Virus đa hình dạng nhưng chủ yếu có hình tròn,
đường kính hạt virus 120nm
Virion chứa 3 protein chính đặc hiệu của virus:
- Glycoprotein của gai (Glycoprotein Sspike)
- Glycoprotein của màng (Glycoprotein
M-membrane)
- Protein nucleocapside bên trong (N)
- Ngoài ra còn có 4 protein màng nhỏ
(sM) của vỏ hạt virus
Protein S gồm 2 glycopolypeptide S1 và S2. S1
kích thích cơ thể vật chủ sản xuất kháng thể HI
và trung hòa.
27 trang |
Chia sẻ: thuylinhqn23 | Ngày: 08/06/2022 | Lượt xem: 416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bệnh viêm phế quản truyền nhiễm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH TRUYỀN NHIỄM GIA CẦM
BỆNH
______Infectious Bronchitis – IB
- Là bệnh truyền nhiễm cấp tính, hết sức lây lan
của gà.
- Gây rối loạn nghiêm trọng đường hô hấp, làm
viêm thận và giảm sản lượng và chất lượng trứng.
3/26/2010 1
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
ARN virus thuộc họ Coronaviridae
Giống Coronavirus
Có vỏ bọc, trên bề mặt có những
gai hình dạng cong
3/26/2010 2
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Virus đa hình dạng nhưng chủ yếu có hình tròn,
đường kính hạt virus 120nm
Virion chứa 3 protein chính đặc hiệu của virus:
- Glycoprotein của gai (Glycoprotein S-
spike)
- Glycoprotein của màng (Glycoprotein
M-membrane)
- Protein nucleocapside bên trong (N)
- Ngoài ra còn có 4 protein màng nhỏ
(sM) của vỏ hạt virus
Protein S gồm 2 glycopolypeptide S1 và S2. S1
kích thích cơ thể vật chủ sản xuất kháng thể HI
và trung hòa.
Sức đề kháng
IBV bị bất hoạt ở 56ºC/15 phút, 45ºC/90 phút
Sống sót ngoài chuồng nuôi vảo mùa xuân 12 ngày, mùa
đông 56 ngày.
Tại pH=3/nhiệt độ phòng/ 4 giờ giảm 1-2 log
Trong môi trường tế bào: bền vững ở pH 6 và 6,5 hơn là
pH 7 đến 8
1 số chủng IBV có thể sống sót ở ether 20%/4ºC/18 giờ.
Mất tính gây nhiễm ở chloroform 50%/nhiệt độ phòng
trong 10 phút
Nhạy cảm với các thuốc sát trùng như: - propiolactone
0,05-0,1%. Formalin 0,1%...
3/26/2010 3
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Đặc điểm nuôi cấy
IBV được nuôi cấy trên phôi gà 10-11 ngày tuổi,
xoang Allantois.
Phôi lùn, cơ thể uốn cong hình cầu, 2 chân ép lên
đầu.
Nuôi cấy trên môi trường tế bào thận phôi gà
(CEK), thận gà hay tế bào khí quản phôi gà. Gây bệnh
tích tế bào đặc hiệu (CPE): tạo các plaque và syncytia.
3/26/2010 4
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
3/26/2010 5
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
3/26/2010 6
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Các serotype
Có rất nhiều serotype trên thế giới. Ví dụ:
Mỹ: Massachusetts, Connecticut 46,
Arkansas 99, Iowa 97, Holte và Gray
Châu Âu: Hà Lan D274, D1466, Anh
793/B, Bỉ B1648
Châu Úc: chủng T
3/26/2010 7
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Loài mắc bệnh
- Trong tự nhiên chỉ xảy ra trên gà
- Các lứa tuổi đều bị bệnh, bệnh nặng và tỷ lệ chết
cao trên gà con
- Thể viêm thận thường thấy trên gà dưới 10 tuần
tuổi, tuy nhiên cũng có thể thấy trên gà đẻ.
Thể bệnh hô hấp xảy ra trầm trọng hơn trên gà con
Chất chứa căn bệnh và cách lây lan
- Chất tiết của đường hô hấp chứa virus
- Phân cũng có virus
- Sự nhiễm trùng dai dẳng của những cá thể
trong đàn truyền lây từ gà đến gà.
3/26/2010 8
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
- Bệnh lây lan chủ yếu qua đường hô hấp (bụi, không khí có chứa
virus,)
- Đường tiêu hóa: thức ăn, nước uống nhiễm virus
- Lây qua trứng chưa được biết
Bệnh sẽ nặng hơn, trầm trọng và kéo dài hơn nếu có nhiễm trùng kế
phát với NDV, ILTV, E. coli, MG,và IBDV làm suy giảm miễn dịch bảo
vệ.
Cách lây lan
Virus lan truyền nhanh chóng qua không khí
hay do tiếp xúc trực tiếp, virus nhân lên trong tế bào
biểu mô của đường hô hấp, tiêu hóa, ống dẫn trứng và
tiết niệu từ 1 – 8 ngày sau khi bị nhiễm. Triệu chứng
thở khó thường nặng trên gà nhỏ, tỷ lệ chết biến thiên
từ 20 – 90% khi có sự kết hợp với Mycoplasma hay
E.coli gây nhiễm trùng huyết.
3/26/2010 9
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
- Thời gian nung bệnh 1 – 3 ngày
- Bệnh lan truyền nhanh chóng trong đàn gà mẫn cảm.
- Trong vòng một vài ngày, hầu như tất cả gà trong đàn đều có
triệu chứng bệnh.
- Các triệu chứng chung như: khó chịu, đình trệ, chậm lớn
3/26/2010 10
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Đường hô hấp
- Khó thở, âm rale khi thở, thở gấp, hắt hơi
, chảy nước mắt, mũi, sưng mặt
3/26/2010 11
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Tiết niệu
- Gà dò 3-6 tuần
tuổi, buồn bã, tiêu chảy phân
trắng có nhiều nước đi kèm
với triệu chứng hô hấp.
- Tỷ lệ chết khoảng
30 %, trên gà con tỷ lệ chết
cao, nhất là những đàn không
có kháng thể mẹ truyền
- Tiến trình của bệnh
từ 10 – 14 ngày.
3/26/2010 12
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Cơ quan sinh sản
Ảnh hưởng đến chức năng buồng trứng và ống dẫn trứng
giảm số lượng và chất lượng trứng, sản lượng trứng có thể
giảm đến hơn 50%.
Sự giảm sản lượng trứng kéo dài từ 4 đến 6 tuần rồi hồi phục
chậm nhưng không bao giờ phục hồi hoàn toàn.
Triệu chứng hô hấp có thể đi kèm hay không kèm theo sự giảm
sản lượng trứng
3/26/2010 13
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Trứng hư hại cả bên ngoài lẫn bên trong (chất lượng), như:
Trứng nhỏ hơn bình thường, dị hình, thiếu đối xứng, vỏ
nhăn, gợn sóng, đọng calci, nhạt màu, vỏ mỏng hoặc không có
vỏ.
Lòng trắng mất tính nhớt (có nhiều nước), dây treo bị
đứt nên lòng đỏ trôi nổi tự do. Xuất huyết nhỏ có thể thấy ở
lòng trắng hay lòng đỏ.
3/26/2010 14
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
3/26/2010 15
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
3/26/2010 16
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
3/26/2010 17
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
3/26/2010 18
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
3/26/2010 19
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Bệnh tích vi thể
Khí quản và phế quản mất
lông chuyển, tế bào biểu mô tăng sản
và thoái triển.
Lớp dưới biểu mô dày lên
với phù và thấm nhập 1 lớp mỏng
monocytes, lymphocytes và sự mất
những tuyến nhày.
Cơ quan hô hấp
Viêm khí quản, phế quản
và phổi có chất nhày tiết ra quá
nhiều. Dịch rỉ viêm do viêm cata sẽ
trở thành casein, đặc biệt là trên gà
con.
Túi khí có thể bị viêm,
dày và đục.
3/26/2010 20
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Cơ quan sinh sản
Chức năng của ống dẫn trứng bị
ảnh hưởng:
Tế bào biểu mô thoái triển
Giảm kích thước
Thấm nhập tế bào lympho
Dãn tuyến nhày
trứng bị dị hình, vỏ nhám, mềm
và albumin nước. Buồng trứng vẫn phát
triển bình thường khi ống dẫn
trứng bị tắc nghẽn, trứng sẽ rụng
vào xoang bụng làm viêm màng
bụng.
Gà con bị nhiễm bệnh lúc 1
vài ngày tuổi sẽ phát triển bất
thường ống dẫn trứng (Chỉ phát
triển 1 phần hoặc không phát triển
hoàn toàn hoặc bị tắc nghẽn hay u
nang).
3/26/2010 21
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
3/26/2010 22
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Cơ quan tiết niệu
Viêm thận với sự
thấm nhập lymphocytes vào mô
kẽ
Biểu mô ống thận
hoại tử và sự tích urate trong
ống thận
3/26/2010 23
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
3/26/2010 24
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Chẩn đoán phân biệt
- Phân biệt với ND và ILT
(1) Đều biểu hiện rối loạn hô hấp như: thở khó, viêm kết mạc
mắt, chảy nước mắt, mũi.
(2) IB có thể tiêu chảy phân trắng có nhiều nước, trên gà đẻ hư
hại cả bên trong lẫn bên ngoài trứng.
(3) ND tiêu chảy phân xanh và có dấu hiệu thần kinh
(4) ILT khó thở trầm trọng hơn, chất tiết đường hô hấp nhuộm
máu
3/26/2010 25
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Chẩn đoán trong phòng thí nghiệm
Phân lập virus
- Bệnh phẩm: khí quản, phổi, thận, ống dẫn trứng
- Nuôi cấy trên phôi trứng gà 10-11 ngày tuổi, môi
trường tế bào khí quản gà
Tìm kháng nguyên
- Phản ứng miễn dịch huỳnh quang
- Kính hiển vi điện tử
- Kỹ thuật PCR
Tìm kháng thể
- Phản ứng ELSA, trung hòa, HI
3/26/2010 26
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM
Chủng virus vaccine phải phù hợp chủng virus ở khu vực nhiễm bệnh
02 loại vaccine sống và vô hoạt
Vaccine sống
- Gà con: bằng nhỏ mắt, mũi, uống, và khí dung
- Chủng ngửa cùng lúc với vaccine ND
ví dụ như:Chủng lần 1 lúc 1 ngày tuổi
Tái chủng khoảng 2 -3 tuần tuổi
Ở Mỹ, vaccine thường dùng 3 chủng là Massachusetts (H41 hay
H120), Conecticut và Arkansas 99 hoặc là Massachusetts, Connecticut và
Holland. Ngoài ra, còn sử dụng các chủng Florida, JMK.
Hà lan dùng vaccine chủng Holland, D274, D1466, 4/91
Vaccine chết
- Vaccine chết (IM hay SC) thường dùng cho gà đẻ
3/26/2010 27
Bộ môn Vi Sinh- Truyền nhiễm, Khoa
Chăn Nuôi Thú Y, Trường ĐH Nông
Lâm, TP.HCM