Tên công ty: Công ty cổ phần Thăng Long 7.
Tên giao dịch: No 7 Thăng Long Joint Stock Company.
Tên viết tắt: No 7 Thăng Long, JSC.
Địa chỉ: 109/N72 Đường Nguyễn Chí Thanh- P Láng Thượng- Quận Đống Đa- HN
Điện thoại: (04) 7734429
Fax: (04) 7734429
Công ty cổ phần xây dựng Thăng Long 7 là Công ty Xây dựng được thành lập theo quyết định số 129/TCCQ ngày 12/09/2001 của uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội và được Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề số1014- BXD/CSXD năm 2001.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành xây dựng, với đội ngũ hàng trăm cán bộ công nhân viên bao gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ thuật viên và công nhân lành nghề, Công ty CP Xây dựng Thăng Long 7 đã và đang tham gia hoạt động trên các lĩnh vực xây dựng dân dụng, nhà ở, công trình văn hóa, công nghiệp, công trình công cộng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, công trình giao thông, thủy lợi, khai thác, sản xuất vật liệu XD.
Từ năm 2002 đến năm 2006 Công ty được UBND Thành phố Hà nội giao nhiệm vụ xây dựng bằng phường pháp lắp ghép các khu nhà ở cao tầng của Thành phố theo quy hoạch phát triển đô thị: Tiểu khu nhà ở Nghĩa Đô, Yên Lãng, Trung Tự, Thành Công, . Hàng năm Công ty thực hiện bàn giao cho Thành phố 15.000m2 nhà ở với hệ thống dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh đáp ứng nhu cầu nhà ở cho cán bộ công nhân viên và người lao động của Thành phố.
Hiện nay Công ty không ngừng nâng cao năng lực về phát triển nguồn nhân lực và trang thiết bị kỹ thuật để đảm bảo thi công xây dựng các công trình, các dự án đòi hỏi chất lượng cao và kết cấu phức tạp. Bên cạnh đó công ty đã mở rộng một số ngành nghề kinh doanh mới trong đó có bán buôn và sản xuất phương tiện đi lại, phụ tùng, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nghành GTVT và nghành xây dựng công nghiêp nhằm tạo thêm việc làm, tăng thu nhập và nâng cao tay nghề cho người lao động.
Một số công trình tiêu biểu mà Công ty CP xây dựng Thăng Long đã thi công trong thời gian gần đây:
ã Tu bổ nâng cấp nhà hát lớn Hà Nội.
ã Nhà thi đấu thể dục thể thao Hà Nam.
ã thư viẹn Sơn La.
ã Thuỷ điện Sơn La.
ã Hẹ thống cấp điện, cấp nước Phần Lan, Nhật Bản tại 1 số nơi trong Hà nội.
Công ty CPXD Thăng Long đã được Bộ Xây dựng tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng và được công nhận là đơn vị xây dựng công trình chất lượng cao.
22 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Thực tập tại công ty cổ phần xây dựng Thăng Long 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I
Giới thiệu chung về Cụng ty cổ phần Xõy dựng thăng long
Tên công ty: Công ty cổ phần Thăng Long 7.
Tên giao dịch: No 7 Thăng Long Joint Stock Company.
Tên viết tắt: No 7 Thăng Long, JSC.
Địa chỉ: 109/N72 Đường Nguyễn Chí Thanh- P Láng Thượng- Quận Đống Đa- HN
Điện thoại: (04) 7734429
Fax: (04) 7734429
Công ty cổ phần xây dựng Thăng Long 7 là Công ty Xây dựng được thành lập theo quyết định số 129/TCCQ ngày 12/09/2001 của uỷ ban nhân dân Thành phố Hà nội và được Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề số1014- BXD/CSXD năm 2001.
Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành xây dựng, với đội ngũ hàng trăm cán bộ công nhân viên bao gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, kỹ thuật viên và công nhân lành nghề, Công ty CP Xây dựng Thăng Long 7 đã và đang tham gia hoạt động trên các lĩnh vực xây dựng dân dụng, nhà ở, công trình văn hóa, công nghiệp, công trình công cộng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, công trình giao thông, thủy lợi, khai thác, sản xuất vật liệu XD.
Từ năm 2002 đến năm 2006 Công ty được UBND Thành phố Hà nội giao nhiệm vụ xây dựng bằng phường pháp lắp ghép các khu nhà ở cao tầng của Thành phố theo quy hoạch phát triển đô thị: Tiểu khu nhà ở Nghĩa Đô, Yên Lãng, Trung Tự, Thành Công, ... Hàng năm Công ty thực hiện bàn giao cho Thành phố 15.000m2 nhà ở với hệ thống dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh đáp ứng nhu cầu nhà ở cho cán bộ công nhân viên và người lao động của Thành phố.
Hiện nay Công ty không ngừng nâng cao năng lực về phát triển nguồn nhân lực và trang thiết bị kỹ thuật để đảm bảo thi công xây dựng các công trình, các dự án đòi hỏi chất lượng cao và kết cấu phức tạp. Bên cạnh đó công ty đã mở rộng một số ngành nghề kinh doanh mới trong đó có bán buôn và sản xuất phương tiện đi lại, phụ tùng, vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất nghành GTVT và nghành xây dựng công nghiêp nhằm tạo thêm việc làm, tăng thu nhập và nâng cao tay nghề cho người lao động.
Một số công trình tiêu biểu mà Công ty CP xây dựng Thăng Long đã thi công trong thời gian gần đây:
Tu bổ nâng cấp nhà hát lớn Hà Nội.
Nhà thi đấu thể dục thể thao Hà Nam.
thư viẹn Sơn La.
Thuỷ điện Sơn La.
Hẹ thống cấp điện, cấp nước Phần Lan, Nhật Bản tại 1 số nơi trong Hà nội.
Công ty CPXD Thăng Long đã được Bộ Xây dựng tặng thưởng nhiều huy chương vàng chất lượng và được công nhận là đơn vị xây dựng công trình chất lượng cao.
Mức độ tăng trưởng những năm gần đây:
TT
Tài sản
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
1
Giá trị sản lượng
15.678.819.441
19.356.247.115
25.135.246.012
2
Doanh thu thuần
12.225.577.440
16.102.221.715
22.144.974.727
3
Vốn cố định
6.056.572.993
6.056.572.993
6.056.572.993
4
Vốn lưu động
2.289.050.251
2.289.050.251
2.289.050.251
5
Vốn khác
7.700.212.720
7.652.740.000
8.854.149.810
6
Tổng số tài sản có
19.402.932.050
24.288.603.784
24.061.283.258
7
Tổng số nợ
19.402.392.050
24.288.603.784
24.061.283.258
I/ Cơ cấu và tổ chức Công ty Xây dựng Thăng Long 7.
1/ Các ngành nghề kinh doanh chính:
* Xây dựng công trình nhà ở, công trình dân dụng, công trình văn hóa.
* Xây dựng công trình công cộng và phần bao che công trình công nghiệp quy mô lớn.
* Xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, các công trình giao thông đường bộ, công trình thủy lợi.
* Kinh doanh xây dựng và phát triển nhà.
* Buôn bán, sản xuất phương tiện đi lại, phụ tùng, vật tư, máy móc,thiết bị phục vụ sản xuất nghành GTVT và nghành xây dựng công nghiệp.
* Lập các dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư, thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu, giám sát và quản lý quá trình thi công xây lắp, quản lý chi phí xây dựng và nghiệm thu công trình.
*Môi giới, mua bán bất động sản.
*khai thác, sản xuất vật liệu XD.
* San ủi mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, cấp thoát nước, trang trí nội thất.
* Xây dựng đường dây tảI điện, trạm biến áp đến 35 KV.
* Thiết kế cấp thoát nước, san nền đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
*Thiết kế mặt bằng, kiến trúc, nội ngoại thất đối với công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
* Thiết kế kết cấu đối với công trình xây dựng dân dụng công nghiệp.
2/ Số năm làm tổng thầu hoặc thầu chính:
Nội địa: 06 năm
Quốc tế:
3/ Trình bày sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty:
Chủ tịch HĐ quản trị
tổng Giám đốc công ty
Giám đốc công ty
pgđ công ty
pgđ công ty
PGĐ công ty
phòng đầu tư
phòng tổ chức lao động tiền lương& VP công ty
phòng hành chính
phòng kế hoạch Ktế Thị trường
phòng Kỹ thuật
Phòng thi công
Đội công trình 3
Đội công trình 1
Đội công trình 2
Biểu tổng hợp nhân lực Công ty CPXD Thăng Long:
Đợn vị: Người
Số TT
Nội dung
Số lượng
1
Tổng số cán bộ công nhân viên
Trong đó:
Nam:
Nữ:
117
79
38
2
Đại học:
Kỹ sư XD
Kỹ đường bộ
Kỹ sư cầu
Kỹ sư vật liệu xây dựng
Kỹ sư KTGT
Kỹ sư thuỷ lợi
Kỹ sư máy XD
Kỹ sư địa chát
Cử nhân Kinh tế
Cử nhân tài chính kế toán
Cử nhân tin học
28
03
08
04
01
01
01
02
02
04
01
01
3
Trình độ Cao đẳng
Cao Đẳng công trình giao thông
Cao Đẳng Kinh tế
07
05
02
4
Trình độ Trung cấp
Trung cấp vật tư
Trung cấp thống kê kế toán
07
04
03
5
Công nhân bậc 4,5:
Công nhân bậc 3:
25
23
6
Lao động phổ thông
27
I/ Thiết bị thi công
Tên thiết bị
Nước sx
Tải Trọng
Số năm sử dụng
Hoạt động
ghi chú
I. Phương tiện vận tải
Xe Ben tự đổ MAZ 5549
Xe Ben tự đổ KAMAZ
Xe ben tự đổ
Xe ben tự đổ
Xe sơ mi thung MAZ
Xe ôtô téc nước ZIL 130
Xe vận tải nhẹ
Xe tưới nhựa
Liên Xô
-
Hàn Quốc
Đức
Liên Xô
-
Hàn Quốc
Liên Xô
8T
10T
15T
7T
9T
5m3
2-5T
4000l
5
6
4
4
2
2
4
1
đang dùng
+
+
+
+
+
+
II. Máy xây dựng
Máy trộn BT
Cối tự vận hành KC 4361
Máy vận thăng
Búa đóng cọc
Máy ép cọc VN
Máy thuỷ bình LEICA-820
Máy thuỷ bình SOKIA C320
Trung Quốc
Liên Xô
SNG-VN
Nhật
VN
Thuỵ sỹ
Nhật
250-500T
16T
20m+0.5T
1.8T
150T
1
2
1
1
6
+
+
+
+
+
III. Đầm các loại
Đầm lốp DU 39
Đầm cóc VICASA
Đầm chân cừu(kéo theo)
IV. Công tác thí nhgiệm
Phễu rót cát JV Comat
Dao vòng 250-300cm3
Dụng cụ lấy mẫu JV Comat
Dụng cụ xác định nhanh độ ẩm
Súng bắn bê tông
Bộ chày cối Proctor
Củ sấy
Khuôn đúc mẫu vữa, BT
Dụng cụ đo độ sụt vữa, BT
Liên Xô
Nhật
Liên Xô
Đức
-
-
-
-
-
-
-
Nga
Mỹ
Nhật
20T
6-8Y
15T
1
6
2
+
+
+
V. Máy thi công
Máy ủi KOMATSU D65A
Máy ủi cát D6C
Máy ủi T130
Máy ủi DT75
Máy xúc SOLAR
Máy xúc KOMATSU
Máy xúc KOMATSU
Máy xúc SOLAR 220w
Máy xúc Volvo
Máy san tự hành DZ 122
Máy san tự hành KOMATSU
Nhật
Mỹ
Liên Xô
-
Hàn Quốc
-
Nhật
-
Hàn Quốc
Nga
Đức
Nhật
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
Đang s/c
Phần II
Thực trạng của Cụng ty Cổ phần xõy dựng thăng long.
I Một số kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2001 - 2006
Trong 5năm qua, Công ty CP xây dựng Thăng long cũng như các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn Thành phố, đứng trước nhiều khó khăn thử thách của cơ chế thị trường, ảnh hưởng chung của tình hình khủng khoảng kinh tế và tiền tệ của khu vực, do phải tìm kiếm việc làm, tiêu thụ sản phẩm trong điều kiện mức thu nhập và tiêu dùng của dân cư chưa cao, môi trường đầu tư kinh doanh còn hạn chế, cạnh tranh gay gắt. Mặc dù vậy, hoạt động sản xuát kinh doanh của Công ty vẫn liên tục phát triển.
Là một Công ty lớn, có truyền thống của ngành xây dựng Hà nội, Công ty tiếp tục phát huy các thế mạnh về thiết bị, khai thác các khả năng tiềm tàng, tiếp tục củng cố và phát huy các mặt hàng có thế mạnh truyền thống như xây dựng nhà bán, xây dựng các công trình dân dụng, các khu dân cư... mặt khác chủ động đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thêm nhiều ngành nghề kinh doanh như khách sạn, du lịch, dịch vụ, xuất khẩu lao động, tư vấn đầu tư và xây dựng...
Thực hiện nhiệm vụ được giao, Công ty đã có nhiều cố gắng phát huy năng lực hiện có, mở rộng phạm vi hoạt động ra các tỉnh bạn, đa dạng hóa hoạt động sản xuất kinh doanh và các ngành nghề kinh doanh, đưa sản xuất kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, bảo toàn vốn được giao, đạt mức tăng trưởng khá, làm tốt nghĩa vụ nộp ngân sách cho Nhà nước.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về nhà ở cả về số lượng và chất lượng, Công ty đã chuyển hướng sang xây dựng các căn hộ độc lập theo thiết kế mới, hình thức, kiến trúc phù hợp, hài hòa với quy hoạch đô thị và quy hoạch các khu dân cư. Xây nhà để bán theo nhiều phương thức, xây dựng các khu chung cư cao tầng, cải tạo xây ốp nhà lắp ghép theo chủ trương của Thành phố là sự chuyển biến sâu sắc về chất trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Đổi mới phương thức hoạt động, chuyển đổi cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh như trên đã giúp Công ty đứng vững trong thị trường xây dựng, càng ngày càng chiếm nhiều thị phần xây dựng ở trên địa bàn Thủ đô. Điều này thể hiện qua số m2 xây dựng hàng năm của Công ty ngày càng lớn.
Từ năm 2001 - 2006, Công ty đã có những bước tiến đột phá trong lĩnh vực xây dựng đó là: Xây dựng và quản lý các dự án, các công trình lớn, các khu đô thị mới và đặc biệt là tiến hành xây dựng nhà cao tầng với các căn hộ cao cấp.
Công ty đang tiến hành dự án xây dựng nhà tại đường Láng, Nghĩa Đô, với công nghệ xây dựng hiện đại. Sàn các căn hộ được xây dựng theo công nghệ sàn không dầm ứng suất trước căng sau để có thể bố trí các phòng một cách linh hoạt, tăng chiều cao, diện tích rộng, phù hợp với nếp sống công nghiệp và đô thị, đáp ứng nhu cầu cao cấp về nhà ở.
Song song với nhiệm vụ chính là xây dựng, Công ty phát triển nhiều ngành nghề sản xuất kinh doanh như: Kinh doanh khách sạn, du lịch lữ hành, xuất khẩu lao động, tư vấn đầu tư và xây dựng để hỗ trợ sản xuất kinh doanh, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho CBCNV. Năm 2001 và 6 tháng đầu năm 2002 Trung tâm đã làm tư vấn cho 17 dự án lớn nhỏ, giải quyết thủ tục triển khai thực hiện 15 dự án, ký hợp đồng về công tác tư vấn trị giá 1,1 tỷ đồng. Tuy mới hoạt động từ cuối năm 2001 cho đến tháng 9/2002 Công ty đã đưa được hơn 100 lao động sang Đài Loan làm việc, được Bộ LĐTBXH đánh giá là một trong những đơn vị làm tốt công tác xuất khẩu lao động. Thực tế các năm qua cho thấy đây là một hướng đi đúng trong hoạt động sản xuất kinh doanh giúp cho Công ty giữ vững thế ổn định và ngày càng phát triển.
Công ty tích cực tham gia đấu thầu, tìm kiếm việc làm để đảm bảo đời sống CBCNV. Năm 2002 đã tham gia đấu thầu, chọn thầu 15 công trình lớn nhỏ, chất lượng công tác đấu thầu, chọn thầu ngày càng được nâng cao. Kết quả thắng thầu đạt 70% số công trình dự thầu. Để có kết quả trên Công ty từng bước nâng cao chất lượng hồ sơ đấu thầu, chọn thầu, một số công trình Công ty đã chủ động cùng chủ đầu tư giải quyết nhanh các thủ tục dự án, rút ngắn giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đưa dự án sớm vào giai đoạn thực hiện.
Với ý thức tham gia thực hiện chương trình số 12 về phát triển nhà ở tại Hà nội của Thành ủy, Công ty đã đề nghị UBND Thành phố, Sở Xây dựng Hà nội cho phép thực hiện phương án thí điểm làm nhà ở chung cư bán trả góp cho CBCNV có thu nhập thấp tại Hà nội. Hiện nay 2 dự án xây dựng nhà chung cư 5 tầng tại đường Láng và 381 Minh Khai (giá trị xây lắp 5,5 tỷ đồng) đã hoàn thành vào quý III năm 2003.
Công ty đã có những bước tiến bộ mới trong công tác quản lý, xây dựng được quy chế quản lý mọi mặt hoạt động của Công ty. Qua tổ chức thực hiện đã chứng minh các quy chế này phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty và đưa công tác quản lý của Công ty vào nề nếp có hiệu quả.
Qua xếp hạng doanh nghiệp Công ty luôn được công nhận là Công ty hạng 1:
Tổ chức và thực hiện tốt công tác hạch toán, nghiêm chỉnh thực hịên chế độ, nguyên tắc quản lý tài chính, pháp lệnh thống kê, kế toán hiện hành của Nhà nước, Công ty được đánh giá là đơn vị có tình hình tài chính lành mạnh. Thu hồi vốn nhanh, phát huy hiệu quả đồng vốn, bảo toàn và phát triển vốn trong sản xuất kinh doanh.
Công ty lập và triển khai các dự án đầu tư chiều sâu, mua sắm thiết bị, cốp pha các loại, giàn giáo thi công, cẩu tháp, hệ thống máy vi tính, áp dụng các quy trình công nghệ mới, nâng cao trình độ sử dụng máy móc, thiết bị để phục vụ việc quản lý và công tác sản xuất kinh doanh của Công ty.
Thường xuyên tiếp cận và đổi mới công nghệ sản xuất, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động, nâng cao chất lượng thi công công trình. Các công trình Công ty thi công đều đạt yêu cầu kỹ - mỹ thuật thuộc loại khá, tốt. Có 5 công trình được tặng huy chương, gắn biển đạt yêu cầu chất lượng cao.
Về nghiên cứu, lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.Xác định việc lập và thực hiện các dự án xây dựng theo quy hoạch của Thành phố là định hướng phát triển chính nên Công ty đã tập trung triển khai thực hiện nhằm tạo công ăn việc làm lâu dài, đưa Công ty chuyển hướng từ vai trò làm thuê sang làm chủ. Trong các năm qua, công tác dự án không ngừng được Công ty đầu tư và phát triển từ những dự án nhỏ lẻ như dự án nhà bán đầu cầu Trung Tự, đến nay Công ty đã có những dự án phát triển với quy mô vừa và lớn, các mẫu thiết kế đã được đa dạng hóa, thực hiện đúng chủ trường của Thành phố là xây dựng nhà ở hiện đại của Thủ đô (mẫu nhà biệt thự, mẫu nhà vườn, căn hộ nhà cao cấp...)
Hiện nay Công ty tiến hành các dự án đầu tư xây dựng nhà chung cư, nhà bán cho người thu nhập thấp tại A6a Thành Công, đường Láng, dự án xây ốp các khu tập thể... Dự án ốp nhà lắp ghép, tổng vốn đầu tư 12 tỷ đồng.
Kết quả sản xuất kinh doanh từ năm 2002 - 2006.
Đơn vị tính: đồng.
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
TH Năm 2006
Giá trị SXKD
17.150.000.000
20.000.000.000
22.000.000.000
25.000.000.000
27.000.000.000
Doanh thu
35.000.000.000
50.144.000.000
55.002.000.000
60.112.000.000
75.000.000.000
Các khoản thuế:
Thuế thu nhập DN
404.102.800
533.218.300
610.148.200
690.000.000
750.000.000
Thuế lợi tức
388.438.400
385.148.800
407.953.700
410.000.000
1.075.000.000
Thuế sd vốn
109.370.000
109.370.000
109.370.000
120.170.000
150.000.000
Thuế VAT
1.667.000.000
2.381.000.000
3.520.000.000
4.627.000.000
5.722.000.000
Thuế sd đất
561.082.000
252.857.000
2.432.650.000
1.167.700.000
440.684.000
Thu nhập bình quân
520.000
605.000
705.000
850.000
914.000
Lãi suất/đồng vốn
0,1807
0,3572
0,3066
0,32
Lãi suất/đầu người
1.874.320
3.616.578
2.080.186
2.400.000
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 5 năm qua cho thấy:
Giá trị sản lượng thực hiện hàng năm ngày càng tăng trưởng, năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể: Năm 2003 so với năm 2002, tăng 10,49%, Năm 2004 so với năm 2003 tăng 12,66%. Năm 2005 so với năm 2004 tăng 78%. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 49,54%.
Tổng số nộp ngân sách Nhà nước đạt 100%. Năm cao nhất là 2,3 tỷ đồng, năm thấp nhất là 1,9 tỷ đồng. Năm 2006 Công ty phấn đấu nộp ngân sách Nhà nước vượt chỉ tiêu 15%. Với tổng số thực nộp là 2,61 tỷ đồng.
Thu nhập bình quân của CBCNV qua các năm ngày càng tăng, cụ thể: Năm 2003 so với năm 2002 tăng 16,34%. Năm 2004 so với năm 2003 tăng 11,65%. Năm 2005 so với năm 2004 tăng 20,56%. Năm 2006 so với năm 2005 tăng 23,52%.
Hàng năm Công ty và các xí nghiệp tổ chức cho CBCNV đi thăm quan, nghỉ mát, tổ chức sinh hoạt các phong trào văn hóa, văn nghệ, TDTT, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV.
Kết quả các danh hiệu thi đua của Công ty trong thời gian từ
2001 - 2005 đã đạt được:
Năm
Cá nhân LĐ giỏi
Tổ LĐ giỏi
Đơn vị LĐ giỏi
Phòng LĐ giỏi
LĐ giỏi cấp ngành
LĐ giỏi cấp TP
Người tốt việc tốt và nhà DN giỏi
2001
5
5
2
2002
12
6
1
1
1
2003
15
3
9
2
1
1
2004
15
4
2
2
3
4
2005
21
5
5
3
NTVT:2nhà DN giỏi 1
Các công trình tiêu biểu mà công ty thi công những năm gần đây:
STT
Tên hợp đồng
Sản lượng
(tỷ đồng)
Năm xây dựng
Ghi chú
I. Các công trình xây dựng
1
Tu bổ nâmg cấp nhà hát lớn
2,5
2001
C.ty Thăng Long
2
Nhà thi đấu thể dục thể thao Hà Nam
2,31
2002
C.ty Thăng Long
3
Thư viên Sơn La
4
2002
C.ty Thăng Long
4
Nhà ở để bán Nghĩa Đô
10
2005
C.ty tự làm
5
Nhà chung cơ bán cho người có thu nhập thấp tại đường Láng
7,8
2003-2005
6 tầng, C.ty tự làm
II. Các công trình hạ tầng tiêu biểu + Đường + Kè hồi
6
Đường liên thôn từ đê phân lũ đi cầu Thăng Long, xã Đông Ngạc, Từ Liêm
2.5
2002
Ban QLDA huyện Từ Liêm
III. Các công trình cấp nước
7
Hệ thống cấp nước D=600 Mai Dịch, Cầu Giấy
1,5
2001
Dự án Phần Lan
III. Đánh giá thực trạng của Công ty.
3.1 Hiệu quả của việc sử dụng vốn.
Bảng kiểm tra báo cáo tài chính năm 2005
Chỉ tiêu kiểm tra
Theo BC tài chính
Kết quả kiểm tra
Chênh lệch
B
1
2
3
Nguyên giá TS cố định (MS212)
Số đầu năm
13.772.674.068
13.772.674.068
Ngân sách
1.001.395.902
1.001.395.902
Tự bổ xung
6.781.295.882
6.781.295.882
Vốn khác
5.989.982.284
5.989.982.284
Số tăng trong năm
795.673.929
775.936.773
-19.737.156
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
795.673.929
775.936.773
-19.737.156
Số giảm trong năm
565.854.170
565.854.170
Ngân sách
143.607.500
143.607.500
Tự bổ xung
422.246.670
422.246.670
Vốn khác
Số cuối năm
14.002.493.827
13.982.756.671
-19.737.156
Ngân sách
857.788.402
857.788.402
Tự bổ xung
6.359.049.212
6.359.049.212
Vốn khác
6.785.656.213
6.785.656.213
Hao mòn TSCĐ (MS213)
Số đầu năm
3.267.356.109
3.267.356.109
Ngân sách
611.324.487
611.324.487
Tự bổ xung
2.446.631.487
2.446.631.487
Vốn khác
209.400.040
209.400.040
Số tăng trong năm
520.721.800
577.131.965
56.410.165
Ngân sách
14.108.400
14.108.400
Tự bổ sung
462.483.400
462.483.400
Vốn khác
44.130.000
100.540.165
56.410.165
Số giảm trong năm
470.508.200
470.508.200
Ngân sách
135.455.500
135.455.500
Tự bổ xung
335.052.700
335.052.700
Vốn khác
Số cuối năm
3.317.569.709
3.373.979.874
56.410.165
Ngân sách
489.977.387
489.977.387
Tự bổ xung
2.574.062.282
2.574.062.282
Vốn khác
253.530.040
309.940.205
56.410.165
Nguồn vốn kinh doanh (MS411)
Số đầu năm
8.345.623.244
8.345.623.244
Vốn cố định
6.056.572.993
6.056.572.993
Ngân sách
1.253.049.245
1.253.049.245
Tự bổ xung
4.803.523.748
4.803.523.748
Vốn khác
Vốn lưu động
2.289.050.251
2.289.050.251
Ngân sách
1.474.941.191
1.474.941.191
Tự bổ xung
814.109.060
814.109.060
Vốn khác
Số tăng trong năm
Vốn cố định
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Vốn lưu động
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Số giảm trong năm
Vốn cố định
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Vốn lưu dộng
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Số cuối năm
8.345.623.244
8.345.623.244
Vốn cố định
6.056.572.993
6.056.572.993
Ngân sách
1.253.049.245
1.253.049.245
Tự bổ xung
4.803.523.748
4.803.523.748
Vốn khác
Vốn lưu động
2.289.050.251
2.289.050.251
Ngân sách
1.474.941.191
1.474.941.191
Tự bổ xung
814.109.060
814.109.060
Vốn khác
Nguồn vốn đầu tư (MS419)
Số đầu năm
4.403.128.000
4.403.128.000
Ngân sách
310.080.000
310.080.000
Tự bổ xung
4.093.048.000
4.093.048.000
Vốn khác
Số tăng trong năm
500.616.000
500.616.000
Ngân sách
Tự bổ xung
500.616.000
500.616.000
Vốn khác
Số giảm trong năm
9.266.400
9.266.400
Ngân sách
Tự bổ xung
9266.400
9266.400
Vốn khác
Số cuối năm
4.894.477.600
4.894.477.600
Ngân sách
310.080.000
310.080.000
Tự bổ xung
4.584.397.600
4.584.397.600
Vốn khác
Nguồn vốn KHCB để lại (MS7)
Số đầu năm
1.331.837.278
1.331.837.278
Ngân sách
862.977.830
862.977.830
Tự bổ xung
468.859.448
468.859.448
Vốn khác
Số tăng trong năm
571.967.770
571.967.770
Ngân sách
22.260.400
22.260.400
Tự bổ xung
549.677.370
549.677.370
Vốn khác
Số giảm trong năm
Ngân sách
Tự bổ xung
Vốn khác
Số cuối năm
1.903.775.048
1.903.775.048
Ngân sách
885.238.230
885.238.230
Tự bổ xung
1.018.536.818
1.018.536.818
Vốn khác
Quỹ đầu tư phát triển
Số đầu năm
-246.756.951
-246.756.951
Số tăng trong năm
424.389.030
164.200.000
-260.189.030
Số giảm trong năm
177.632.079
-82.556.951
-260.189.030
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Số đầu năm
-530.609.922
-530.609.922
Số tăng trong năm
186.659.869
149.886.869
-36.773.000
Số giảm trong năm
94.397.800
Số cuối năm
-438.347.853
-475.120.853
-36.773.000
Quỹ dự phòng tài chính
Số đầu năm
Số tăng trong năm
28.700.000
26.800.000
-1.900.000
Số giảm trong năm
Số cuối năm
28.700.000
26.800.000
-1.900.000
Quỹ trợ