Năm 2009 – 2010: giai đoạn chuyển tiếp
Hồi phục kinh tế: đáy hình chữ V, chữ U hay chữ W?Trong năm qua, khi bắt đầu có những tín
hiệu rằng kinh tế toàn cầu có dấu hiệu chạm đáy, đãcó một làn sóng tranh cãi về mẫu hình hồi
phục. Mỗi một mẫu hình được ủng hộ bởi nhiều nhóm học giả có uy tín, các thành viên tư vấn
chính sách kỳ cựu các thời kỳ của Mỹ và những ngân hàng đầu tư và công ty tư vấn hàng đầu thế
giới.
Tuy nhiên, có một điểm chung, là các mẫu hình này đều thừa nhận kinh tế thế giới đã chạm đáy
và bắt đầu hồi phục, chỉ khác nhau ở quan điểm về tốc độ hồi phục. Theo dự báo về tốc độ hồi
phục GDP thế giới của World Bank thì tốc độ hồi phục từ đáy có thể đi theo hình một chữ V
không đối xứng, do tổ chức này dự báo tốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại từ cuối năm 2010 do ảnh
hưởng của chính sách thắt chặt tiền tệ và các Chínhphủ sẽ rút bớt tiền từ các gói kích cầu (như
chấm dứt các chính sách hỗ trợ thuế và kết thúc cácchương trình chi hỗ trợ cho chính phủ địa
phương và chương trình hỗ trợ tạo ra việc làm mới).Nếu việc thắt chặt tiền tệ diễn ra quá sớm và
các gói kích cầu bị rút về quá đột ngột, tăng trưởng kinh tế 2011 có thể thấp hơn nhiều so với
2010 và tạo ra một mẫu hình chữ W, nghĩa là kinh tếthế giới lại bị rơi về gần đáy một lần nữa. Do
đó, cho đến nay đa số các nước đều tuyên bố vẫn tiếp tục duy trì chính sách kích cầu do e ngại
suy thoái kinh tế sẽ trở lại.
113 trang |
Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Triển vọng thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRIỂN VỌNG
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM NĂM 2010
CTCP Chứng khoán
Rồng Việt - VDSC
Lầu 1 – 2 - 3 – 4
Tòa nhà Viet Dragon
141 Nguyễn Du, Quận 1
TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tel: (84 8) 6299 2006
Fax: (84 8) 6291 7986
www.vdsc.com.vn
info@vdsc.com.vn
Phòng Nghiên cứu&Phân tích
Báo cáo Chuyên đề Nghiên cứu
pt@vdsc.com.vn
PHÒNG PHÂN TÍCH – VDSC
Tất cả giá cổ phiếu thể hiện trong báo cáo được trích tại giá đóng cửa của ngày 31/03/2010 (đối với cổ phiếu đang niêm yết) và trích từ nguồn dữ liệu giao dịch của Công ty VDSC (đối
với cổ phiếu OTC).
VDSC có thực hiện và tìm kiếm sự hợp tác với một số Công ty được thể hiện trong bản báo cáo này. Do vậy, quý nhà đầu tư cần phải lưu ý rằng VDSC có thể có sự khác biệt về sự quan
tâm với quý vị mà có thể ảnh hưởng đến chất lượng của bản báo cáo.
Quý nhà đầu tư cần phải cân nhắc rằng bản báo cáo này chỉ được sử dụng như là một nguồn tham khảo độc lập để thực hiện các quyết định đầu tư của mình.
Phòng Nghiên cứu và Phân tích là một bộ phận độc lập của VDSC, bài viết của Phòng được cung cấp miễn phí cho quý khách hàng của VDSC. Quý khách hàng có thể truy cập vào
Website: www.vdsc.com.vn để xem hoặc tải về bản báo cáo.
XIN VUI LÒNG ĐỌC NHỮNG KHUYẾN CÁO VÀ MỤC ĐÍCH CỦA BẢN BÁO CÁO TẠI TRANG CUỐI.
Ngày 15 tháng 04 năm 2010
BÁO CÁO PHÂN TÍCH
2
NỘI DUNG
KINH TẾ THẾ GIỚI .......................................................................................................................................................... 5
KINH TẾ VIỆT NAM ......................................................................................................................................................... 9
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ................................................................................................................... 16
TỔNG QUAN CÁC NGÀNH VÀ CÔNG TY ..................................................................................................................... 19
TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ........................................................................................................................................... 19
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB - HSX) .............................................................................................................. 22
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM (CTG - HSX) ................................................................................................................ 23
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU (ACB - HNX) .................................................................................................................................................... 24
NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (EIB - HSX) ............................................................................................................. 25
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN (STB - HSX) ......................................................................................................................... 26
BẤT ĐỘNG SẢN – XÂY DỰNG ..................................................................................................................................... 27
CTCP HOÀNG ANH GIA LAI (HAG - HSX) ...................................................................................................................................................... 30
CTCP ĐTPT ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG ĐÀ (SJS - HSX) ..................................................................................................... 31
TỔNG CTCP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG (DIG - HSX) .................................................................................................................... 32
CTCP PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ TỪ LIÊM (NTL - HSX) ........................................................................................................................................ 33
CTCP PHÁT TRIỂN NHÀ THỦ ĐỨC (TDH - HSX) .......................................................................................................................................... 34
CTCP ĐẦU TƯ NĂM BẢY BẢY (NBB - HSX) ................................................................................................................................................... 35
CTCP SXKD XUẤT NHẬP KHẨU DỊCH VỤ & ĐẦU TƯ TÂN BÌNH (TIX – HSX) ................................................................................... 36
TỔNG CTCP XUẤT NHẬP KHẨU VÀ XÂY DỰNG VIỆT NAM (VCG - HNX) .......................................................................................... 37
TỔNG CTCP XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVX - HSX) ........................................................................................................................... 38
CTCP XÂY DỰNG COTEC (CTD - HSX) ............................................................................................................................................................ 39
CTCP XÂY DỰNG SỐ 5 (SC5 - HSX) ................................................................................................................................................................. 40
CTCP VIMECO (VMC - HNX) ............................................................................................................................................................................... 41
VẬT LIỆU XÂY DỰNG: THÉP ........................................................................................................................................ 42
CTCP TẬP ĐOÀN HÒA PHÁT (HPG - HSX) .................................................................................................................................................... 44
CTCP TẬP ĐOÀN HOA SEN (HSG - HSX) ....................................................................................................................................................... 45
CTCP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI SMC (SMC – HSX) ........................................................................................................................................ 46
HÀNG TIÊU DÙNG ....................................................................................................................................................... 47
THỦY SẢN .................................................................................................................................................................... 47
CTCP THỦY SẢN MINH PHÚ (MPC - HSX) ..................................................................................................................................................... 49
CTCP VĨNH HOÀN (VHC - HSX) ......................................................................................................................................................................... 50
CTCP XUẤT NHẬP KHẨU THỦY SẢN BẾN TRE (ABT - HNX) ................................................................................................................... 51
THỰC PHẨM – ĐỒ UỐNG ............................................................................................................................................ 52
CTCP KINH ĐÔ (KDC - HSX) ............................................................................................................................................................................... 57
CTCP BIBICA (BBC - HSX) .................................................................................................................................................................................... 58
CTCP SỮA VIỆT NAM (VNM- HSX) ................................................................................................................................................................... 59
CTCP MÍA ĐƯỜNG LAM SƠN (LSS- HSX) ...................................................................................................................................................... 60
CTCP ĐƯỜNG BIÊN HÒA (BHS- HSX) ............................................................................................................................................................. 61
3
CHẾ BIẾN GỖ................................................................................................................................................................ 62
CTCP TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH (TTF - HSX) .............................................................................................................. 64
VẬN TẢI & LOGISTICS .................................................................................................................................................. 65
CTCP ĐẠI LÝ LIÊN HIỆP VẬN CHUYỂN (GMD - HSX) ................................................................................................................................ 68
CTCP CONTAINER VIỆT NAM (VSC - HSX) .................................................................................................................................................... 69
CTCP VẬN TẢI VÀ THUÊ TÀU BIỂN VIỆT NAM (VST - HSX) ..................................................................................................................... 70
CTCP CẢNG ĐOẠN XÁ (DXP - HNX) ............................................................................................................................................................... 71
NGÀNH KHÁC .............................................................................................................................................................. 72
CTCP PIN ẮC QUY MIỀN NAM (PAC - HSX) .................................................................................................................................................. 72
CTCP ÁNH DƯƠNG VIỆT NAM (VNS - HSX) .................................................................................................................................................. 73
CTCP DABACO VIỆT NAM (DBC - HNX) ......................................................................................................................................................... 74
CTCP DẦU THỰC VẬT TƯỜNG AN (TAC- HSX) ........................................................................................................................................... 75
NGUYÊN LIỆU CƠ BẢN ................................................................................................................................................. 76
CAO SU TỰ NHIÊN ....................................................................................................................................................... 76
CTCP CAO SU PHƯỚC HÒA (PHR – HSX) ..................................................................................................................................................... 78
CTCP CAO SU ĐỒNG PHÚ (DPR - HSX) ......................................................................................................................................................... 79
CTCP CAO SU TÂY NINH (TRC – HSX) ............................................................................................................................................................ 80
KHOÁNG SẢN .............................................................................................................................................................. 81
CTCP KHOÁNG SẢN VÀ XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG (KSB- HSX) ............................................................................................................ 83
CTCP KHOÁNG SẢN NA RÌ HAMICO (KSS - HSX) ....................................................................................................................................... 84
CTCP KHOÁNG SẢN BÌNH ĐỊNH (BMC - HSX) ............................................................................................................................................. 85
PHÂN BÓN – THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT .................................................................................................................... 86
CTCP KHỬ TRÙNG VIỆT NAM (VFG - HSX) .................................................................................................................................................... 88
CTCP VẬT TƯ KỸ THUẬT NÔNG NGHIỆP CẦN THƠ (TSC - HSX) .......................................................................................................... 89
DƯỢC PHẨM ................................................................................................................................................................ 90
CTCP DƯỢC HẬU GIANG (DHG – HSX) ......................................................................................................................................................... 92
CTCP DƯỢC PHẨM IMEXPHARM (IMP – HSX) ............................................................................................................................................ 93
CTCP XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO (DMC - HSX) .......................................................................................................................... 94
DẦU KHÍ ....................................................................................................................................................................... 95
TỔNG CTCP KHOAN VÀ DỊCH VỤ KHOAN DẦU KHÍ (PVD - HSX) ........................................................................................................ 97
TỔNG CTCP DỊCH VỤ KĨ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVS - HNX) ....................................................................................................... 98
CTCP KHÍ THẤP ÁP VIỆT NAM (PGD – HSX) ................................................................................................................................................. 99
TỔNG CTCP DỊCH VỤ TỔNG HỢP DẦU KHÍ (PET – HSX) ....................................................................................................................... 100
TIỆN ÍCH CÔNG CỘNG ............................................................................................................................................... 101
ĐIỆN ........................................................................................................................................................................... 101
CTCP THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN SÔNG HINH (VSH- HSX) ........................................................................................................................... 103
CTCP THỦY ĐIỆN THÁC BÀ (TBC - HSX) ...................................................................................................................................................... 104
CTCP NHIỆT ĐIỆN NINH BÌNH (NBP – HNX) ............................................................................................................................................... 105
4
CÔNG NGHỆ ............................................................................................................................................................... 106
CTCP FPT (FPT – HSX) ........................................................................................................................................................................................ 108
CTCP TẬP ĐOÀN CÔNG NGHỆ CMC (CMG – HSX) .................................................................................................................................. 109
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................................................................................. 110
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................................................................................. 111
5
KINH TẾ THẾ GIỚI
Năm 2009 – 2010: giai đoạn chuyển tiếp
Hồi phục kinh tế: đáy hình chữ V, chữ U hay chữ W? Trong năm qua, khi bắt đầu có những tín
hiệu rằng kinh tế toàn cầu có dấu hiệu chạm đáy, đã có một làn sóng tranh cãi về mẫu hình hồi
phục. Mỗi một mẫu hình được ủng hộ bởi nhiều nhóm học giả có uy tín, các thành viên tư vấn
chính sách kỳ cựu các thời kỳ của Mỹ và những ngân hàng đầu tư và công ty tư vấn hàng đầu thế
giới.
Tuy nhiên, có một điểm chung, là các mẫu hình này đều thừa nhận kinh tế thế giới đã chạm đáy
và bắt đầu hồi phục, chỉ khác nhau ở quan điểm về tốc độ hồi phục. Theo dự báo về tốc độ hồi
phục GDP thế giới của World Bank thì tốc độ hồi phục từ đáy có thể đi theo hình một chữ V
không đối xứng, do tổ chức này dự báo tốc độ tăng trưởng sẽ chậm lại từ cuối năm 2010 do ảnh
hưởng của chính sách thắt chặt tiền tệ và các Chính phủ sẽ rút bớt tiền từ các gói kích cầu (như
chấm dứt các chính sách hỗ trợ thuế và kết thúc các chương trình chi hỗ trợ cho chính phủ địa
phương và chương trình hỗ trợ tạo ra việc làm mới). Nếu việc thắt chặt tiền tệ diễn ra quá sớm và
các gói kích cầu bị rút về quá đột ngột, tăng trưởng kinh tế 2011 có thể thấp hơn nhiều so với
2010 và tạo ra một mẫu hình chữ W, nghĩa là kinh tế thế giới lại bị rơi về gần đáy một lần nữa. Do
đó, cho đến nay đa số các nước đều tuyên bố vẫn tiếp tục duy trì chính sách kích cầu do e ngại
suy thoái kinh tế sẽ trở lại.
Nguồn: World Bank
Hình 1. Mẫu hình hồi phục kinh tế thế giới qua dự báo GDP của WB
6
Nỗi lo khủng hoảng nợ và vấn đề ngân sách 2010. Cuối năm 2009, đầu năm 2010, tình huống
khủng hoảng ngân sách của Hy Lạp cho thấy một rủi ro đã được cảnh báo trước từ đầu năm 2009
đã thành sự thật. Đó là các quả bong bóng ngân sách phình to quá mức và chính phủ đã không
có khả năng đưa nó vào trong tầm kiểm soát. Sự kiện khủng hoảng nợ của Hy Lạp và Dubai
World cho thấy tác hại của cuộc khủng hoảng trên thị trường tín dụng quốc tế vẫn còn đáng kể
và việc hạn mức tín nhiệm của các khoản nợ liên quan đến chính phủ Hy Lạp và lãnh thổ Dubai
cho thấy rủi ro đối với các ngân hàng đang ôm vào mình những khoản cho vay này cũng không
nhỏ. Với tình trạng nhiều chính phủ các nước khác cũng không khác Hy Lạp hay Dubai cho lắm
thì việc hạ hạn mức tín nhiệm một số khoản nợ chính phủ khác vẫn có thể xảy ra và nhiều ngân
hàng sẽ vẫn còn phải gánh chịu tổn thất. Vì vậy, các chính phủ sẽ rất cố gắng trong việc cắt giảm
chi tiêu ngân sách trong năm 2010, một điều sẽ làm chậm lại tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Hình 2 biểu thị số liệu thâm hụt ngân sách năm 2009 và số dự đoán cho năm 2010 của những
nước có tình trạng thâm hụt ngân sách trên GDP xấp xỉ Hy Lạp. Đồ thị này cho thấy tuy năm 2009
không có nhiều nước có tình trạng tệ hơn Hy Lạp (đa số các nước có tỷ lệ thâm hụt/GDP cao đều
nằm sau đường màu đỏ, trừ Iceland), nhưng Anh, Pháp và Nhật có những rủi ro là tình hình ngân
sách được dự báo sẽ tệ hơn nữa trong năm 2010. Mỹ và Ireland cũng có những rủi ro lớn, dù tình
hình ngân sách được dự báo sẽ khá hơn. Nhìn chung, đa số nước nằm trên đồ thị này đều có một
mức rủi ro ngân sách nhất định. Và vì vậy, những ngân hàng hoạt động ở các nước này hoặc các
ngân hàng mua các trái phiếu do các chính phủ những nước này phát hành vẫn có thể tiếp tục
gặp rủi ro. Đồng thời chính phủ các nước này sẽ càng phải cố gắng trong việc giảm thâm hụt
ngân sách, nghĩa là áp lực phải rút các khoản hỗ trợ nền kinh tế của họ về sẽ càng lớn, một điều
sẽ làm ảnh hưởng xấu đến tốc độ hồi phục kinh tế.
Nguồn: OECD
Hình 2. Nước nào đang tiến về gần với tình huống của Hy Lạp?
7
Chú thích: Số liệu năm 2010 là số liệu dự báo của OECD. Những nước nằm dưới đường màu xanh là
tình huống ngân sách 2010 được dự báo tệ hơn năm 2009. Những nước nằm sau đường màu đó là có
số liệu thâm hụt ngân sách/GDP trong năm 2009 thấp hơn số của Hy Lạp. Đồ thị này chỉ bao hàm
một số nước có rủi ro ngân sách cao thể hiện qua tỷ lệ thâm hụt ngân sách/GDP gần bằng Hy Lạp
trong năm 2009.
Lạm phát và áp lực thắt chặt