Trong công cuộc đổi mới không ngừng của khoa học công nghệ, nhiều lĩnh vực
đã và đang phát triển vượt bậc, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin. Thành
công lớn nhất là sự ra đời của máy tính, kể từ đó máy tính được coi là một
phương tiện trợ giúp đắc lực cho con người trong mọi lĩnh vực. Nhưng tất cả các
máy tính đều đơn lẻ và không thể chia sẻ thông tin cho nhau.
Chính vì vậy công nghệ thông tin - đặc biệt là Internet, bắt đầu được sử
dụng ở Hoa Kỳ vào năm 1995 (Wiles và Bondi, 2002) và sau đó bắt đầu được
phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới. Ngày nay, thật khó có thể hình dung được
công nghệ thông tin đã phát triển nhanh đến thế nào? Có thể nói ngành công
nghệ thông tin là ngành phát triển nhanh nhất trong tất cả các ngành và nó được
ứng dụng trong mọi lĩnh vực. Để có được như vậy thì cần phải có một mạng
máy tính để chia sẻ dữ liệu và dùng chung dữ liệu. Mang máy tính được các tổ
chức sử dụng để chia sẻ thông tin, dùng chung tài nguyên và cho phép giao tiếp
trực tuyến trên mạng như: mail, thư điện tử.
Cùng với sự phát triển đó, làm thúc đẩy các ngành kinh tế khác cũng phát
triển theo. Trong đó có ngành Giáo Dục cũng đang triển khai, áp dụng công
nghệ thông tin vào trong công việc quản lý, giảng dạy, điều hành. Tất cả mọi
hoạt động giải trí, kinh doanh, mua bán đều nhanh chóng, tiện lợi, hiệu quả
cao.
Ở Việt Nam trong công nghệ thông tin tuy phát triển rất nhanh nhưng số
đông người dân còn khá xa lạ với công nghệ thông tin. Với xu hướng tin học
hoá toàn cầu, việc phổ cập tin học cho người dân là hết sức quan trọng. Vì vậy
việc thiết kế và lắp đặt mạng cho các cơ quan xí nghiệp và trường học là rất cần
thiết.
134 trang |
Chia sẻ: truongthanhsp | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo thực tập (Thực tập kỹ năng nghề nghiệp) tại công ty TNHH TMDV Lộc Bảo Tín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỰC TẬP KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Phú Yên, 7/2015
UBND TỈNH PHÚ YÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ YÊN
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền
SVTH : Lê Công Đạt
Khoa : Điện – Điện Tử
Lớp : Quản Trị Mạng 12
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Về thái độ, ý thức của Sinh viên:
2. Về đạo đức, tác phong của Sinh viên:
3. Về năng lực, chuyên môn của Sinh viên:
4. Kết luận:
Nhận xét:
Điểm:
........................
.,ngày......thángnăm...
Giảng viên hướng dẫn
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 3
PHẦN A: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 4
PHẦN B: NỘI DUNG BÁO CÁO...................................................................... 6
KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ .......................................................................... 6
CHƯƠNG I: MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU ....................................................... 6
I. Các định luật cơ bản trong mạch điện một chiều ..................................... 6
1. Định luật omh: .......................................................................................... 6
2. Định luật Joule- Lenxơ: ........................................................................... 6
3. Định luật Faraday: ................................................................................... 6
4. Định luật kiêchop: .................................................................................... 7
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU LINH KIỆN ĐIỆN TỬ C Ơ BẢN ..................... 8
I. Điện trở và cách đọc điện trở ...................................................................... 8
1. Những thông số cơ bản của điện trở ....................................................... 8
2. Kí hiệu và ghi nhãn điện trở .................................................................... 9
3. Cách đọc giá trị của điện trở: ................................................................... 9
II. Tụ điện và cách đọc tụ điện: .................................................................... 12
1. Cấu tạo ..................................................................................................... 13
2. Những thông số cơ bản của tụ điện ...................................................... 13
3. Kí hiệu và phân loại ............................................................................... 13
CHƯƠNG III CÁC MẠCH ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG .................................... 17
THỰC TẬP KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP ...................................................... 19
CHƯƠNG I : LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH ..................................... 19
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
I. Chuẩn Bị ...................................................................................................... 19
1. Chọn thiết bị : ......................................................................................... 19
2. Chọn thiết bị theo mục đích sử dụng .................................................... 19
3. Tính tương thích khi chọn thiết bị ........................................................ 20
4. Chuẩn bị thiết bị cho một bộ máy tính ................................................. 20
II. Quy trình lắp ráp một bộ máy tính theo trình tự hợp lý ...................... 24
III. Cài đặt ...................................................................................................... 30
1. Thiết lập BIOS ........................................................................................ 30
2. Hướng dẫn phân vùng (chia) ổ đĩa bằng PartitionMagic................... 32
3. Cài đặt hệ điều hành Windows XP ....................................................... 38
4. Cài đặt Driver ......................................................................................... 46
5. Cài đặt Office .......................................................................................... 47
IV. Giải quyết các lỗi khi lắp ráp và cài đặt ................................................ 49
V. Sao lưu và phục hồi hệ thống ................................................................... 51
1. Sao lưu hệ thống với phần mềm Norton Ghost ................................... 51
2. Phục hồi hệ thống với phần mềm Norton Ghost ................................. 54
CHƯƠNG II. SỬA CHỮA MÁY TÍNH ......................................................... 56
I. Các hỏng hóc cơ bản và cách sửa chữa .................................................... 56
1. Khắc phục và xử lý các lỗi do phần mềm ............................................. 56
2. Các hỏng hóc liên quan đến phần cứng ............................................... 59
CHƯƠNG III. MÁY IN VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP, CÁCH SỮA
CHỮA ................................................................................................................. 67
I. Cách cài đặt Driver cho máy in ................................................................ 67
1. Chuẩn bị .................................................................................................. 67
2. Tiến hành cài đặt .................................................................................... 67
II. Một số lỗi thường gặp ............................................................................... 68
CHƯƠNG IV. MÁY PHOTOCOPY TOSHIBA E-STUDIO 723 ................ 71
I. GIỚI THIỆU .................................................................................................. 71
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
II. CHỨC NĂNG MÁY PHOTOCOPY TOSHIBA E-STUDIO 723 ........... 73
1. Chức năng Copy đảo 2 mặt ....................................................................... 73
2. Chức năng scan trắng đen qua mạng ...................................................... 73
3. Chức năng in qua mạng ............................................................................ 73
4. Chức năng chỉnh sửa hình ảnh bản sao khi thực hiện copy: ................. 73
5. Chức năng sao chụp kết hợp ..................................................................... 74
6. Chức năng chèn ký hiệu vào bản sao ....................................................... 74
7. Chức năng lưu trữ tài liệu vào ổ cứng máy photocopy .......................... 74
8. Chức năng tiết kiệm điện năng ................................................................. 74
9. Chức năng tiết kiệm mực .......................................................................... 74
10. Chức năng bảo mật người sử dụng ........................................................ 74
11. Gắn thêm chức năng Fax cho máy photocopy ...................................... 74
III. THÔNG SỐ KĨ THUẬT MÁY PHOTOCOPY TOSHIBA E-STUDIO
723 ....................................................................................................................... 75
IV. MÔ TẢ THÀNH PHẦN CHÍNH .............................................................. 77
V. BÀN ĐIỀU KHIỂN ...................................................................................... 78
VI. TOUCH PANEL/MÀN HÌNH CẢM ỨNG .............................................. 80
VII. BẬT TẮT THIẾT BỊ ................................................................................ 81
1.Bật máy: ....................................................................................................... 81
2.Tắt máy : ...................................................................................................... 81
VIII. ĐẶT GIẤY VÀO TRONG KHAY ......................................................... 82
IX. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CƠ BẢN .......................................................... 84
X. ĐỒNG BỘ HÓA THIẾT BỊ ........................................................................ 86
TC TẬP TỐT NGHIỆP .................................................................................... 87
CHƯƠNG I: XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ MẠNG LAN ............................. 87
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
I. Lý thuyết thiết kế mạng lan....................................................................... 87
1. Khảo sát hiện trạng ................................................................................ 87
2. Phân tích .................................................................................................. 88
3. Thiết kế .................................................................................................... 88
4. Cài đặt...................................................................................................... 91
b. Cài đặt và cấu hình phần mềm ............................................................. 91
5. Kiểm thử ................................................................................................. 91
6. Bảo trì ...................................................................................................... 91
II. Thiết Kế Và Thi Công Mạng Peer to Peer cho một phòng NET : ....... 92
1. Khảo Sát : ................................................................................................ 92
2. Phân Tích : .............................................................................................. 92
3. Thiết kế: ................................................................................................... 93
4. Thi Công : ................................................................................................ 98
5. Cài Đặt:.................................................................................................. 102
6. Kiểm tra ................................................................................................. 127
KẾT LUẬN – BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................... 128
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
1
LỜI M Ở ĐẦU
Trong công cuộc đổi mới không ngừng của khoa học công nghệ, nhiều lĩnh vực
đã và đang phát triển vượt bậc, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin. Thành
công lớn nhất là sự ra đời của máy tính, kể từ đó máy tính được coi là một
phương tiện trợ giúp đắc lực cho con người trong mọi lĩnh vực. Nhưng tất cả các
máy tính đều đơn lẻ và không thể chia sẻ thông tin cho nhau.
Chính vì vậy công nghệ thông tin - đặc biệt là Internet, bắt đầu được sử
dụng ở Hoa Kỳ vào năm 1995 (Wiles và Bondi, 2002) và sau đó bắt đầu được
phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới. Ngày nay, thật khó có thể hình dung được
công nghệ thông tin đã phát triển nhanh đến thế nào? Có thể nói ngành công
nghệ thông tin là ngành phát triển nhanh nhất trong tất cả các ngành và nó được
ứng dụng trong mọi lĩnh vực. Để có được như vậy thì cần phải có một mạng
máy tính để chia sẻ dữ liệu và dùng chung dữ liệu. Mang máy tính được các tổ
chức sử dụng để chia sẻ thông tin, dùng chung tài nguyên và cho phép giao tiếp
trực tuyến trên mạng như: mail, thư điện tử...
Cùng với sự phát triển đó, làm thúc đẩy các ngành kinh tế khác cũng phát
triển theo. Trong đó có ngành Giáo Dục cũng đang triển khai, áp dụng công
nghệ thông tin vào trong công việc quản lý, giảng dạy, điều hành. Tất cả mọi
hoạt động giải trí, kinh doanh, mua bán đều nhanh chóng, tiện lợi, hiệu quả
cao.
Ở Việt Nam trong công nghệ thông tin tuy phát triển rất nhanh nhưng số
đông người dân còn khá xa lạ với công nghệ thông tin. Với xu hướng tin học
hoá toàn cầu, việc phổ cập tin học cho người dân là hết sức quan trọng. Vì vậy
việc thiết kế và lắp đặt mạng cho các cơ quan xí nghiệp và trường học là rất cần
thiết.
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
2
Để có thể lắp ráp và cài đặt hoàn chỉnh một máy tính thì chúng ta phải
hiểu được tổng quan về máy tính, các thành phần chính và cấu trúc vi tính, nắm
được chức năng, nguyên lý hoạt động của các thành phần bên trong máy tính
như CPU, mainboard và các bộ nhớ, hệ thống BUS, các thiết bị input, output,
để từ đó lựa chọn được các thiết bị lắp ráp, thiết lập được BIOS – CMOS, phân
vùng ổ cứng, cài đặt hệ điều hành đa nhiệm (Windows), đơn nhiệm (Dos) và các
phần mềm ứng dụng (Office chẳng hạn), bảo mật dữ liệu, sao lưu hay phục hồi
và giải quyết được các lỗi khi lắp ráp và cài đặt.
Với đề tài Lắp ráp và cài đặt máy tính này, hy vọng sẽ giúp em có thêm
những kiến thức thực tế bổ ích trong quá trình thực tập mang lại, cũng như giúp
em rèn luyện được kỹ năng Tay nghề khi ra trường.
Nội dung của bài báo cáo thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp được em
tham khảo từ nguồn Internet, với các khái niệm, hướng dẫn, lời khuyên, nguyên
nhân và cách khắc phục khi lắp ráp và cài đặt máy tính, cũng như các thiết bị
ngoại vi khác. Nó mô tả lại quá trình em học hỏi tại nơi thực tập.
Trong quá trình biên soạn, có thể nội dung chưa đầy đủ như trong quá
trình thực tập hay có những sai sót – rất mong nhận được sự thông cảm, góp ý
của quý thầy cô để em hoàn thiện hơn!
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
3
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời chúc sức khỏe, lời cảm ơn chân thành đến cô
Trần thị Thu Tuyền, cùng tất cả quý thầy cô Khoa Điện – Điện tử, Trường Cao
Đẳng Nghề Phú Yên đã hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian học tập
vừa qua. Em đã được quý thầy cô cung cấp và truyền đạt tất cả kiến thức chuyên
môn cần thiết và quý giá nhất. Ngoài ra, em còn được rèn luyện một tinh thần
học tập và làm việc độc lập, sáng tạo. Đây là tính cách hết sức cần thiết để có thể
thành công khi bước chân ra khỏi trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh chị nhân viên công
ty TNHH TMDV Lộc Bảo Tín đã hướng dẫn và giúp đỡ em những kiến thức cần
thiết để em có thể hoàn thành tốt lần thực tập này.
Cuối cùng, em xin kính gửi đến tất cả quý thầy cô trong khoa lời chúc sức
khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất của em!
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
4
PHẦN A: GIỚI THIỆU
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC BẢO TÍN
Mã số thuế : 4400983954
Địa chỉ : Số 81B Trần Phú, Phường 7, TP Tuy Hoà, Phú Yên
Tên giao dịch : CÔNG TY TNHH TMDV LỘC BẢO TÍN
Giấy phép kinh doanh : 4400983954 - ngày cấp: 23/12/2013
Ngày hoạt động : 24/12/2013
Giám đốc : NGUYỄN VĂN TOAN
Điện thoại : 0572 241434, 0572241434, 0576 253208
Công ty phát triển đồng bộ với sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam
trong thời kỳ hội nhập quốc tế và thị trường CNTT & Truyền Thông. Công Ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Bảo Tín ngày càng đứng vững trên thị trường
trong tỉnh dựa trên hình ảnh của một công ty trẻ trung, năng động, sáng tạo và
uy tín.
Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Bảo Tín hoạt động trên lĩnh
vực công nghệ thông tin và thiết bị văn phòng. Công ty phân phối đến tay người
tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng cao của nhiều nhà sản xuất tên tuổi như
SONY, HP, LENOVO, EPSON, DELL, CANON ... Ngoài ra, dựa trên nền tảng
của sự trải nghiệm nhiều năm trên thực tế, công ty còn cung cấp các dịch vụ kỹ
thuật và các giải pháp chuyên nghiệp cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
Với phương châm “Nhanh Chóng, Tận tâm, Hậu Mãi”, Công Ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Lộc Bảo Tín đang thể hiện vai trò của mình như một nhà
cung cấp sản phẩm và dịch vụ hàng đầu, cam kết thoả mãn tất cả nhu cầu và yêu
cầu kỹ thuật khắc khe nhất của khách hàng, giúp khách hàng nâng cao hiệu quả
trong công việc.
Năng động, Sáng tạo và Tin tưởng vào khả năng cũng như sự nổ lực bản
thân, không ngừng học hỏi, dám quyết định nhanh chóng, tập thể Công Ty
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
5
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Bảo Tín sẽ xây dựng một công ty điển hình về
kinh doanh và quản lý, bắt kịp bước tiến của nền kinh tế thị trường trong tỉnh
nói riêng và cả nước nói chung.
Sau nhiều năm phát triển Công Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Bảo
Tín có những khách hàng tiêu biểu như: UBND Hòa Tâm, Trường CĐCN Phú
Yên, Bệnh viện Huyện Đông Hòa, Trường ĐHSP Phú Yên và các doanh nghiệp,
cơ quan chức năng trong và ngoài tỉnh.
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
6
PHẦN B: NỘI DUNG BÁ O CÁ O
KỸ TH UẬT ĐIỆN – ĐIỆ N TỬ
CHƯƠNG I: MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. Các định luật cơ bản trong mạch điện một chiều
1. Định luật omh:
Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch tỷ lệ thuận với hiệu điện thế ở
hai đầu đoạn mạch tỷ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch.
I =
R
U
(A)
2. Định luật Joule- Lenxơ:
Nhiệt lượng tỏa ra trong một vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật dẫn
với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện đi qua.
Q = R.I2.t ( J )
3. Định luật Faraday:
Khối lượng m của chất được giải phóng ra ở điện cực tỷ lệ với đương
lượng hóa học A/n của chất đó và với điện lượng q đi qua dung dịch điện phân.
m = K.
n
A
.q = tI
n
A
F
...
1
A: nguyên tử lượng
n : hóa trị
1/k = F =9,65.107C/kg ( số Faraday )
I : cường độ dòng điện qua bình điện phân
t : thời gian dòng điện chạy qua
Hình 2.2
B A
UA
B
R
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
7
4. Định luật kiêchop:
Định luật kiêchop 1 và 2 là hai định luật cơ bản để nguyên cứu và tính
toán mạch điện.
a. Định luật kiêchop 1: nói lên mối quan hệ giữa các dòng điện tại một nút.
Tổng đại số các dòng điện tại một nút thì bằng không.
0
1
K
n
K
i
Với mạch hình bên: i1 - i2 - i3 = 0
hoặc - i1 + i2 + i3= 0
Trong đó nếu ta quy ước các dòng điện đi tới nút mang dấu dương thì các
dòng điện rời khỏi nút mang dấu âm và ngược lại.
b.Định luật kiêchop 2: chỉ rõ các mối liên hệ giữa điện áp trong một vòng kín.
Đi theo một vòng kín với chiều tùy ý, tổng đại số điện áp rơi trên các
nhánh bằng không.
0
1
K
n
K
U
Định luật kiêchop 2 phát biểu lại như sau:
Đi theo một vòng kín với chiều tùy ý, tổng đại số các điện áp rơi trên các
nhánh bằng tổng đại số các sđđ có trong vòng, trong đó các sđđ và dòng điện
nào có chiều trùng với chiều đi của vòng sẽ mang dấu dương ngược lại mang
dấu âm.
i3
i2
i1
Hình 2.3
vòng 1: I1.R1+I3.R3=e1 (1)
vòng 2: I2.R2+I3.R3=e2 (2)
+
- -
+
e2 e1
I3
I2 I1
R3
R2 R1
I II
Hình 2.4
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
8
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU LINH KIỆN ĐIỆN TỬ C Ơ BẢN
I. Điện trở và cách đọc điện trở
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của
một vật thể dẫn điện. Nó được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu
vật thể đó với cường độ dòng điện đi qua nó:
trong đó:
U : là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vôn (V).
I : là cường độ dòng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng ămpe (A).
R : là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm (Ω
1. Những thông số cơ bản của điện trở
a. Điện trở danh định
Trên điện trở không ghi giá trị thực của điện trở mà chỉ ghi giá trị gần
đúng, làm tròn, đó là điện trở danh định.
Đơn vị điện trở : ôm(Ω),kilôôm(KΩ),mêgaôm(MΩ),gigaôm(GΩ)
1GΩ = 1000 MΩ =1000.000 KΩ = 1000.000.000 Ω
b. Sai số
Điện trở danh định không hoàn toàn đúng mà có sai số . Sai số tính theo
phần trăm (%) và chia thành ba cấp chính xác : cấp I có sai số +-5% , cấp II là
+-10% , cấp III là +-20%.
c. Công suất định mức
Công suất định mức là công suất tổn hao lơn nhất mà điện trở chịu được
một thời gian dài làm việc mà không ảnh hưởng đến trị số của điện trở .
d. Hệ số nhiệt của điện trở
Khi nhiệt độ làm việc thay đổi thì trị số điện trở cũng thay đổi . Sự thay
đổi trị số tương đối khi nhiệt độ thay đổi 1°C gọi là hệ số nhiệt của điện trở . Khi
tăng 1°C trị số tăng khoảng 0.2%( trừ loại điện trở nhiệt) .
GVHD : Trần Thị Thu Tuyền SVTT: Lê Công Đạt
9
2. Kí hiệu và ghi nhãn điện trở
a. Kí hiệu :