Báo cáo tổng quan về công ty cổ phần bao bì dầu thực vật

Ông ĐỖ NGỌC KHẢI Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị Bà TRẦN THỊ HÒA BÌNH Chức vụ: Giám đốc Ông NGUYỄN QUANG PHÚ Chức vụ: Kế toán trưởng Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.

doc57 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1594 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo tổng quan về công ty cổ phần bao bì dầu thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH 3 1.Tổ chức phát hành 3 2.Tổ chức tư vấn 3 II. CÁC KHÁI NIỆM 4 III.TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH 5 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển 5 2. Cơ cấu tổ chức Công ty 6 3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty 6 4. Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty 9 5. Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức phát hành 9 6. Hoạt động kinh doanh 9 6.1 Sản lượng sản phẩm qua các năm 9 6.2 Nguyên vật liệu 10 6.3 Chi phí sản xuất và quản lý bán hàng 11 6.4 Trình độ công nghệ 11 6.5 Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm 13 6.6 Hoạt động Marketing 15 6.7 Nhãn hiệu thương mại 16 6.8 Danh mục các hợp đồng lớn đang được thực hiện 17 7. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004 - 2005 17 7.1 Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động SXKD của Công ty trong năm 2004-2005 và quý I/2006 17 7.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 18 8. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành 19 8.1 Triển vọng phát triển của ngành 19 8.2 Vị thế của Công ty trong ngành 22 9. Chính sách đối với người lao động 23 9.1 Thực trạng lao động 23 9.2 Chế độ làm việc và chính sách lương thưởng, trợ cấp cho người lao động 23 10. Chính sách cổ tức 24 11. Tình hình hoạt động tài chính 24 11.1 Các chỉ tiêu cơ bản trong năm 2005 24 11.2 Thu nhập bình quân của người lao động 24 11.3 Thanh toán các khoản nợ đến hạn 25 11.4 Các khoản phải nộp theo luật định 25 11.5 Trích lập các quỹ 25 11.6 Thuế thu nhập doanh nghiệp 25 11.7 Tổng dư nợ vay 26 11.8 Tình hình công nợ hiện nay 26 11.9 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu 27 12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát 28 13. Tài sản 34 14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức của Công ty trong giai đoạn 2006-2009 35 15. Đánh giá của Tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức 37 16. Đánh giá Công ty theo mô hình SWOT (Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) 38 IV.CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH 40 1. Loại cổ phiếu. 40 2. Mệnh giá. 40 3. Tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành. 40 4. Giá khởi điểm đấu giá dự kiến. 40 5. Phương pháp tính giá 40 6. Phương thức phân phối 41 7. Thời gian phân phối cổ phiếu 41 8. Đăng ký mua cổ phiếu 41 8.1 Đối tượng tham gia đấu giá 41 8.2 Điều kiện tham gia đấu giá 41 8.3 Thời gian tiến hành việc đấu giá 42 8.4 Hình thức đấu giá 43 8.5 Nguyên tắc xác định giá bán 44 8.6 Xử lý khi đợt phát hành không thành công 44 8.7 Các quy định khác 44 9. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài 45 10. Các loại thuế có liên quan 45 11. Ngân hàng mở tài khoản phong tỏa nhận tiền mua cổ phiếu thông qua đấu giá 45 12. Thông tin về đợt phát hành liên quan 45 V. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH 46 1. Mục đích phát hành 46 2. Phương án khả thi 46 VI. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH 52 VII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT PHÁT HÀNH 53 1. Tổ chức tư vấn phát hành 53 2. Tổ chức kiểm toán 53 3. Ý kiến của Tổ chức tư vấn về đợt phát hành 53 VIII. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 54 1. Rủi ro về kinh tế 54 2. Rủi ro về lãi suất 54 3. Rủi ro về tỷ giá 54 4. Rủi ro ngành 54 5. Rủi ro về đợt phát hành 55 ix. phụ lục 1. Phụ lục I: Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật 2. Phụ lục II: Những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức phát hành 3. Phụ lục III: Báo cáo kiểm toán Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật năm 2004 – 2005 4. Phụ lục IV: Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực quý I và quý II năm 2006 5. Phụ lục V: Biên bản phúc đáp tài trợ dài hạn đầu tư năm 2006 của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu (ACB) đối với Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH Tổ chức phát hành: CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT Ông ĐỖ NGỌC KHẢI Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị Bà TRẦN THỊ HÒA BÌNH Chức vụ: Giám đốc Ông NGUYỄN QUANG PHÚ Chức vụ: Kế toán trưởng Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN ACB Ông NGUYỄN NGỌC CHUNG Chức vụ: Phó Tổng Giám đốc (đại diện theo Giấy ủy quyền số 24/UQ.05 ngày 13/10/2005) Cô HOÀNG THỊ TUYẾT HẠNH Chức vụ: Phó trưởng phòng Tài chính Doanh nghiệp. Bản Cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép phát hành do Công ty TNHH Chứng khoán ACB tham gia lập trên cơ sở Hợp đồng tư vấn phát hành tăng vốn và niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán tập trung số 26/HĐ/TVPH-NY.06 ngày 08 tháng 05 năm 2006 với Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn các số liệu, ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật cung cấp. CÁC KHÁI NIỆM Nghị định 144/2003/ NĐ – CP Là Nghị định của Chính Phủ về Chứng khoán và Thị trường chứng khoán do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 28/11/2003. UBCKNN Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là Cơ quan quản lý Nhà nước về Chứng khoán và Thị trường Chứng khoán. Công ty Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật. HĐQT Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật. BKS Ban Kiểm soát Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật. Tổ chức tư vấn Công ty TNHH Chứng khoán ACB. Điều lệ Điều lệ của Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT Tên gọi tắt : V.PACK Tên giao dịch đối ngoại : VEGETABLE OIL PACKING JOINT STOCK COMPANY. Trụ sở : Lô 6-12 Khu F, Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Tp.HCM. Điện thoại : 08.5974228 Fax: 08.5974231. Công ty Cổ phần Bao bì Dầu Thực vật được thành lập trên cơ sở vốn góp của các cổ đông như Công ty Dầu Thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex), Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An, Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tân Bình, Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) và các tập thể và cá nhân thuộc các thành phần kinh tế. Tổng vốn đầu tư đăng ký ban đầu: 113.050.000.000 đồng, trong đó: Vốn cố định : 90.050.000.000 đồng. Vốn lưu động : 23.000.000.000 đồng. Tháng 10/2003, Công ty tiến hành khởi công xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị và đến tháng 6/2004, Công ty đưa dây chuyền máy móc vào chạy thử nghiệm. Kể từ ngày 01/10/2004 Công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiện nay, Công ty đang tọa lạc tại Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp - Phường Hiệp Thành - Quận 12 – TP Hồ Chí Minh trên tổng mặt bằng là 12.735 m2, trong đó diện tích sử dụng là 6.292 m2 . Ngành nghề kinh doanh: Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103001186 ngày 09 tháng 9 năm 2002 và Giấy phép đăng ký kinh doanh sửa đổi lần thứ ba ngày 27 tháng 5 năm 2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp, công ty được phép kinh doanh các ngành nghề sau: Sản xuất, mua bán bao bì cho ngành thực phẩm. Mua bán máy móc thiết bị, vật tư nguyên liệu ngành bao bì. Dịch vụ thương mại. Ngoài ra, theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên của Công ty Cổ phần Bao bì dầu thực vật lần thứ III năm 2006, Công ty bổ sung thêm 2 ngành nghề kinh doanh mới: In ấn bao bì. Kinh doanh các mặt hàng thực phẩm. Với chức năng và các ngành nghề đăng ký như trên, Công ty cung cấp những sản phẩm sau: Chai PET; nắp, nút và quai cho chai PET. Can nhựa HDPE; nắp trong và ngoài cho can nhựa HDPE. Thùng carton in sẵn. Bao bì cho ngành thực phẩm (dầu ăn, sữa, thủy sản, ...). Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong hoạt động quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên cạnh việc nghiên cứu thị trường, Công ty cũng tiến hành cải tiến, tạo ra sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của từng đối tượng khách hàng. Hiện nay, sản phẩm Công ty đã được nhiều bạn hàng lớn trong ngành thực phẩm biết đến và sử dụng. Cơ cấu vốn cổ phần: Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty số 4103001186, vốn điều lệ đăng ký của Công ty là 76.000.000.000 đồng (Bảy mươi sáu tỷ đồng). Vốn cổ phần thực góp của Công ty vào thời điểm thành lập là 45.376.100.000 đồng (Bốn mươi lăm tỷ ba trăm bảy mươi sáu triệu một trăm nghìn đồng). Hiện tại, tính đến ngày 30/06/2006, vốn cổ phần thực góp của Công ty là 69.964.500.000 đồng (Sáu mươi chín tỷ chín trăm sáu mươi bốn triệu năm trăm nghìn đồng) với cơ cấu như sau: Cổ đông Số cổ phần Tỷ lệ/Vốn CP hiện tại Cty Dầu Thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex) 3.648.000 52,14% Cty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) 1.350.000 19,30% Cty TNHH Đầu tư Xây dựng KCN Tân Thới Hiệp 150.000 2,14% Cổ đông khác (cá nhân) 1.848.450 26,42% Tổng cộng 6.996.450 100% Cơ cấu tổ chức Công ty Hiện tại, Công ty chỉ có một trụ sở ở địa chỉ Lô 6-12 Khu F, Khu Công nghiệp Tân Thới Hiệp, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Tp.HCM. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Đại Hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là tổ chức quyền lực cao nhất của Công ty theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của Công ty. Đại hội đồng cổ đông có trách nhiệm thảo luận và phê chuẩn những chính sách dài hạn và ngắn hạn về phát triển của Công ty, quyết định về cơ cấu vốn, bầu ra bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Hội đồng Quản trị: Hội đồng Quản trị là cơ quan quản lý Công ty, bao gồm 5 người, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông mà không được ủy quyền. Hội đồng quản trị có trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, đưa ra các biện pháp, các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu do Đại hội đồng cổ đông đề ra. Ban Kiểm soát: Có nhiệm vụ giúp Đại hội đồng Cổ đông giám sát, đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty một cách khách quan nhằm đảm bảo lợi ích cho các cổ đông. Ban Giám đốc: Ban Giám đốc là cơ quan điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị về toàn bộ việc tổ chức sản xuất kinh doanh, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của Công ty. Các phòng ban trong Công ty: Công ty có 6 phòng ban, 2 phân xưởng sản xuất và 1 bộ phận kỹ thuật trực thuộc Phòng Kỹ thuật - Sản xuất, cụ thể: Phòng Kho vận – Cung ứng; Phòng Kế hoạch – Kinh doanh; Phòng Tài Chính – Kế toán; Phòng Hành chính – Nhân sự; Phòng Kỹ thuật – Sản xuất, trong đó bao gồm: Xưởng giấy; Xưởng nhựa; Bộ phận kỹ thuật cơ điện. Ban Kiểm tra Chất lượng (KCS). Các phòng ban thực hiện các công việc chức năng nhằm đảm bảo cho việc quản lý, tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Ban Giám đốc được hiệu quả và đúng pháp luật. Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đoàn: các tổ chức đoàn thể hoạt động theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo quyền lợi của toàn thể các cổ đông và người lao động được thực hiện theo đúng pháp luật. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ DẦU THỰC VẬT (V.PACK) PHÓ GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT PHÒNG KẾ HOẠCH - KINH DOANH PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN PHÒNG HÀNH CHÍNH – NHÂN SỰ PHÒNG KỸ THUẬT – SẢN XUẤT BAN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XƯỞNG GIẤY PHÒNG KHO VẬN – CUNG ỨNG XƯỞNG NHỰA BỘ PHẬN CƠ ĐIỆN Danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty Tính đến 30/06/2006, danh sách cổ đông nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của Công ty như sau: STT Tên cổ đông Địa chỉ Số CP nắm giữ Giá trị (đồng) Tỷ lệ/vốn cổ phần hiện tại 1 Công ty Dầu Thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam (Vocarimex) 58 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, Tp. HCM. 3.648.000 36.480.000.000 52,14% 2 Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) 36-38 Ngô Đức Kế, Quận 1, Tp.HCM 1.350.000 13.500.000.000 19,30% Danh sách công ty mẹ, và công ty con của tổ chức phát hành Đến thời điểm phát hành, Công ty không có công ty con và không bị chi phối bởi công ty khác. Hoạt động kinh doanh Sản lượng sản phẩm qua các năm Công ty tập trung sản xuất và cung ứng các loại sản phẩm chính như sau: Thùng carton: thùng gồm từ 3 lớp đến 5 lớp, in màu từ 4 đến 6 màu, có độ chống thấm cao. Loại sản phẩm này được dùng đóng gói chai dầu ăn, hộp sữa các loại, hoặc chứa các sản phẩm thủy hải sản đông lạnh .... Tấm carton các loại. Chai PET các loại, nắp nút và quai cho chai PET: đều được làm từ nhựa PET nguyên chất 100% (đối với chai nhựa) và nhựa HDPE, LDPE, PP (đối với nắp, nút, quai). Sản lượng sản phẩm cung cấp qua các năm: Sản phẩm Đơn vị tính Năm 2004 Năm 2005 Quý I/2006 Thùng carton Thùng 1.070.076 9.477.935 4.404.804 Giấy tấm carton m2 389.274 2.821.968 589.226 Chai nhựa PET Chai 4.390.070 14.260.165 6.759.073 Nắp nút Bộ - 16.641.000 7.470.000 Tỷ lệ doanh thu của từng sản phẩm trên tổng doanh thu: Đơn vị tính: triệu đồng Sản phẩm Năm 2004 Năm 2005 Quý I/2006 Doanh thu Tỷ lệ/tổng DT Doanh thu Tỷ lệ/tổng DT Doanh thu Tỷ lệ/tổng DT Thùng carton 4.712 78% 44.518 83% 18.674 78% Chai nhựa PET 1.320 22% 5.726 11% 3.818 16% Nắp nút - - 2.975 6% 1.345 6% Tổng cộng 6.032 100% 53.219 100% 23.837 100% Biểu đồ cơ cấu doanh thu năm 2005: Tỷ lệ lợi nhuận của từng sản phẩm trên tổng lợi nhuận: Đơn vị tính: triệu đồng Sản phẩm Năm 2004 Năm 2005 Quý I/2006 LN gộp Tỷ lệ/tổng LN LN gộp Tỷ lệ/tổng LN LN gộp Tỷ lệ/tổng LN Thùng carton (656) - 7.498 70,6% 1.897 46,0% Chai nhựa PET 470 - 2.294 21,6% 1.833 44,5% Nắp nút - - 822 7,8% 391 9,5% Tổng cộng (186) - 10.614 100% 4.121 100% Nguyên vật liệu Với các sản phẩm mà Công ty tập trung sản xuất và cung cấp cho thị trường, nguồn nguyên vật liệu có thể chia cụ thể thành 2 nhóm như sau: Giấy cuộn: dùng để sản xuất thùng carton và tấm carton các loại, có định lượng từ 115g/m2 trở lên, chủ yếu được nhập khẩu từ các nước Thái Lan, Đài Loan, Đức, Hàn Quốc, Philippines…. Nhựa PET, HDPE, LDPE, PP: nhựa PET nguyên chất 100% (dùng để sản xuất chai nhựa PET) và các loại nhựa HDPE, LDPE, PP (dùng để sản xuất nắp, nút, quai) đều được nhập khẩu từ Hàn Quốc, Thái Lan,…, đảm bảo đạt tiêu chuẩn chất lượng dùng trong thực phẩm, và đáp ứng đúng quy định về tiêu chuẩn chất lượng số 867/1998/QĐ –BYT của Bộ Y Tế ban hành. Nguồn nguyên vật liệu để sản xuất phần lớn được nhập từ nước ngoài nên giá cả phụ thuộc vào thị trường thế giới và thường biến động. Đối với các sản phẩm của Công ty, nguồn nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng khá cao trong giá thành, do đó sự biến động giá của nguyên vật liệu đầu vào sẽ làm ảnh hưởng đến doanh thu cũng như lợi nhuận của Công ty. Để giải quyết biến động giá cả đối với doanh thu và lợi nhuận, Công ty thường chủ động thu thập thông tin, cập nhật thường xuyên từ đối tác để lên kế hoạch dự trữ dài hạn các loại nguyên vật liệu có khả năng tăng giá để hạn chế đến mức thấp nhất việc tăng giá đầu vào. Chi phí sản xuất và quản lý bán hàng Đơn vị tính: triệu đồng Chi phí Năm 2004 Năm 2005 Quý I/2006 Giá trị % D.thu Giá trị % D.thu Giá trị % D.thu Giá vốn hàng bán 6.218 103,08% 42.570 80,04% 19.711 82,71% Chi phí bán hàng 256 4,25% 1.511 2,84% 636 2,67% Chi phí QLDN 780 12,93% 3.268 6,14% 1.702 7,14% Tổng cộng 7.254 120,26% 47.349 89,02% 22.049 92,52% Tỷ lệ giá vốn hàng bán/doanh thu Tỷ lệ chi phí bán hàng/doanh thu Tỷ lệ chi phí quản lý doanh nghiệp/doanh thu Nhìn chung trong những năm vừa qua, tỷ lệ giá vốn sản phẩm trong tổng doanh thu của Công ty dao động ở khoảng 80%-83%, tỷ lệ tổng chi phí (bao gồm cả giá vốn và chi phí bán hàng quản lý) chiếm khoảng 90% trên tổng doanh thu, đây là tỷ lệ chi phí khá cao. Trong tương lai, để có thể đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn đòi hỏi Công ty phải tăng cường công tác kiểm soát chi phí, giảm tỷ lệ chi phí giá vốn, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên tổng doanh thu. Trình độ công nghệ Nhìn chung, phần lớn máy móc thiết bị của Công ty đều được nhập khẩu từ nước ngoài, trong đó có một số nước có trình độ công nghệ cao như Nhật Bản, Đức, Mỹ.… Dây chuyền sản xuất được Công ty mua mới hoàn toàn (chế tạo khoảng năm 2003-2004 – cùng với thời gian Công ty đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh). Trang thiết bị, máy móc được chia làm bốn nhóm sau: Hệ thống thiết bị sản xuất thùng carton: được nhập khẩu từ Đài Loan với công nghệ bán tự động, tốc độ cao, bao gồm các khâu sản xuất từ giấy cuộn, cắt, bế, in 4 màu, hoặc 6 màu Flexo và xếp thùng, công suất thiết kế 150 m/ph đối với loại tấm carton 3 lớp, và 120 m/ph đối với loại tấm carton 5 lớp. Ưu điểm của hệ thống thiết bị này là có độ chính xác về quy cách cao nhờ cụm dao cắt hiện đại và điều khiển bằng máy vi tính. Máy in 4 màu và 6 màu Flexo là loại máy in có độ sắc nét cao, xếp giấy tự động. Cụm tạo sóng nhuyễn (sóng E), cụm chống thấm trên máy tạo sóng: được Công ty đầu tư trong năm 2005 để khai thác các loại thùng chứa hàng xuất khẩu như sữa, thủy sản và trang bị thêm máy in 6 màu. Hệ thống thiết bị thổi chai PET: được mua từ hãng AOKI – Nhật, công nghệ được chọn cho sản xuất chai PET có tốc độ cao, quy trình một giai đoạn, 3 bước trong một máy (gồm phun khuôn, tạo phôi và thổi chai). Hệ thống này điều khiển mọi pha sản xuất một cách tự động, từ nguyên liệu cho đến thành phẩm, nên giảm thiểu được nhân lực cũng như lượng tiêu hao nguyên, nhiên liệu; công suất thiết kế đạt 20.000 chai/8 giờ/máy cho chai 1 lít. Hệ thống thiết bị ép nút, nắp và quai: xuất xứ của Đài Loan, công nghệ ép phun khuôn tốc độ cao, sử dụng các bộ khuôn Hot-runner theo công nghệ mới của Đài Loan. Ưu điểm của hệ thống ép phun là dây chuyền được khép kín, tự động theo quy trình một giai đoạn, nên đảm bảo được các yêu cầu cao về vệ sinh an toàn thực phẩm, đồng thời hao hụt nguyên liệu được giảm thiểu vì các bavia sẽ được tái chế để sử dụng như nguyên liệu đầu vào, không tạo ra sản phẩm phụ nguy hiểm trong quá trình sản xuất. Công suất thiết kế khoảng 6.000 bộ sản phẩm/giờ/máy. Chi tiết một số dây chuyền, máy móc thiết bị chính như sau: Dây chuyền, thiết bị Số lượng Xuất xứ Năm chế tạo Công suất thiết kế BỘ PHẬN THÙNG CARTON Dây chuyền sản xuất thùng carton 01 Đài Loan 2003 150m/ph Máy in 6 màu 01 Đài Loan 2005 120 tờ/ph Thiết bị tạo sóng E 01 Đài Loan 2006 - Lò hơi nước 01 Đức 2003 4 tấn hơi/h Máy chống thấm 02 Đài Loan 2005 - Cân chìm điện tử 3T 01 Mỹ 2003 - BỘ PHẬN NẮP NÚT Thiết bị ép phun khuôn nhựa 02 Đài Loan 2003 120.000 sp/ngày BỘ PHẬN CHAI PET Dây chuyền sản xuất chai PET 02 Nhật 2003 56.000 chai/ngày/máy Máy nén khí cao áp 01 Bỉ 2003 - Máy nén khí thường 01 Bỉ 2003 - Khuôn chai 1 lít 01 Nhật 2006 - Khuôn chai 2 lít 01 Nhật 2006 - Cần trục mini thay khuôn nắp nút 01 Nhật 2004 3 tấn Máy bơm gunfos 200/210 02 Đan Mạch 2004 11kw Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm Để đảm bảo chất lượng sản phẩm đến tay người tiêu dùng, Công ty lập riêng một bộ phân chuyên kiểm tra chất lượng (Ban Kiểm tra Chất lượng - KCS) để kiểm soát chất lượng, hạn chế những rủi ro đáng tiếc gây ra trong quá trình sản xuất. Đối với mỗi quy trình sản xuất, thành phẩm sau khi sản xuất sẽ phải qua khâu kiểm tra chất lượng. Chỉ những thành phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng mới được nhập kho để phân phối cho khách hàng. Các thành phẩm không đạt yêu cầu sẽ được loại bỏ. Đối với dây chuyền sản xuất chai PET và các loại nắp, nút, quai, phế phẩm sẽ qua giai đoạn tái chế bao gồm xay nhuyễn và phối trộn với nguồn nguyên liệu đầu vào (nguyên liệu PET, HDPE, LDPE, PP) nhằm tiết kiệm nguyên liệu. Quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng được thể hiện qua các sơ đồ sau: Hoạt động Marketing Tuy mới được thành lập nhưng sản phẩm của Công ty đã được nhiều doanh nghiệp trong ngành dầu thực vật, chế biến sữa, thủy sản, thủ công mỹ nghệ …. biết đến và đã từng bước chiếm lĩnh được lòng tin và sự tín nhiệm của các khách hàng. Nhờ vậy Công ty đã có những hợp đồng thường xuyên với các công ty như Công ty Cổ phần Dầu Thực vật Tường An, Công ty Cổ phần Dầu Thự
Tài liệu liên quan