Người kỹ sư có vai trò rất quan trọng trong các khâu như: thí nghiệm, kiểm soát quy trình sản xuất, KCS.
- Khâu thí nghiệm: người kỹ sư có vai trò:
+ Tiến hành kiểm tra nguyên liệu của nhà cung cấp có đạt tiêu chuẩn không.
+ Tiến hành khảo sát các tính chất cơ lý của một đơn pha chế có phù hợp với các chỉ tiêu của sản phẩm hay không.
+ Tiến hành nghiên cứu đưa ra một đơn pha chế mới phù hợp với các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm do khách hàng yêu cầu.
+ Ngoài ra, đối với một công ty cao su mà hợp tác với một công ty chuyên cán luyện khác, đạt hàng các công ty đó cán luyện tạo PAT. Người kỹ sư có vai trò là kiểm tra các PAT đó có đúng với đơn mà công ty yêu cầu hay không.
- Khâu kiểm soát quy trình sản xuất như: khâu cán, khâu đùn, khâu lưu hóa sản phẩm.
+ Khâu cán và khâu đùn: sau khi công nhân cán hoặc đùn một đơn xong, lấy một ít hỗn hợp đó đem đi khảo sát, kiểm tra mẫu đó có đạt các chỉ tiêu cơ lý của sản phẩm hay không.
+ Khâu lưu hóa sản phẩm: tiến hành cài đặt nhiệt độ và thời gian lưu hóa. Kiểm tra chất lượng sản phẩm ngay vừa lưu hóa xong để có biện pháp khắc phục kịp thời. Đưa ra các giải pháp cho cao su sống vào khuôn lưu hóa sao cho lượng bavia và phế phẩm là ít nhất.
- Khâu KCS: tiến hành kiểm tra kích thước sản phẩm có đạt tiêu chuẩn hay không. Trên một lô sản phẩm người kỹ sư chọn ngẫu nhiên một vài mẫu đem đi đo khảo sát các chỉ tiêu cơ lý có đạt hay không, tiến hành kiểm tra kích thước mặt cắt của sản phẩm có phù hợp với kích thước của bản vẽ hay không.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập tại công ty TNHH cao sư Thái Dương Tương Lai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhận Xét Của Công Ty Thực Tập
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2008
Nhận Xét Của Giáo Viên Hướng Dẫn
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2008
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
Để vận dụng những kiến thức đã được học tại trường, thầy cô đã tạo điều kiện cho chúng em được thực tập tại công ty cổ phần cao su Thái Dương. Chúng em xin cảm ơn thầy cô đã nhiệt tình giúp đỡ chúng em.
Tại công ty cổ phần cao su Thái Dương, chúng em đã được học rất nhiều từ thực tiễn mà bấy lâu nay chúng em chỉ được học trên lý thuyết. Đó là nhờ vào ban lãnh đạo của công ty đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em học hỏi, tìm hiểu về công việc sản xuất của công ty cũng như về sự hình thành và phát triển của công ty. Chúng em cũng xin cảm ơn những anh chị kỹ sư đã trực tiếp hướng dẫn chúng em. Bên cạnh đó chúng em xin cảm ơn các cơ chú, các anh chị công nhân.
Tổng Quan Về Đơn Vị Sản Xuất
Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị sản xuất:
- Khi mới thành lập công ty có tên là Công ty TNHH cao su Thái Dương Tương Lai thành lập theo giấy phép số 41020 14364 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 10 tháng 03 năm 2003.
- Đến khoảng giữa năm 2006, công ty chuyển đổi thành Công ty cổ phần với tên gọi mới là Công ty cổ phần Cao su Thái Dương theo giấy phép số 4103005008 cấp ngày 13 tháng 07 năm 2006.
- Công ty có tên giao dịch là: THAI DUONG RUBBER JOINT STOCK COMPANY.
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất, mua bán các loại sản phẩm, nguyên vật liệu cao su nhựa.
- Năm 2004, công ty đạt chứng chỉ ISO 9001 phiên bản 2000 nên tất cả các sản phẩm công ty sản xuất ra đều được kiểm soát chặt chẽ qua từng công đoạn.
- Từ ngày thành lập đến nay, bằng sự nổ lực, sáng tạo của chính nội lực công ty cùng với các nguồn vốn từ bên ngoài, công ty đã mua sắm nhiều trang thiết bị, máy móc mới cũng như tu bổ, sửa chữa các máy móc hiện có của công ty để đảm bảo công việc sản xuất được liên tục và ngày càng tốt hơn.
- Đặc biệt từ khi chuyển đổi thành công ty cổ phần, công ty đã đổi mới công tác tổ chức và quản lý nhằm có được một bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và hiệu quả. Đội ngũ lao động được chú trọng, khuyến khích bồi dưỡng kiến thức, nâng cao năng lực chuyên môn và tay nghề.
Thông tin về công ty:
- Địa chỉ công ty: Lô 4 – Đường số 7 – Khu Công nghiệp Tân Tạo – Bình Tân – TPHCM.
- Điện thoại : (08)7540507, Fax: (08)7540508
- Do ông : Nguyễn Văn Thọ làm Giám đốc
- Các việc thanh toán, quyết toán được thực hiện thông qua tài khoản mở tại Ngân hàng Công thương, Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng ACB, Ngân hàng Techcombank chi nhánh Khu Công nghiệp Tân Tạo. Tài sản của công ty được mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm Nhà Rồng.
Quy mô của công ty :
- Nhà xưởng : 4000m2
- Văn phòng : 150 m2
- Lao động :
+ Tổng số lao động nam: 150 người
+ Tổng số lao dộng nữ: 45 người
Các loại sản phẩm chính ( phụ) của công ty:
Tên sản phẩm:
Nút cao su chống ồn
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 40-50 Shore A
Tên sản phẩm:
Silison rubber gasket
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 40-50 Shore A
Tên sản phẩm:
Silicon Rubber cap
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 50-60 Shore A
Tên sản phẩm:
Silicone rubber parts
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 40-50 Shore A
Tên sản phẩm:
Silicone rubber membrance
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 40-50 Shore A
Tên sản phẩm:
Silicone rubber parts
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Silicon Rubber
Độ cứng: 40-50 Shore A
Tên sản phẩm:
Football head
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 45±5 Shore A
Nổi trên nước
Tên sản phẩm:
Tennis head
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 45±5 Shore A
Nổi trên nước
Tên sản phẩm:
Turnup
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 45±5 Shore A
Tên sản phẩm:
Orange golf head
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 45±5 Shore A
Nổi trên nước
Tên sản phẩm:
Rubber foot
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 75-80 Shore A
Tên sản phẩm:
Rubber foot
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Nitril Rubber
Độ cứng: 75-80 Shore A
Tên sản phẩm:
Front Rubber leg
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 75-80 Shore A
Tên sản phẩm:
Rear Rubber leg
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 75-80 Shore A
Tên sản phẩm:
Rubber Cushion
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Nitril Rubber
Độ cứng: 45-50 Shore A
Tên sản phẩm:
Spacer Gum
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 65-70 Shore A
Tên sản phẩm:
Rubber gasket for electricity equipment
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Nitril Rubber
Độ cứng: 65-70 Shore A
Tên sản phẩm:
Áo motor lớn
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 45-50 Shore A
Tên sản phẩm:
Áo Motor nhỏ
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 45-50 Shore A
Tên sản phẩm:
Rubber Foot
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: TPR
Độ cứng: 70- 75 Shore A
Tên sản phẩm:
Rubber gasket
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 45±3 Shore A
Tên sản phẩm:
Nắp chai penicilin
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 50±3 Shore A
Tên sản phẩm:
Rubber part
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: TPR
Tên sản phẩm:
Rubber cap
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 55±5 Shore A
Tên sản phẩm:
Rubber Teats
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 35±5 Shore A
Tên sản phẩm:
Cao su ruột nước
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 45-50 Shore A
Tên sản phẩm:
Tấm cao su chịu dầu
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Nitril Rubber
Độ cứng: 35±5 Shore A
Tên sản phẩm:
Cao su khớp nối
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Nitril Rubber
Độ cứng: 65-70 Shore A
Tên sản phẩm:
O ring
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Nitril Rubber
Độ cứng: 65-75 Shore A
Tên sản phẩm:
Handle Rubber
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 55-65 Shore A
Tên sản phẩm:
Long đền xe gắn máy
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 85-90 Shore A
Tên sản phẩm:
Nút chặn cao su
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 70-75 Shore A
Tên sản phẩm:
A1 Sure Seal
Mô tả sản phẩm:
Nguyên Liệu: Nitrile Rubber
Độ cứng: 60±3 Shore A
Tên sản phẩm:
As Tyton
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: EPDM Rubber
Độ cứng:
- Phần cứng: 85±3 Shore A
- Phần mềm: 55±3 Shore A
Kích thước: DN100 đến DN750
Tên sản phẩm:
Blue Brute
Mô tả sản phẩm:
N/L chính: SBR Rubber
Độ cứng:
- Phần cứng: 80-85 Shore A
- Phần mềm: 45-50 Shore A
Kích thước: DN 80 đến DN450
Tên sản phẩm:
Body Gasket
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: EPDM Rubber
Độ cứng: 70-75 Shore A
Kích thước: DN80 đến DN900
Tên sản phẩm:
Ezigib
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: EPDM Rubber
Độ cứng: 70-75 Shore A
Kích thước: DN80 đến DN250
Tên sản phẩm:
Gibault
Mô tả sản phẩm:
Nguyên Liệu : EPDM Rubber
Độ cứng: 55±3 Shore A
Kích thước: DN50 đến DN750
Tên sản phẩm:
Mô tả sản phẩm:
Inner & Outer Disc
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 60±3 Shore A
Kích thước: DN114
Tên sản phẩm: Rubber gasket for PVC pipes
Mô tả sản phẩm: Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 50±5 Shore A
Kích thước: DN100 đến DN200
Tên sản phẩm:
Pancollar seal
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: Cao su thiên nhiên
Độ cứng: 50±5 Shore A
Kích thước: DN100
Tên sản phẩm:
Plastyt gasket
Mô tả sản phẩm:
Nguyên liệu: EPDM Rubber
Độ cứng:
- Phần cứng: 85±3 Shore A
- Phần mềm: 55±3 Shore A
Kích thước: DN100 đến DN450
Thị trường tiêu thụ:
- Thị trường tiêu thụ chính là Mỹ, Úc, hiện tại công ty đang giữ mối quan hệ mật thiết với các tập đoàn lớn như :
+ Hultec Asia Pacific Pty.,LTD, Australia.
+ GWM GmbH, Germany.
+Canine Hardware, USA.
+Terramix S.A, Costarica.
Nguồn Nguyên Liệu Sử Dụng Trong Nhà Máy
Cao su :
Cao su thiên nhiên (NR):
Đặc tính chính :
- Tg khoảng -75oC, nhiệt độ sử dụng -60oC đến 70oC
- Độ bền và tính bắt dính cao su sống cao, nhiệt sinh nội thấp
Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
SVR 3L, 5L, 10, 20 do công ty cao su Daklak cung cấp cao su dạng khối với trọng lượng 33Kg1/3.
Hình 2.1 Cao su thiên nhiên SVR 3L (trái) và SVR 10 (phải)
Cao su SBR:
Đặc tính chính :
- Là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất rộng rói.
- Tg khoảng -55 oC, nhiệt độ sử dụng -50oC đến 80oC
- Tính chất gia công dễ, nhiệt sinh nội cao hơn NR, tính bắt dính kém.
- Cường lực thấp nếu không độn, khi có độn tăng cường thì tính chất ngang cao su thiên nhiên.
- Đặc biệt độ kháng mòn và uốn gấp cao.
Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
- SBR-1778 của công ty LG Chemical (Hàn Quốc) do công ty Hiệp Thành Phát cung cấp, khối lượng 1050Kg/1container(35Kg)
- Intol 1502- SBR Euoprene dạng bành màu vàng do Polimeri Europa Co., Ltd.
SBR 1009.
Cao su BR :
Đặc tính chính :
- Có nhiều dạng khác nhau, thường sử dụng dạng cis-1,4 Tg khoảng -105oC đến -90oC. Nhiệt độ sử dụng -80oC đến 80oC.
- Có nhiệt sinh nội rất thấp và tính kháng mòn rất cao.
- Khó gia công, khó bám trục.
Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
- Kumho KBR 01 dạng bành 35kg của Korea Kumho Petrochemical Co., Ltd.
Hình 2.3 Cao su BR loại Kumho KBR 01
- BR 1208
Cao su NBR :
Đặc tính chính :
- Tg khoảng -45oC đến -9oC, khoảng nhiệt độ sử dụng -40oC đến 130oC tùy vào hàm lượng acrylonitril. Thường hàm lượng acrylonitril 18-50%.
- Tính chất cơ học tốt, tính kháng dầu dung môi tốt tùy vào hàm lượng acrylonitril.
- Khó phân tán lưu huỳnh, tính bắt dính kém.
Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
Hình 2.4 Cao su NBR loại KNR 35L
- KUMHO KNB 35L, 40H dạng bành khối lượng 25Kg, có màu vàng sữa do Kumho Petrochemical Co., Ltd (Hàn Quốc).
- NBR 3250 (HOH) LG Chemical, Hàn Quốc.
Cao su EPDM :
Đặc tính chính :
- Tg từ -60oC đến -50oC.Nhiệt độ sử dụng -50oC đến 150oC.
- Phần trăm bất bão hòa điện từ 3-10%.
- Không cán dẻo được, sử dụng phương pháp trộn ngược, tính bắt dính kém.
- Kháng lão hóa tốt, chịu được acid, baz lỏng.
Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
- Keltan 314, 4703 dạng bành màu trắng đục, Keltan K8340A màu trắng sữa, khối lượng 25kg, do DSM (Hà Lan).
- Buna EP T3950, do Lanxess Buna LLC, Orange.
- Buna EP T6650 dạng bành màu trắng, khối lượng 35kg.
Hình 2.5 Cao su EPDM loại 8340A (trái) và Buna EP T6650 (phải)
Cao su Butyl :
Đặc tính chính :
Hình 2.6 Cao su Butyl 301 của Lanxess
- Tg từ -75oC đến -67oC.Nhiệt độ sử dụng -50oC đến 110oC, đến 150 oC nếu sử dụng hệ lưu hóa nhựa.
- Chống thấm khí tốt; kháng lão hóa, ozon tốt; chịu nước chịu baz tốt.
- Tính gia công khó phải trộn nóng, khó phân tán phụ gia, tính bắt dính kém.
Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
- Lanxess Butyl 301, dạng bành màu vàng tươi khối lượng 34Kg, Lanxess Inc., Canada.
- BIIR Bayer BromoButyl X2, dạng bành màu vàng khối lượng 25Kg, của Bayer Chemical Co.,Ltd.
- CIIR Bayer Chlorobutyl 1240, dạng bành màu vàng khối lượng 25kg , của Bayer Chemical Co.,Ltd.
Cao su Cloprene :
Đặc tính chính :
- Tg từ -43oC đến -45oC. Nhiệt độ sử dụng -40oC đến 100oC.
- Tính bắt dính tốt, cường lực cao su sống thua NR.
- Tính chống cháy tốt, kháng dầu dung môi tốt, kháng ozon tốt.
Hình 2.6 Cao su Butyl 301 của Lanxess
- Có thể lưu hóa bằng ZnO, xúc tiến thioure hoặc lưu huỳnh.
Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
Baypren 110 dạng bành màu vàng, khối lượng 25Kg.
Cao su Silicon :
Đặc tính chính :
Hình 2.8 Cao su Silicon Silastic HC 8110-60
- Cao su silicon có khoảng nhiệt độ sử dụng rất rộng từ -65oC đến 315oC. Khả năng chịu nhiệt rất cao có thể làm việc bình thường ở 205oC từ 2 đến 5 năm trong khi các cao su khác bị hỏng.
- Cao su silicon không mùi không vị không độc không bị vấy bẩn và không bị ăn mòn. Sản phẩm trong suốt.
- Hệ lưu hóa dựng peroxide.
Nguyên liệu sử dụng trong nhà máy :
- Silastic HC 8110-70, Silastic HC 8110-60, Silastic HC 8110-50, Silastic HC 8110-40 của Ling Dao Silicon Co.,Ltd (Trung Quốc) do Công ty Uyên Vi cung cấp.
- Silicone RHODORSIL MM 2830U.
- Bluestar Silicones
Cao su và nhựa khác :
- Cao su Hypalon GP 504 dạng bành màu trắng đục
- Cao su Krynac 3345 dạng bành 25Kg, có màu vàng.
- TPR 951F dạng hạt màu xám đen, dạng bao khối lượng 25Kg
- Neoprene DD-08-0604 của DuPont Performance Elastomere (USA) với dạng bao 25Kg.
- Cao su WRT (Neoprene) dạng hạt màu trắng đục bao 25kg
- Phenolic Resin dạng cục màu vàng, bao 25kg.
- Cao su MA 435.
- Bột phế EVA.
Cao su dạng Pat :
- Đây là hỗn hợp của cao su với các phụ gia (ngoại trừ xúc tiến và lưu hùynh) theo đơn pha chế sẵn. Hỗn hợp này được trộn trên máy trộn kín trước với thời gian và nhiệt độ được quy định. Sau khi trộn kín xong, thì hỗn hợp được chuyển qua máy trộn hở vài lần sau đó được cắt thành tấm phẳng tùy theo kích thước yêu cầu hoặc được quấn thành cuộn với khối lượng nhất định.
- Ưu điểm của cao su dạng Pat là tiết kiệm được thời gian cán trộn, có thể cán trộn tại nhà máy hoặc nhờ đơn vị khác chuyên gia công, phân tán được phụ gia đồng đều, phụ gia ổn định, thấm ướt với cao su tốt, việc vận chuyển sẽ dễ dàng hơn.
Một số dạng Pat tại nhà máy :
Pat 457(cán tại công ty cao su Bến Thành).
Pat 627( cán tại công ty cao su Bến Thành, công ty cao su Thuận Phát).
- Pat 5857(cứng) (công ty cao su Bến Thành, Lai Khê, CAOSUMINA, Thuận Phát, Vạn Thái)
- Pat 5557(mềm) dạng tấm màu đen (công ty cao su Bến Thành, CAOSUMINA).
- Pat Nitril 40H, Pat Nitril Flangetyte.
- Pat đen Flangetyte Neoprene
- Pat cao su chịu dầu.
- Pat màu vàng nghệ, đỏ cam 8040, đỏ, đỏ cánh sen, xanh dương, tím dạng cuộn.
Hình 2.9 Pat cao su dạng tấm và dạng cuộn
Xúc tiến :
Còn gọi là chất gia tốc lưu hóa, đây là các chất hữu cơ có tác dụng tăng tốc độ lưu hóa, sử dụng với hàm lượng nhỏ có khả năng giảm thời gian hay hạ nhiệt độ gia nhiệt giảm tỷ lệ sử dụng chất lưu hóa và cải thiện chất lượng sản phẩm.
Họ Mercapto :
a. Đặc tính chung :
- Là loại xúc tiến nhanh
- Mâm lưu hóa rộng, cho sản phẩm lưu hóa kháng lão hóa nhiệt tốt.
b. Chủng loại dùng trong nhà máy :
Hình 2.10 Xúc tiến MBTS
- MBT (Vulkacit M) dạng bột màu trắng đục bao 25kg
- MBTS (DM) dạng bột màu vàng bao 20Kg.
Họ Sulfenamide :
a. Đặc tính chung :
- Xúc tiến nhanh, an toàn.
- Thời gian tiền lưu hóa dài, tốc độ lưu hóa nhanh, mâm lưu hóa rộng cho sản phẩm mudul lớn.
b. Chủng loại dùng trong nhà máy :
Hình 2.11 Xúc tiến TBBS (trái) và xúc tiến TMTD (phải)
- Vulkacit CZ/EG (CBS) – Lanxess.
- TBBS (NZ) Santocure.
Họ Thiuram :
a. Đặc tính chung :
- Xúc tiến cực nhanh.
- Tốc độ lưu hóa cao, nhưng mâm lưu hóa hẹp nên thường kết hợp với xúc tiến họ sulfenamide
b. Chủng loại dùng trong nhà máy :
- TMTD.
Họ Dithiocarbamate :
a. Đặc tính chung :
- Xúc tiến rất nhanh.
- Thời gian tự lưu ngắn, tốc độ lưu hóa nhanh, mâm lưu hóa hẹp
b. Chủng loại dùng trong nhà máy:
Hình 2.12 Xúc tiến ZDBC (trái) và DPG (phải)
- ZDBC(Vulkacit LDB) Flexsys American dạng bột màu trắng, bao 20kg
Họ Guanidine :
- Đây là xúc tiến có họat tính trung bình. Có tính baz, khi kết hợp các xúc tiến có tính acid thì tốc độ lưu hóa tăng lên mạnh mẽ, sản phẩm có cơ tính tốt.
- DPG-102-06-07 Flexsys American dạng bột màu trắng ngà.
Trợ xúc tiến :
Đây là những chất phụ trợ gia tốc cho quá trình lưu hóa, tăng cường hoạt tính xúc tiến.
- Oxide kim loại: ZnO white seal 99,8% , Chemetal (Malaysia), ZnO Tazo, ZnO Activity, ZnO Teco , ZnO RA (NC 105) bột màu trắng, bao khối lượng 25kg
- MgO dạng bột màu trắng.
- PbO dạng bột màu đỏ, tuy nhiên có độc tính nên ít dùng.
- Hay các acide béo ngoài tác dụng trợ xúc tiến còn tác dụng hóa dẻo:
Stearic Acid dạng hạt màu trắng, được đóng gói bao 25Kg
Stearate Zinc – Sun Ace Kakoh (PTE) LTO – Singapore.
Chất lưu hóa :
Lưu hùynh dạng bột mịn màu vàng, bao 20kg
Hình 2.13 Chất lưu hóa lưu huỳnh (trái) và dicumylperoxide (phải)
Peroxide Dicumyl dạng hạt không màu.
Hóa dẻo :
a. Tác dụng chính :
- Giúp cho quá trình gia công cao su được dễ dàng, cải thiện quá trình đùn cán của cao su.
- Làm mềm dẻo và hạ thấp độ nhớt của cao su.
b. Hóa chất dựng :
- Struktol A86, A82 dạng hạt màu đen xám, WB 16 Flakes, EF 44 hạt màu vàng, WB 212 hạt màu trắng đục, bao 25Kg.
- Nhựa thông dạng cục màu vàng trong.
- Dầu parafin độ nhớt thấp TELURA 630, của Esso dạng lỏng màu trắng phuy 208kg
- Dầu DOP dạng lỏng màu trắng, phuy 200kg, của công ty hóa chất LG Vina
- Dầu Nuflex 222B dạng lỏng màu trắng
- Hóa dẻo 150 DT2 dạng lỏng, màu vàng, phuy 200kg
- Dầu P140 lỏng, màu xanh nhớt phuy 200kg
- Dầu Flexon 815
- Dầu P550
- Dầu NA80
- Dầu Chlorez 700E/Hordaresin là dầu parafine clo hóa 70% trong dung môi thơm hoặc dung môi clo hóa, được dựng dạng dầu hóa dẻo và cũng là phụ gia chống cháy cho cao su.
Phòng lão :
Tác dụng chính là phòng lão dưới tác dụng của các tác nhân bên ngoài như oxi, ozon, nhiệt độ, ánh sáng, sự mỏi, các kim loại nặng có hại. Thường gặp nhất là 3 loại sau:
- Phòng lão oxi: oxi là tác nhân chính tham gia hầu hết các loại lão hóa của cao su do tạo peroxide dẫn tới sự cắt mạch phân tử. Cơ chế phòng lão là ngăn chặn hình thành các gốc tự do hoặc kết hợp gốc tự do tạo hợp chất bền, làm cho quá trình lão hóa chậm lại.
- Phòng lão ozon: do ozon có hoạt tính mạnh nên tác kích vào nối đôi hình thành lớp ozonide cứng dòn trên bề mặt cao su. Cơ chế phòng lão ozon là các chất này phản ứng nhanh với ozon nhanh hơn cao su, ngăn chặn sự phá hủy ozonide, cách ly bề mặt cao su với ozon.
- Phòng lão nhiệt: dưới tác dụng nhiệt độ cao hoặc trong thời gian tiếp xúc dài sẽ
gây sự cắt mạch, các chất phòng lão có khả năng hấp thu nhiệt và chịu nhiệt cao, hạn chế sự cắt đứt mạch trong quá trình gia công và sử dụng.
Các chất phòng lão thường dùng thuộc 2 họ amin và phenolic. Hóa chất phòng lão dựng ở nhà máy như sau :
- Vulkanox BHT (2,6-di-tert-butyl-para-cresol) dạng hạt màu trắng bao 20kg. Tác dụng chống lão hóa nhiệt và oxi.
- 6PPD ( Vulkanox 4020 ) SantoFlex, dạng hạt màu đen bao 25kg, tên hóa họ N-(1,3-dimethylbutyl)-N’-phenyl-p-phenylenediamine. Tác dụng chống lão hóa ozon.
SPP Kamaguchi Chemical, Japan.
- PVI dạng bột màu trắng sữa bao 25kg.
- Santol-D (Hàn Quốc)
- Phòng lão RD dạng hạt cánh bao 25kg
- TMQ tên hóa học polymerized 2,2,4 –trimethyl –1,2dihydroquinoline, dạng hạt cánh bao 25kg. Tác dụng chống lão hóa oxi, kim loại nặng như đồng, mangan
Hình 2.15 Phòng lão 6PPD và TMQ
- SPP dạng bột màu cam đục bao 20kg.
Độn :
a. Tác dụng chính :
- Độn tăng cường lực cho cao su, giúp hỗn hợp cao su sau lưu hóa tăng các tính chất cơ học.
- Độn trơ hạ giá thành sản phẩm mà không làm tăng tính chất.
Hình 2.16 Vài loại độn dùng trong nhà máy
- Độn pha loãng : có tính tương hợp với cao su pha trộn lượng lớn để giảm giá, đồng thời cũng có tác dụng tăng cường một số tính chất đặc biệt.
b. Hóa chất dùng trong nhà máy :
- Đá vôi CaCO3(bột đá) dạng bột màu trắng khối lượng 30kg.
- Silica (Silicon dioxide) – Tokusil còn gọi là khói trắng, Tokuyama Siam Silica Co.,Ltd, Thái Lan
- Magiê Cacbonate dạng bột màu trắng.
- Kẽm Cacbonate dạng bột màu trắng đục bao 20kg, Chemical Cal Co., Ltd ,Thái Lan do Công ty Bảo Tượng cung cấp.
- Cao lanh (bột đất) dạng bột màu trắng bao 40kg.
- Than N550, N330 dạng bột màu đen bao 25kg, ngoài ra trước đây còn dựng than N774, N660
- Các loại cao su tái sinh TYREC 300, GSR 3 YL.
Màu :
Dựng tạo màu cho sản phẩm, màu sắc hấp dẫn bắt mắt; có nhiều dạng khác nhau như các loại bột oxide kim lọai, các loại bột màu hữu cơ, các loại màu master bacthCụ thể :
- Oxide TiO2 :
+ TiO2 Ti-pure R902 do DuPont (Đài Loan).
+ TiO2 Cotiox KA-100 (CosmoChem).
Hình 2.17 Bột màu Miner và màu Master Bacth
TiO2 KA 100 dạng bột màu trắng đục
Các loại màu Master Bacth và bột màu hữu cơ:
- Bột màu vàng nghệ 2500 dạng bột màu vàng
- Bột màu đỏ 8040 dạng bột màu đỏ
- Bột màu đỏ cánh sen 503 dạng bột màu đỏ sen.
- Màu miner cam 15, cam thơm 15F dạng bột màu cam.
Dung môi :
- Toluene lỏng không màu, phuy 200kg
- MEK dạng lỏng không màu
- Dầu DO dạng lỏng.
- Naptha (Petroleum) Light Aliphatic của Shell Việt Nam
Các chất tạo mùi: mùi chanh, mùi vani, mùi bạc hà