Báo cáo Tình hình thực tập tại Công ty TNHH chè Phú Hà

Công ty TNHH chè Phú Hà với gần 100 cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề trong viêc sản xuất ,chế biến chè .Công ty đã có nhà máy sản xuất chè tại xã Xuân Thuỷ nằm trên vùng nguyên liệu trù phú ở tại 3 huyện : Thanh Sơn, Yên Lập ,Cẩm Khê của tỉnh PhúThọ có chất lượng, sản lượng cao,có dây chuyền công nghệ sản xuất chè tiên tiến,

doc29 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Tình hình thực tập tại Công ty TNHH chè Phú Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHƯƠNG i: TổNG QUAN Về CÔNG TY TNHH CHè PHú Hà 1.Khỏi quỏt chung về cụng ty TNHH chố phỳ hà. .Cỏc thụng tin chung về cụng ty : Tên gọi :Công ty TNHH chè Phú Hà Tên giao dịch quốc tế : Phú Hà Tea Company Limited Trụ sở: Hưng Long ,Yên Lập, PhúThọ Điện thoại : 0210.870.082 Tư cách pháp nhân; Là loại hình công ty TNHH 2 thành viên hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính. Ngành nghề kinh doanh: * Sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm chè đen * Sản xuất ,kinh doanh hàng nông, lâm sản * Kinh doanh vận tải hàng hoá Vốn điều lệ: 5.000.000.000đồng VN(Năm tỷ đồng) Trong đó: Bằng tiền: 5.000.000.000đồng Công ty TNHH chè Phú Hà với gần 100 cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề trong viêc sản xuất ,chế biến chè .Công ty đã có nhà máy sản xuất chè tại xã Xuân Thuỷ nằm trên vùng nguyên liệu trù phú ở tại 3 huyện : Thanh Sơn, Yên Lập ,Cẩm Khê của tỉnh PhúThọ có chất lượng, sản lượng cao,có dây chuyền công nghệ sản xuất chè tiên tiến, hiện đại với công suất 30 tấn chè búp tươi/ngày, hàng năm cung ứng 1500tấn chè đen các loại với chất lượng cao, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh Phương châm mà công ty theo đuổi là :Chất Lượng- Bền Vững. Công ty TNHH chè Phú Hà sẽ là địa chỉ tin cậy của khách hàng. 2. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty được chia làm 2 giai đoạn: Giai đoạn 1 (Từ năm 1997 đến năm 2000): Khi đú Cụng ty mới chỉ là một xưởng sản xuất cú quy mụ nhỏ, số lượng lao động ớt, cụng nghệ sản xuất cũn mang tớnh thủ cụng; việc tổ chức sản xuất chưa thực sự chuyờn nghiệp, việc tiờu thụ chố bỳp tươi cho bà con nụng dõn nhiều khi bị giỏn đoạn do đầu ra khụng ổn định. Giai đoạn 2 (Từ năm 2000 đến nay): Vào thỏng 8 năm 2000, nhận thấy nhu cầu chố ngày được nõng cao, hơn nữa tỡnh hỡnh cuộc khủng hoảng kinh tế ở trong khu vực và thế giới đó lắng xuống, vỡ thế mà thị trường tiờu thụ đó dần dần được hồi phục sau cuộc khủng hoảng này, nhận thấy cơ hội mới đó xuất hiện. Ban giỏm đốc doanh nghiệp đó quyết định mở rộng đầu tư sản xuất, nõng cấp doanh nghiệp chố Phỳ Hà thành Cụng ty TNHH Chố Phỳ Hà như ngày nay. 3. Một số đặc điểm cơ bản của cụng ty + Đặc điểm về sản phẩm : Sản phẩm chủ yếu của cụng ty là chố đen OTD cỏc loại , được sản xuất theo quy trỡnh chớnh thống quỏ trỡnh sản xuất được kiểm tra chặt chẽ từ khõu tuyển chọn nguyờn liệu đến quỏ trỡnh chế biến và đúng gúi bao bỡ . Chố đen OTD của cụng ty bao gồm cỏc mặt hàng chớnh : OP, FBOP, P, PS, BPS, F, D. Tất cỏ cỏc sản phẩm này về mặt hỡnh thức được thống kờ trong bảng sau: loại chố chỉ tiờu ngoại hỡnh màu nước mựi vị OP xoăn,tương đối đều, đen tự nhiờn, thoỏng tuyết đỏ , nõu sỏng, rừ viền vàng thơm đượm đậm dịu, cú hậu FBOP nhỏ, mảnh gẫy của op và p tương đối đều, đen cú tuyết đỏ nõu đậm , cú viền vàng thơm đượm đậm ,cú hậu P tương đối xoăn,tương đối đều, đen, ngắn hơn OP đỏ nõu sỏng, cú viền vàng thơm dịu đậm dịu PS tương đối đều , đen, hơi nõu, hơi khụ, thoỏng cộng nõu đỏ nõu thơm vừa đậm vừa BPS tương đối đều, mảnh gẫy của PS đen hơi nõu đỏ nõu hơi nhạt thơm nhẹ ớt đậm F nhỏ đều, đen hơi nõu sẫm đỏ nõu đậm thơm nhẹ đậm hơi chat D nhỏ, mịn, sạch đỏ nõu hơi tối thơm nhẹ chat hơi gắt + Đặc điểm về quy trỡnh cụng nghệ . Cụng nghệ chế biến là cụng nghệ chế biến chố đen rời , được sản xuất từ chố bỳp tươi theo phương phỏp ORTHODOX theo tiờu chuẩn TCVN 1457-1983. Sơ đồ quy trỡnh chế biến chố đen tại cụng ty TNHH chố Phỳ Hà. Nguyờn liệu Hộo Lờn men Sấy khụ Sàng phõn loại Đấu trộn đúng gúi Vũ Cụng đoạn hộo : Được tiến hành bằng cỏc hộc hộo, thời gian hộo từ 8-12h. Sau cụng đoạn hộo độ ẩm cũn lại từ 62-63% đối với chố non và từ 64-67% đối với chố già . nhiệt độ khụng khớ làm hộo khoảng 46-48 độ C .Độ đồng đều trờn 90% . Cụng đoạn vũ: Nhằm đưa dịch ộp lỏ chố ra ngoài tạo mặt tiếp xỳc oxy lớn trong thực hiện quỏ trỡnh lờn men nhanh, đồng thời làm cho cỏc chất chố thành phẩm hoà tan nhanh trong nước đun sụI . Chố được vũ ba lần, mỗi lần 45 phỳt. Sau mỗi lần vũ là sàng tỏch lỏ nhỏ đưa lờn men, lỏ to khụng lọt tiếp tục vũ ở cỏc mỏy tiếp theo cú bàn ộp. Sau vũ ,chố cú độ xoăn chặt tỷ lệ của lỏ đạy trờn 80%. Cụng đoạn lờn men: Chố lờn men đặt trong cỏc khay được đặt chồng lờn nhau theo hỡnh thức chữ thập. Tiến hành thụng giú, phun ẩm duy trỡ độ ẩm trờn 90%, nhiệt độ khụng khớ 20-25 độ C, thời gian lờn men từ 2-3h . Cụng đoạn sấy chố . Thực hiện trong cỏc mỏy chuyờn dựng, tốc độ cấp khớ núng nhỏ hơn 5m/s. Sấy 1 lần trong 15 phỳt ở nhiệt độ 90+/- 5độ C, lần 2 trong 15 phỳt nhiệt độ 80+/- 5 độ C. Kết thỳc sấy chố cú mựi thơm, khụng cú mựi cao lửa, độ ẩm cũn lại từ 4-6%. Cụng đoạn phõn loại : Thực hiện qua cỏc cỏc thiết bị sàng phõn loại, tỏch cẫng, hỳt rõu sơ, mỏy cắt. Sau loại bỏ rõu sơ, cẫng, bụi chố thành phẩm phõn thành cỏc loại chố cỏnh OP-P-PS, chố mảnh FBOP-BPS, chố vụn F và khụng phõn loại . Cụng đoạn bao gúi : Đõy là cụng đoạn thực hiện theo yờu cầu của khỏch hàng . + Đặc điểm về thị trường tiờu thụ : Do năng lực hoạt động của cụng ty cũn hạn chế chưa cú khả năng cú thể xuất khẩu trực tiếp ra thị trường quốc tế .Bởi vậy mà sản phẩm của cụng ty được tiờu thụ chủ yếu tại tổng cụng ty chố Việt nam và một số cụng ty chố trờn địa bàn Hà Nội như:Cụng ty TNHH Thế Hệ Mới,Cụng ty chố Kim Anh,Cụng ty chố Hà Nội CHƯƠNG 2:TèNH HèNH TỔ CHỨC QUẢN Lí TẠI CễNG TY TNHH CHẩ PHÚ HÀ Một cụng ty muốn tồn tại và phỏt triển, cú thể duy trỡ hoạt đụng kinh doanh của đơn vị mỡnh một cỏch cú hiệu quả thỡ một trong những yếu tố đũi hỏi là cụng ty phải cú một bộ mỏy tổ chức quản lý tối ưu. Cụng ty TNHH chố Phỳ Hà cũng khụng nằm ngoài quy luật đú.Với đặc trưng của ngành nghề kinh doanh và quy mụ hoạt động của đơn vị cụng ty TNHH chố Phỳ Hà đó được quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng và minh hoa theo sơ đồ sau : GIÁM ĐỐC P.Giỏm đốc Phũng Tổ Chức Lao Động Phũng Tài Chớnh Kế Toỏn Phũng Kế Hoạch sản Xuất Phũng Kinh Doanh 2.1.Tổ chức ban lónh đạo : * Ban giỏm đốc cụng ty bao gồm : Một giỏm đốc và một phú giỏm đốc . - Giỏm đốc cụng ty : Là người đứng đầu bộ mỏy lónh đạo của cụng ty , đại diện cho cụng ty tham gia ký kết cỏc hợp đồng kinh tế , quyết định cỏch thức tổ chức sản xuất kinh doanh của cụng ty . Ngoài việc uỷ quyền cho cỏc phú giỏm đốc , giỏm đốc cũn chỉ đạo , điều hành trực tiếp cỏc phũng ban trực thi kế hoạch nhiệm vụ sản xuất kinh doanh , đồng thời cũn là người đề ra và xột duyệt cỏc quyết định của cụng ty . - Phú giỏm đốc : Là người tham mưu , giỳp việc trực tiếp cho giỏm đốc , chụi trỏch nhiệm trực tiếp chỉ đạo về mặt nghiệp vụ cỏc bộ phận hoạt động trong phạm vi trỏch nhiệm của mỡnh . 2.2.Tổ chức cỏc phũng ban chức năng trong cụng ty. Cỏc phũng ban trong cụng ty bao gồm : Phũng tổ chức lao động Phũng tài chớnh kế toỏn Phũng kế hoạch sản xuất Phũng kinh doanh Giữa cỏc phũng ban trờn cú mối quan hệ chức năng với nhau , điều này đó được thể hiện qua sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty ,Theo đú cỏc phũng ban ngoài việc thực thi cỏc nhiệm vụ của phũng mỡnh phụ trỏch cũn phải phối kết hợp với nhau để thực hiện cỏc mục tiờu chung của ban lónh đaọ cụng ty đề ra. Ngoài ra cũn cú nhiệm vụ tham mưu, tư vấn trợ giỳp cho ban giỏm đốc về cỏc lĩnh vực chuyờn mụn của mỡnh .Cỏc nhiệm vụ và chức năng cụ thể của cỏc phũng ban sẽ được trỡnh bày cụ thể trong chương 3. CHƯƠNG 3: TèNH HèNH QUẢN Lí CÁC YẾU TỐ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CễNG TY TNHH CHẩ PHÚ HÀ 3.1.Tỡnh quản lý cỏc yếu tố lao động : -Vấn đề này thuục phạm vi quản lý của phũng tổ chức lao động : Phũng tổ chức lao động, cú chức năng xõy dựng kế hoạch quản lý cụng tỏc tổ chức lao động tiền lương, định mức lao động, bảo hiểm xó hội, đào tạo , quản lý hợp đồng lao động, quản lý hồ sơ cỏn bộ cụng nhõn viờn, giải quyết cỏc thủ tục tuyển dụng , thụi việc và cỏc chế độ liờn quan đến người lao động. Do vậy mà nhiệm vụ đề ra đối với phũng tổ chỳc lao động là phải xõy dựng kế hoạch và biờn chế lao động phự hợp với kế hoạch sản xuất kinh doanh của cụng ty. Xỏc định , đỏnh giỏ tiền lương , theo dừi quản lý cụng tỏc bảo hiểm xó hội, quy chế trả lương . -Tỡnh hỡnh lao động hiện nay tại cụng ty TNHH chố Phỳ Hà: Tổng số lao động hiện nay tại cụng ty 87 người trong đú cú 70 lao động trực tiếp và 13 lao động giỏn tiếp . Cụng nhõn trực tiếp của cụng ty đó được tuyển chọn tại địa phương bằng hỡnh thức thi tuyển và sau đú đó gửi đi đào tạo thực tế để nhanh chúng tiếp thu quy trỡnh cụng nghệ, vận hành mỏy múc . Khối giỏn tiếp : Cỏc chức danh Số người Tiền lương/thỏng Tổng Giỏm đốc 1 3,000,000.00 3,000,000.00 Phú giỏm đốc 1 2,500,000.00 2,500,000.00 Cỏc trưởng phũng ban 4 1,500,000.00 6,000,000.00 Thủ kho 2 1,000,000.00 2,000,000.00 Thủ quỹ 1 1,000,000.00 1,000,000.00 Lỏi xe 2 1,200,000.00 2,400,000.00 Cộng 16,900,000.00 Khối trực tiếp 70 người x 900000 đ/thỏng = 63000000 đ. Bảo hiểm : 8090000 đ x 21% = 16900000 đ Tổng cỏc khoản lương và bảo hiểm: 97889000 đ 3.2.Tỡnh hỡnh quản lý cỏc yếu tố mỏy múc thiết bị và nguyờn, nhiờn vật liệu, bất động sản: - Cỏc yếu tố này được quản lý bởi phũng kế hoạch sản xuất: Phòng kế hoạch sản xuất có chức năng lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giá thành theo từng tháng , quý, năm .Lập kế hoạch và tổ chức cung cấp các loại vật tư đầy đủ , kịp thời , đúng khối lượng , chất lượng, chủng loại theo kế hoạch sản xuất của công ty. Đồng thời phòng kế toán sản xuất cũng phải lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, công tác sửa chữa nhỏ về thiết bị , nhà xưởng , nhà làm việc ... phân tích đánh giá việc thực hiện các kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu làm báo cáo định kỳ. Bên cạnh việc lập kế hoạch thì phòng kế toán sản xuất cồn phải theo dõi điều độ thực hiện kế hoạch sản xuất , tổng đánh giá việc thực hiện kế hoạch . Để từ đó làm cơ sở đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm sau sao cho sát thực và hiệu quả . -Tỡnh hỡnh mỏy múc, thiết bị hiện nay tại cụng ty TNHH chố Phỳ Hà : Stt Thiết bị Nước sản xuất Số lượng 1 Dàn hộc hộo lưới thộp khụng rỉ Việt Nam 480m2 2 Lũ hơi đốt than Việt Nam 4 chiếc 3 Mỏy vũ 300kg/h Việt Nam 10 chiếc 4 Sàng rung Việt Nam 3chiếc 5 Hệ thống phun ẩm Việt Nam 2 chiếc 6 Khay ủ khung đỡ Việt Nam 250 chiếc 7 Mỏy sấy S-500 A4 Việt Nam 1 chiếc 8 Mỏy S-200 Việt Nam 1chiếc 9 Mỏy sấy 400A Việt Nam 1 chiếc 10 Sàng bằng Việt Nam 2 chiếc 11 Sàng vũi 7662 Trung Quốc 3 chiếc 12 Sàng vũi 6761 Việt Nam 3 chiếc 13 Quạt phõn cấp Trung Quốc 3 chiếc 14 Sàng rung Việt Nam 3 chiếc 15 Mỏy tỏch cẫng Nhật Bản 1 chiếc 16 Mỏy hỳt rõu xơ Trung Quốc 2 chiếc 17 Mỏy cắt ba quả lụ Việt Nam 2 chiếc 18 Mỏy trộn Việt Nam 1 chiếc 19 Cõn định lượng Việt Nam 6 chiếc 20 Dõy truyền băng tải Việt Nam 300m 21 Quạt cụng nghiệp Việt Nam 20 chiếc 22 Xe đẩy Việt Nam 20 chiếc 23 Hệ thống thụng giú hỳt bụi Việt Nam 1 chiếc 24 Mỏy phỏt điện dự phũng Nhật Bản 1 chiếc 25 Mỏy in mẫu bao bi Việt Nam 1 chiếc 26 Mỏy khõu bao Nhật Bản 6 chiếc 27 ễ tụ tải huyn dai Hàn Quốc 1 chiếc 28 Xe con 7 chỗ Nhật Bản 1 chiếc -Tỡnh hỡnh nhu cầu nguyờn,nhiờn vật liệu: Chố bỳp tươi: Định mức tiờu hao: 4,5 tấn nguyờn liệu /1 tấn sản phẩm Tổng nhu cầu: 5400 tấn chố bỳp tươi / năm Tiờu chuẩn về bỳp chố: Tươi xanh, khụng khụ hộo, ối ngốt, khụng sõu bệnh, nấm và độ dài bỳp đạt 4-5cm Để đảm bảo đủ nguyờn liệu sản xuất cho nhà mỏy, Cụng ty đó cựng với người nụng dõn hỡnh thành cơ chế bao tiờu sản phẩm, tổ chức trồng mới, mặt khỏc cũn khai thỏc ở cỏc tỉnh lõn cận. Điện năng: Định mức tiờu hao: 235KW/tấn sản phẩm x 1.200 tấn = 282.000 KW/năm Tổng nhu cầu: 282.000 KW/ năm Than cỏm loại A: Định mức tiờu hao: 1.5 tấn / 1 tấn sản phẩm Tổng nhu cầu: 1.800tấn / năm -Tình hình sử dụng mặt bằng sản xuất tại công ty : Tổng diện tích 10000m2. bao gồm: *Nhà sản xuất chính : 2296m2 *Nhà kho + Sàng cắt : 1500m2 *Nhà điều hành 2 tầng: 300m2 *Nhà ở công nhân : 200M2 * Nhà ăn ca : 260m2 *Nhà vệ sinh : 90m2 *Nhà để xe : 100m2 *Sân phơi : 2000m2 *Đường nội bộ và cống thoát nước : 2000m2 *Nhà thường trực : 24m2 *Tường rào cổng : 1000m x 1,5 m *Trạm biến áp 180 KVA *Bể xử lý nước thải . : 1000m3 *Kè đá : 500m3 Như vậy thông qua số liệu thông kê về mặt bằng sản xuất chúng ta thấy rằng việc sử dụng mặt bằng sản xuất tương đối hợp lý .Bởi vì công ty đã tính dến tất cả các khía cạnh ảnh hưởng dến quá trình sản xuất của công ty từ vấn đề xử lý môI trường đến việc đảm bảo an toàn lao động cho người lao động trong sản xuất , công ty đã cân đối một cách hợp lý giữa việc sử dụng mặt bằng sản xuất và mặt bằng phụ trợ sản xuất 3.3.Tinh hỡnh quản lý về tài chớnh : Phòng tài chính kế toán : Có chức năng quản lý theo dõi việc biến động của vốn kinh doanh trong công ty lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đã được phê chuẩn . Định kỳ thông thường là hàng tháng , hàng quý hoặc hàng năm , có trách nhiệm lập và cung cấp những chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết cho ban giám đốc công ty và các cơ quan hữu quan trên cơ sở đó giúp cho việc kiểm tra một cách toàn diện và có hệ thống tình hình sản xuất kinh doanh của công ty . Thực hiện hạch toán kế toán quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty , đồng thời phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của ban giám đốc và theo điều lệ của tổng công ty . - Một số chỉ tiờu tài chớnh cơ bản của cụng ty trong những năm gần đõy. Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn Cơ cấu tài sản - Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản (%) 47,69 54,16 53,48 - Tài sản ngắn hạn / Tổng tài sản (%) 52,31 45,84 46,52 Cơ cấu nguồn vốn Tổng nợ/ Tổng nguồn vốn (%) 70 52 45 Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn vốn (%) 30 48 55 Khả năng thanh toán 2.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn (lần) Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn 0,92 0,83 0,85 2.2. Khả năng thanh toán nhanh (lần) (Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn 0,6 0,52 0,48 2.3. Khả năng thanh toán tiền mặt (lần) (Tiền và các khoản tương đương tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn)/ Nợ ngắn hạn 0,3 0,26 0,21 Tỷ xuất sinh lời 3.1. Tỷ xuất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (%) 1.14 1,52 1,68 3.2.Tỷ xuất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (%) 0,68 0,77 1,06 3.3. Tỷ xuất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (%) 14,50 18,60 16,21 3.4. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / vốn điều lệ (%) 16,97 24,25 23,14 Về cơ cấu tài sản của Công ty: Từ năm 2004 sang năm 2005, cơ cấu tài sản của Công ty thay đổi theo hướng tăng tỷ trọng tài sản dài hạn và giảm tỷ trọng tài sản ngắn hạn. Nguyên nhân của hiện tượng này là do công ty đã đầu tư thêm một dây truyền sản xuất mới để nâng cao sức cạnh tranh trong bối cảnh hội nhập khu vực và thế giới ngày càng sâu rộng. Vì vây, tài sản cố định trong năm 2005 tăng lên dẫn tới tỷ trọng tài sản dài hạn trong tổng tài sản của công ty tăng. Cơ cấu tài sản của Công ty 9 tháng đầu năm 2006 tương đối ổn định so với năm 2005. Cơ cấu vốn của Công ty Trong năm 2004, 70% tài sản của Công ty được tài trợ bằng nguồn vốn vay trong khi đó vốn chủ sở hữu của công ty chiếm một tỷ lệ thấp . Sau khi tăng vốn điều lệ lên 5 tỷ đồng, cơ cấu vốn có được cải thiện, tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng lên 55% tổng tài sản. với cơ cấu vốn của Công ty hiện nay cho thấy mức độ an toàn tài chính trong hoạt động của Công ty là tương đối cao, mặt khác nó phản ánh rằng Công ty đã khai thác chưa hiệu quả đòn bẩy tài chính. Về khả năng thanh toán của Công ty Nhìn chung khả năng thanh toán của Công ty cao và biểu hiện tình trạng tương đối cân đối giữa tài sản và nguồn vốn, đơn vị đang dùng vốn dài hạn để tài trợ cho các hoạt động dài hạn. So với năm 2004, khả năng thanh toán của Công ty năm 2005 giảm sút. Tuy nhiên hệ số an toàn là tương đối cao cho thấy khả năng thanh toán của Công ty cải thiện `là căn cứ đảm bảo cho việc hoàn thành các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Về các tỷ suất sinh lời của Công ty Các tỷ suất sinh lời đều tăng trong giai đoạn 2004-2006 phản ánh hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả và có xu hướng tăng. Cụ thể: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / doanh thu 9 tháng năm 2006 là 1,68% tăng 47% so với mức 1,14% của năm 2004 trong điều kiện giá bán hàng không hề tăng chứng tỏ chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty được quản lí tốt hơn. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / tổng tài sản 9 tháng đầu năm 2006 là 1,06% tăng tới 55% so với năm 2004, có thể nói tài sản của Công ty ngày càng được sử dụng hiệu qủa hơn. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu năm 2005 là 18,6% tăng 28% so với năm 2004. 9 tháng đầu năm 2006 tỷ suất này chỉ là 16,21% vì lợi nhuận ở đây chỉ là lợi nhuận của 9 tháng đầu năm 2006. Ngành sản xuất chè có tính thời vụ cao, Với tình hình thị trường như hiện nay, việc Công ty đạt được mức lợi nhuận theo kế hoạch năm 2006 là 1 tỷ tương ứng với tỷ suất lợi nhuận sau thuế /vốn chủ sở hữu là 31,91% là rất khả dĩ. Chương 4: Kết Quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty 4.1. Kết quả hoạt động của hoạt động kinh doanh của cụng ty trong những năm gần đõy - Bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiờu đơn vị Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Sản lượng tấn 800 880 600 750 900 1200 Doanh thu triệu đồng 8000 9680 6000 8250 10800 15600 Giỏ vốn hàng bỏn triệu đồng 7200 7920 5800 7500 9000 10800 Lợi nhuận gộp triệu đồng 800 1760 200 750 1800 4800 Chi phớ bỏn hàng triệu đồng 150 160 140 150 165 200 Chi phớ quản lý triệu đồng 200 200 200 200 200 250 Lợi nhuận trước thuế triệu đồng 450 1400 -140 400 1435 4350 thuế thu nhập doanh nghiệp triệu đồng 126 392 0 73.8 401.8 1218 Lợi nhuận sau thuế triệu đồng 324 1008 -140 326.2 1033.2 3132 4.2. Đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty trong những năm gõn đõy * Về mặt sản lượng - Qua bảng thống kờ ta thấy sản lượng sản xuất của cụng ty trong giai đoạn 2001-2006 tăng trưởng tương đối ổn định ( trừ 2003). Điều đú phản ỏnh tỡnh hỡnh sử dụng mỏy múc trang thiết bị của cụng ty ngày càng hiệu quả. Và qua đõy cũng thể hiện nỗ lực của cụng ty trong việc hợp lý hoỏ sản xuất. Nguyờn nhõn căn bản là do thị trường cú sự tăng trưởng về nhu cầu sản phẩm chố. Riờng 2 năm 2003 và 2006 sản lượng cú sự thay đổi đột biến, nguyờn nhõn là vào năm 2003 thị trường chố quốc tế cú sự biến động mạnh, một thị trường xuất khẩu quan trọng ngành chố Việt Nam là thị trường Trung Đụng cú sự biến động lớn do cuộc chiến tranh Vựng Vịnh lần 2 xảy ra do Mỹ phỏt động chống IRẮC. Đõy là một nguyờn nhõn khỏch quan khụng nằm trong sự kiểm soỏt của doanh nghiệp. Cũn vào năm 2006 sản lượng cú sự tăng đột biến là do cụng ty đưa vào 1 dõy truyền sản xuất mới hiện đại, mặt khỏc cụng ty đó tỡm được một đối tỏc nhận bao tiờu toàn bộ sản phẩm đầu ra của cụng ty * Về doanh thu: Trong giai đoạn 2003 – 2006 doanh thu của cụng ty cú sự tăng trưởng tương đối ổn định, một mặt nú phản ỏnh kết quả sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả, mặt khỏc nú cũn thể hiện sự cố gắng của cỏn bộ cụng nhõn viờn trong toàn cụng ty về việc đẩy mạnh tiờu thụ. Nguyờn nhõn của hiện tượng này một mặt là do sự tăng trưởng về mặt sản lượng. Nguyờn nhõn thứ 2 là do giỏ bỏn sản phẩm trờn thị trường cũng cú sự biến động theo chiều hướng tăng. Cụ thể ta xem bảng giỏ Bảng giỏ bỏn sản phẩm qua cỏc năm Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Giỏ bỏn ( ngàn/kg) 10 11 10 11 12 13 Ngoài ra cũn một nguyờn nhõn nữa là cỏc thị trường truyền thống của ngành chố đó dần đi vào quỹ đạo hồi phục và ổn định đặc biệt là tại thị trường Trung Đụng đó cú sự phỏt triển trở lại sau chiến tranh IRẮC * Về giỏ vốn hàng bỏn. Đõy là một chỉ tiờu phản ỏnh tổng giỏ thành sản xuất phõn xưởng nú phụ thuộc vào cỏc yếu tố đầu vào sản xuất như nguyờn vật liệu, nhõn cụng, chi phớ chung tại phõn xưởng… qua bảng thống kờ ta thấy giỏ vốn hàng bỏn cũng tăng qua từng năm (trừ 2003). Nguyờn nhõn là do cỏc chi phớ cấu thành
Tài liệu liên quan