trăm cán bộ công nhân viên bao gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ thuật viên và công nhân lành nghề, Công ty CP Xây dựng Thăng Long 7 đã và đang tham gia hoạt động trên các lĩnh vực xây dựng dân dụng, nhà ở, công trình văn hóa, công nghiệp, công trình công cộng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, công trình giao thông, thủy lợi, khai thác, sản xuất vật liệu XD.

docx22 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1721 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại Công ty cổ phần Xây dựng thăng long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I Giới thiệu chung về Cụng ty cổ phần Xõy dựng thăng long Tên công ty: Công ty cổ phần Thăng Long 7. Tên giao dịch: No 7 Thăng Long Joint Stock Company. Tên viết tắt: No 7 Thăng Long, JSC. Địa chỉ: 109/N72 Đường Nguyễn Chí Thanh- P Láng Thượng- Quận Đống Đa- HN Điện thoại: (04) 7734429 Fax: (04) 7734429 Công ty cổ phần xây dựng Thăng Long 7 là Công ty Xây dựng được thành lập theo quyết định số 129/TCCQ ngày 12/09/2001 của uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội và được Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề số1014- BXD/CSXD năm 2001. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành xây dựng, với đội ngũ hàng trăm cán bộ công nhân viên bao gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ thuật viên và công nhân lành nghề, Công ty CP Xây dựng Thăng Long 7 đã và đang tham gia hoạt động trên các lĩnh vực xây dựng dân dụng, nhà ở, công trình văn hóa, công nghiệp, công trình công cộng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, công trình giao thông, thủy lợi, khai thác, sản xuất vật liệu XD. Từ năm 2002 đến năm 2006 Công ty được UBND Thành phố Hà nội giao nhiệm vụ xây dựng bằng phường pháp lắp ghép các khu nhà ở cao tầng của Thành phố theo quy hoạch phát triển đô thị: Tiểu khu nhà ở Nghĩa Đô, Yên Lãng, Trung Tự, Thành Công, ... Hàng năm Công ty thực hiện bàn giao cho Thành phố 15.000m2 nhà ở với hệ thống dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh đáp ứng nhu cầu nhà ở cho cán bộ công nhân viên và người lao động của Thành phố. Hiện nay Công ty không ngừng nâng cao năng lực về phát triển nguồn nhân lực và trang thiết bị kỹ thuật để đảm bảo thi công xây dựng các công trình, các dự án đòi hỏi chất lượng cao và kết cấu phức tạp. Bên cạnh đó công ty đã mở rộng một số ngành nghề kinh doanh mới trong đó có bán buôn và sản xuất phương tiện đi lại, phụ tùng, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nghành GTVT và nghành xây dựng công nghiêp nhằm tạo thêm việc làm, tăng thu nhập và nâng cao tay nghề cho người lao động. Một số công trình tiêu biểu mà Công ty CP xây dựng Thăng Long đã thi công trong thời gian gần đây: Tu bổ nâng cấp nhà hát lớn Hà Nội. Nhà thi đấu thể dục thể thao Hà Nam. thư viẹn Sơn La. Thuỷ điện Sơn La. Hẹ thống cấp điện, cấp nước Phần Lan, Nhật Bản tại 1 số nơi trong Hà nội. Công ty CPXD Thăng Long đã được Bộ Xây dựng tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng và được công nhận là đơn vị xây dựng công trình chất lượng cao. Mức độ tăng trưởng những năm gần đây: TT Tài sản Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 1 Giá trị sản lượng 15.678.819.441 19.356.247.115 25.135.246.012 2 Doanh thu thuần 12.225.577.440 16.102.221.715 22.144.974.727 3 Vốn cố định 6.056.572.993 6.056.572.993 6.056.572.993 4 Vốn lưu động 2.289.050.251 2.289.050.251 2.289.050.251 5 Vốn khác 7.700.212.720 7.652.740.000 8.854.149.810 6 Tổng số tài sản có 19.402.932.050 24.288.603.784 24.061.283.258 7 Tổng số nợ 19.402.392.050 24.288.603.784 24.061.283.258 I/ Cơ cấu và tổ chức Công ty Xây dựng Thăng Long 7. 1/ Các ngành nghề kinh doanh chính: * Xây dựng công trình nhà ở, công trình dân dụng, công trình văn hóa. * Xây dựng công trình công cộng và phần bao che công trình công nghiệp quy mô lớn. * Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, các công trình giao thông đường bộ, công trình thủy lợi. * Kinh doanh xây dựng và phát triển nhà. * Buôn bán, sản xuất phương tiện đi lại, phụ tùng, vật tư, máy móc,thiết bị phục vụ sản xuất nghành GTVT và nghành xây dựng công nghiệp. * Lập các dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu, giám sát và quản lý quá trình thi công xây lắp, quản lý chi phí xây dựng và nghiệm thu công trình. *Môi giới, mua bán bất động sản. *khai thác, sản xuất vật liệu XD. * San ủi mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, cấp thoát nước, trang trí nội thất. * Xây dựng đường dây tảI điện, trạm biến áp đến 35 KV. * Thiết kế cấp thoát nước, san nền đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp. *Thiết kế mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp. * Thiết kế kết cấu đối với công trình xây dựng dân dụng công nghiệp. 2/ Số năm làm tổng thầu hoặc thầu chính: Nội địa: 06 năm Quốc tế: 3/ Trình bày sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty: Chủ tịch HĐ quản trị tổng Giám đốc công ty Giám đốc công ty pgđ công ty pgđ công ty PGĐ công ty phòng đầu tư phòng tổ chức lao động tiền lương & VP công ty phòng hành chính phòng kế hoạch Ktế Thị trường phòng Kỹ thuật Phòng thi công Đội công trình 3 Đội công trình 1 Đội công trình 2 Biểu tổng hợp nhân lực Công ty CPXD Thăng Long: Đợn vị: Người Số TT Nội dung Số lượng 1 Tổng số cán bộ công nhân viên Trong đó: Nam: Nữ: 117 79 38 2 Đại học: Kỹ sư XD Kỹ đường bộ Kỹ sư cầu Kỹ sư vật liệu xây dựng Kỹ sư KTGT Kỹ sư thuỷ lợi Kỹ sư máy XD Kỹ sư địa chát Cử nhân Kinh tế Cử nhân tài chính kế toán Cử nhân tin học 28 03 08 04 01 01 01 02 02 04 01 01 3 Trình độ Cao đẳng Cao Đẳng công trình giao thông Cao Đẳng Kinh tế 07 05 02 4 Trình độ Trung cấp Trung cấp vật tư Trung cấp thống kê kế toán 07 04 03 5 Công nhân bậc 4,5: Công nhân bậc 3: 25 23 6 Lao động phổ thông 27 I/ Thiết bị thi công Tên thiết bị Nước sx Tải Trọng Số năm sử dụng Hoạt động ghi chú I. Phương tiện vận tải Xe Ben tự đổ MAZ 5549 Xe Ben tự đổ KAMAZ Xe ben tự đổ Xe ben tự đổ Xe sơ mi thung MAZ Xe ôtô téc nước ZIL 130 Xe vận tải nhẹ Xe tưới nhựa Liên Xô - Hàn Quốc Đức Liên Xô - Hàn Quốc Liên Xô 8T 10T 15T 7T 9T 5m3 2-5T 4000l 5 6 4 4 2 2 4 1 đang dùng + + + + + + II. Máy xây dựng Máy trộn BT Cối tự vận hành KC 4361 Máy vận thăng Búa đóng cọc Máy ép cọc VN Máy thuỷ bình LEICA-820 Máy thuỷ bình SOKIA C320 Trung Quốc Liên Xô SNG-VN Nhật VN Thuỵ sỹ Nhật 250-500T 16T 20m+0.5T 1.8T 150T 1 2 1 1 6 + + + + + III. Đầm các loại Đầm lốp DU 39 Đầm cóc VICASA Đầm chân cừu(kéo theo) IV. Công tác thí nhgiệm Phễu rót cát JV Comat Dao vòng 250-300cm3 Dụng cụ lấy mẫu JV Comat Dụng cụ xác định nhanh độ ẩm Súng bắn bê tông Bộ chày cối Proctor Củ sấy Khuôn đúc mẫu vữa, BT Dụng cụ đo độ sụt vữa, BT Liên Xô Nhật Liên Xô Đức - - - - - - - Nga Mỹ Nhật 20T 6-8Y 15T 1 6 2 + + + V. Máy thi công Máy ủi KOMATSU D65A Máy ủi cát D6C Máy ủi T130 Máy ủi DT75 Máy xúc SOLAR Máy xúc KOMATSU Máy xúc KOMATSU Máy xúc SOLAR 220w Máy xúc Volvo Máy san tự hành DZ 122 Máy san tự hành KOMATSU Nhật Mỹ Liên Xô - Hàn Quốc - Nhật - Hàn Quốc Nga Đức Nhật + + + + + + + + + + + + + Đang s/c Phần II Thực trạng của Cụng ty Cổ phần xõy dựng thăng long. I Một số kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2001 - 2006 Trong 5năm qua, Công ty CP xây dựng Thăng long cũng như các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố, đứng trước nhiều khó khăn thử thách của cơ chế thị trường, ảnh hưởng chung của tình hình khủng khoảng kinh tế và tiền tệ của khu vực, do phải tìm kiếm việc làm, tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện mức thu nhập và tiêu dùng của dân cư chưa cao, môi trường đầu tư kinh doanh còn hạn chế, cạnh tranh gay gắt. Mặc dù vậy, hoạt động sản xuát kinh doanh của Công ty vẫn liên tục phát triển. Là một Công ty lớn, có truyền thống của ngành xây dựng Hà nội, Công ty tiếp tục phát huy các thế mạnh về thiết bị, khai thác các khả năng tiềm tàng, tiếp tục củng cố và phát huy các mặt hàng có thế mạnh truyền thống như xây dựng nhà bán, xây dựng các công trình dân dụng, các khu dân cư... mặt khác chủ động đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thêm nhiều ngành nghề kinh doanh như khách sạn, du lịch, dịch vụ, xuất khẩu lao động, tư vấn đầu tư và xây dựng... Thực hiện nhiệm vụ được giao, Công ty đã có nhiều cố gắng phát huy năng lực hiện có, mở rộng phạm vi hoạt động ra các tỉnh bạn, đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh và các ngành nghề kinh doanh, đưa sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, bảo toàn vốn được giao, đạt mức tăng trưởng khá, làm tốt nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nhà ở cả về số lượng và chất lượng, Công ty đã chuyển hướng sang xây dựng các căn hộ độc lập theo thiết kế mới, hình thức, kiến trúc phù hợp, hài hòa với quy hoạch đô thị và quy hoạch các khu dân cư. Xây nhà để bán theo nhiều phương thức, xây dựng các khu chung cư cao tầng, cải tạo xây ốp nhà lắp ghép theo chủ trương của Thành phố là sự chuyển biến sâu sắc về chất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Đổi mới phương thức hoạt động, chuyển đổi cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh như trên đã giúp Công ty đứng vững trong thị trường xây dựng, càng ngày càng chiếm nhiều thị phần xây dựng ở trên địa bàn Thủ đô. Điều này thể hiện qua số m2 xây dựng hàng năm của Công ty ngày càng lớn. Từ năm 2001 - 2006, Công ty đã có những bước tiến đột phá trong lĩnh vực xây dựng đó là: Xây dựng và quản lý các dự án, các công trình lớn, các khu đô thị mới và đặc biệt là tiến hành xây dựng nhà cao tầng với các căn hộ cao cấp. Công ty đang tiến hành dự án xây dựng nhà tại đường Láng, Nghĩa Đô, với công nghệ xây dựng hiện đại. Sàn các căn hộ được xây dựng theo công nghệ sàn không dầm ứng suất trước căng sau để có thể bố trí các phòng một cách linh hoạt, tăng chiều cao, diện tích rộng, phù hợp với nếp sống công nghiệp và đô thị, đáp ứng nhu cầu cao cấp về nhà ở. Song song với nhiệm vụ chính là xây dựng, Công ty phát triển nhiều ngành nghề sản xuất kinh doanh như: Kinh doanh khách sạn, du lịch lữ hành, xuất khẩu lao động, tư vấn đầu tư và xây dựng để hỗ trợ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho CBCNV. Năm 2001 và 6 tháng đầu năm 2002 Trung tâm đã làm tư vấn cho 17 dự án lớn nhỏ, giải quyết thủ tục triển khai thực hiện 15 dự án, ký hợp đồng về công tác tư vấn trị giá 1,1 tỷ đồng. Tuy mới hoạt động từ cuối năm 2001 cho đến tháng 9/2002 Công ty đã đưa được hơn 100 lao động sang Đài Loan làm việc, được Bộ LĐTBXH đánh giá là một trong những đơn vị làm tốt công tác xuất khẩu lao động. Thực tế các năm qua cho thấy đây là một hướng đi đúng trong hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho Công ty giữ vững thế ổn định và ngày càng phát triển. Công ty tích cực tham gia đấu thầu, tìm kiếm việc làm để đảm bảo đời sống CBCNV. Năm 2002 đã tham gia đấu thầu, chọn thầu 15 công trình lớn nhỏ, chất lượng công tác đấu thầu, chọn thầu ngày càng được nâng cao. Kết quả thắng thầu đạt 70% số công trình dự thầu. Để có kết quả trên Công ty từng bước nâng cao chất lượng hồ sơ đấu thầu, chọn thầu, một số công trình Công ty đã chủ động cùng chủ đầu tư giải quyết nhanh các thủ tục dự án, rút ngắn giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đưa dự án sớm vào giai đoạn thực hiện. Với ý thức tham gia thực hiện chương trình số 12 về phát triển nhà ở tại Hà nội của Thành ủy, Công ty đã đề nghị UBND Thành phố, Sở Xây dựng Hà nội cho phép thực hiện phương án thí điểm làm nhà ở chung cư bán trả góp cho CBCNV có thu nhập thấp tại Hà nội. Hiện nay 2 dự án xây dựng nhà chung cư 5 tầng tại đường Láng và 381 Minh Khai (giá trị xây lắp 5,5 tỷ đồng) đã hoàn thành vào quý III năm 2003. Công ty đã có những bước tiến bộ mới trong công tác quản lý, xây dựng được quy chế quản lý mọi mặt hoạt động của Công ty. Qua tổ chức thực hiện đã chứng minh các quy chế này phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và đưa công tác quản lý của Công ty vào nề nếp có hiệu quả. Qua xếp hạng doanh nghiệp Công ty luôn được công nhận là Công ty hạng 1: Tổ chức và thực hiện tốt công tác hạch toán, nghiêm chỉnh thực hịên chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính, pháp lệnh thống kê, kế toán hiện hành của Nhà nước, Công ty được đánh giá là đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh. Thu hồi vốn nhanh, phát huy hiệu quả đồng vốn, bảo toàn và phát triển vốn trong sản xuất kinh doanh. Công ty lập và triển khai các dự án đầu tư chiều sâu, mua sắm thiết bị, cốp pha các loại, giàn giáo thi công, cẩu tháp, hệ thống máy vi tính, áp dụng các quy trình công nghệ mới, nâng cao trình độ sử dụng máy móc, thiết bị để phục vụ việc quản lý và công tác sản xuất kinh doanh của Công ty. Thường xuyên tiếp cận và đổi mới công nghệ sản xuất, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng thi công công trình. Các công trình Công ty thi công đều đạt yêu cầu kỹ - mỹ thuật thuộc loại khá, tốt. Có 5 công trình được tặng huy chương, gắn biển đạt yêu cầu chất lượng cao. Về nghiên cứu, lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.Xác định việc lập và thực hiện các dự án xây dựng theo quy hoạch của Thành phố là định hướng phát triển chính nên Công ty đã tập trung triển khai thực hiện nhằm tạo công ăn việc làm lâu dài, đưa Công ty chuyển hướng từ vai trò làm thuê sang làm chủ. Trong các năm qua, công tác dự án không ngừng được Công ty đầu tư và phát triển từ những dự án nhỏ lẻ như dự án nhà bán đầu cầu Trung Tự, đến nay Công ty đã có những dự án phát triển với quy mô vừa và lớn, các mẫu thiết kế đã được đa dạng hóa, thực hiện đúng chủ trường của Thành phố là xây dựng nhà ở hiện đại của Thủ đô (mẫu nhà biệt thự, mẫu nhà vườn, căn hộ nhà cao cấp...) Hiện nay Công ty tiến hành các dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, nhà bán cho người thu nhập thấp tại A6a Thành Công, đường Láng, dự án xây ốp các khu tập thể... Dự án ốp nhà lắp ghép, tổng vốn đầu tư 12 tỷ đồng. Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2002 - 2006. Đơn vị tính: đồng. Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 TH Năm 2006 Giá trị SXKD 17.150.000.000 20.000.000.000 22.000.000.000 25.000.000.000 27.000.000.000 Doanh thu 35.000.000.000 50.144.000.000 55.002.000.000 60.112.000.000 75.000.000.000 Các khoản thuế: Thuế thu nhập DN 404.102.800 533.218.300 610.148.200 690.000.000 750.000.000 Thuế lợi tức 388.438.400 385.148.800 407.953.700 410.000.000 1.075.000.000 Thuế sd vốn 109.370.000 109.370.000 109.370.000 120.170.000 150.000.000 Thuế VAT 1.667.000.000 2.381.000.000 3.520.000.000 4.627.000.000 5.722.000.000 Thuế sd đất 561.082.000 252.857.000 2.432.650.000 1.167.700.000 440.684.000 Thu nhập bình quân 520.000 605.000 705.000 850.000 914.000 Lãi suất/đồng vốn 0,1807 0,3572 0,3066 0,32 Lãi suất/đầu người 1.874.320 3.616.578 2.080.186 2.400.000 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 5 năm qua cho thấy: Giá trị sản lượng thực hiện hàng năm ngày càng tăng trưởng, năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể: Năm 2003 so với năm 2002, tăng 10,49%, Năm 2004 so với năm 2003 tăng 12,66%. Năm 2005 so với năm 2004 tăng 78%. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 49,54%. Tổng số nộp ngân sách Nhà nước đạt 100%. Năm cao nhất là 2,3 tỷ đồng, năm thấp nhất là 1,9 tỷ đồng. Năm 2006 Công ty phấn đấu nộp ngân sách Nhà nước vượt chỉ tiêu 15%. Với tổng số thực nộp là 2,61 tỷ đồng. Thu nhập bình quân của CBCNV qua các năm ngày càng tăng, cụ thể: Năm 2003 so với năm 2002 tăng 16,34%. Năm 2004 so với năm 2003 tăng 11,65%. Năm 2005 so với năm 2004 tăng 20,56%. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 23,52%. Hàng năm Công ty và các xí nghiệp tổ chức cho CBCNV đi thăm quan, nghỉ mát, tổ chức sinh hoạt các phong trào văn hóa, văn nghệ, TDTT, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV. Kết quả các danh hiệu thi đua của Công ty trong thời gian từ 2001 - 2005 đã đạt được: Năm Cá nhân LĐ giỏi Tổ LĐ giỏi Đơn vị LĐ giỏi Phòng LĐ giỏi LĐ giỏi cấp ngành LĐ giỏi cấp TP Người tốt việc tốt và nhà DN giỏi 2001 5 5 2 2002 12 6 1 1 1 2003 15 3 9 2 1 1 2004 15 4 2 2 3 4 2005 21 5 5 3 NTVT:2nhà DN giỏi 1 Các công trình tiêu biểu mà công ty thi công những năm gần đây: STT Tên hợp đồng Sản lượng (tỷ đồng) Năm xây dựng Ghi chú I. Các công trình xây dựng 1 Tu bổ nâmg cấp nhà hát lớn 2,5 2001 C.ty Thăng Long 2 Nhà thi đấu thể dục thể thao Hà Nam 2,31 2002 C.ty Thăng Long 3 Thư viên Sơn La 4 2002 C.ty Thăng Long 4 Nhà ở để bán Nghĩa Đô 10 2005 C.ty tự làm 5 Nhà chung cơ bán cho người có thu nhập thấp tại đường Láng 7,8 2003-2005 6 tầng, C.ty tự làm II. Các công trình hạ tầng tiêu biểu + Đường + Kè hồi 6 Đường liên thôn từ đê phân lũ đi cầu Thăng Long, xã Đông Ngạc, Từ Liêm 2.5 2002 Ban QLDA huyện Từ Liêm III. Các công trình cấp nước 7 Hệ thống cấp nước D=600 Mai Dịch, Cầu Giấy 1,5 2001 Dự án Phần Lan III. Đánh giá thực trạng của Công ty. 3.1 Hiệu quả của việc sử dụng vốn. Bảng kiểm tra báo cáo tài chính năm 2005 Chỉ tiêu kiểm tra Theo BC tài chính Kết quả kiểm tra Chênh lệch B 1 2 3 Nguyên giá TS cố định (MS212) Số đầu năm 13.772.674.068 13.772.674.068 Ngân sách 1.001.395.902 1.001.395.902 Tự bổ xung 6.781.295.882 6.781.295.882 Vốn khác 5.989.982.284 5.989.982.284 Số tăng trong năm 795.673.929 775.936.773 -19.737.156 Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác 795.673.929 775.936.773 -19.737.156 Số giảm trong năm 565.854.170 565.854.170 Ngân sách 143.607.500 143.607.500 Tự bổ xung 422.246.670 422.246.670 Vốn khác Số cuối năm 14.002.493.827 13.982.756.671 -19.737.156 Ngân sách 857.788.402 857.788.402 Tự bổ xung 6.359.049.212 6.359.049.212 Vốn khác 6.785.656.213 6.785.656.213 Hao mòn TSCĐ (MS213) Số đầu năm 3.267.356.109 3.267.356.109 Ngân sách 611.324.487 611.324.487 Tự bổ xung 2.446.631.487 2.446.631.487 Vốn khác 209.400.040 209.400.040 Số tăng trong năm 520.721.800 577.131.965 56.410.165 Ngân sách 14.108.400 14.108.400 Tự bổ sung 462.483.400 462.483.400 Vốn khác 44.130.000 100.540.165 56.410.165 Số giảm trong năm 470.508.200 470.508.200 Ngân sách 135.455.500 135.455.500 Tự bổ xung 335.052.700 335.052.700 Vốn khác Số cuối năm 3.317.569.709 3.373.979.874 56.410.165 Ngân sách 489.977.387 489.977.387 Tự bổ xung 2.574.062.282 2.574.062.282 Vốn khác 253.530.040 309.940.205 56.410.165 Nguồn vốn kinh doanh (MS411) Số đầu năm 8.345.623.244 8.345.623.244 Vốn cố định 6.056.572.993 6.056.572.993 Ngân sách 1.253.049.245 1.253.049.245 Tự bổ xung 4.803.523.748 4.803.523.748 Vốn khác Vốn lưu động 2.289.050.251 2.289.050.251 Ngân sách 1.474.941.191 1.474.941.191 Tự bổ xung 814.109.060 814.109.060 Vốn khác Số tăng trong năm Vốn cố định Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Vốn lưu động Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Số giảm trong năm Vốn cố định Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Vốn lưu dộng Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Số cuối năm 8.345.623.244 8.345.623.244 Vốn cố định 6.056.572.993 6.056.572.993 Ngân sách 1.253.049.245 1.253.049.245 Tự bổ xung 4.803.523.748 4.803.523.748 Vốn khác Vốn lưu động 2.289.050.251 2.289.050.251 Ngân sách 1.474.941.191 1.474.941.191 Tự bổ xung 814.109.060 814.109.060 Vốn khác Nguồn vốn đầu tư (MS419) Số đầu năm 4.403.128.000 4.403.128.000 Ngân sách 310.080.000 310.080.000 Tự bổ xung 4.093.048.000 4.093.048.000 Vốn khác Số tăng trong năm 500.616.000 500.616.000 Ngân sách Tự bổ xung 500.616.000 500.616.000 Vốn khác Số giảm trong năm 9.266.400 9.266.400 Ngân sách Tự bổ xung 9266.400 9266.400 Vốn khác Số cuối năm 4.894.477.600 4.894.477.600 Ngân sách 310.080.000 310.080.000 Tự bổ xung 4.584.397.600 4.584.397.600 Vốn khác Nguồn vốn KHCB để lại (MS7) Số đầu năm 1.331.837.278 1.331.837.278 Ngân sách 862.977.830 862.977.830 Tự bổ xung 468.859.448 468.859.448 Vốn khác Số tăng trong năm 571.967.770 571.967.770 Ngân sách 22.260.400 22.260.400 Tự bổ xung 549.677.370 549.677.370 Vốn khác Số giảm trong năm Ngân sách Tự bổ xung Vốn khác Số cuối năm 1.903.775.048 1.903.775.048 Ngân sách 885.238.230 885.238.230 Tự bổ xung 1.018.536.818 1.018.536.818 Vốn khác Quỹ đầu tư phát triển Số đầu năm -246.756.951 -246.756.951 Số tăng trong năm 424.389.030 164.200.000 -260.189.030 Số giảm trong năm 177.632.079 -82.556.951 -260.189.030 Quỹ khen thưởng phúc lợi Số đầu năm -530.609.922 -530.609.922 Số tăng trong năm 186.659.869 149.886.869 -36.773.000 Số giảm trong năm 94.397.800 Số cuối năm -438.347.853 -475.120.853 -36.773.000 Quỹ dự phòng tài chính Số đầu năm Số tăng trong năm 28.700.000 26.800.000 -1.900.000 Số giảm trong năm Số cuối năm 28.700.000 26.800.000 -1.900.000 Quỹ tr
Tài liệu liên quan