Khu đất dự án có nguồn gốc là đất nông nghiệp của người dân địa phương, khu vực này trước đây chưa có các công trình kiến trúc công cộng, chưa có hệ thống cung cấp điện và cấp thoát nước. Do dự án xây dựng khu dân cư Bình Thắng nằm trong quy hoạch của Khu Đông Bắc Bình An, khu quy hoạch này đã đã được triển khai xây dựng nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật như mạng lưới cấp điện, cấp thoát nước, giao thông,. tại khu vực này hầu như đã được hoàn thiện. Vì vậy khi thiết kế quy hoạch mới, hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Dân Cư Bình Thắng sẽ được đấu nối với hệ thống kỹ thuật của Khu Đông Bắc Bình An theo đúng thiết kế được duyệt của Khu Đông Bắc Bình An.
38 trang |
Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2235 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Biện pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANCT - An ninh chính trị
BOD5 - Nhu cầu oxy sinh hoá đo ở 20 0C trong 5 ngày
BQLDA - Ban quản lý dự án
BTCT - Bê tông cốt thép
COD - Nhu cầu oxy hóa học
CSGT - Cảnh sát giao thông
CTCC - Công trình công cộng
CTNH - Chất thải nguy hại
CTR - Chất thải rắn
CTRSH - Chất thải rắn sinh hoạt
DO - Ôxy hòa tan
DQTV - Dân quân tự vệ
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường
KDC - Khu dân cư
KTXH - Kinh tế xã hội
NTSH - Nước thải sinh hoạt
NVL - Nguyên vật liệu
NVQS - Nghĩa vụ quân sự
PCCC - Phòng cháy chữa cháy
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
TDTT - Thể dục thể thao
THC - Tổng hydrocacbon
THCS - Trung học cơ sở
TN&MT - Tài nguyên và Môi trường
TSS - Tổng chất rắn lơ lửng
UBND - Ủy ban Nhân dân.
UBMTTQ - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
WHO - Tổ chức Y tế thế giới
XLNT - Xử lý nước thải
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Các thông số cơ bản về hệ thống đường giao thông khu vực dự án
Bảng 1.2. Tính toán phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng
Bảng 1.3. Tính toán nhu cầu dùng nước cho KDC Bình Thắng
Bảng 1.4. Tổng hợp chi phí đầu tư dự án
Bảng 1.5. Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng
Bảng 2.1. Chất lượng không khí tại 1 số vị trí thuộc khu vực dự án.
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án
Bảng 2.3. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại khu vực dự án
Bảng 2.4. Các hoạt động, nguồn gây tác động trong quá trình thi công dự án
Bảng 2.5. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong quá trình xây dựng khu dân cư Bình Thắng
Bảng 2.6. Các hoạt động và nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án
Bảng 2.7. Các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động của khu dân cư Phú Mỹ.
Bảng 2.8. Đối tượng, quy mô bị tác động trong giai đoạn xây dựng KDC Bình Thắng
Bảng 2.9. Đối tượng, quy mô bị tác động trong quá trình hoạt động của KDC Bình Thắng
Bảng 2.10: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của các phương tiện vận chuyển NVL xây dựng.
Bảng 2.11. Mức ồn của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi
Bảng 2.12. Khối lượng chất ô nhiễm do mỗi người hàng ngày đưa vào môi trường.
Bảng 2.13. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tại công trường.
Bảng 2.14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 2.15. Đánh giá tổng hợp tác động môi trường trong quá trình xây dựng dự án
Bảng 2.16. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông trong 1 ngày
Bảng 2.17. Hệ số ô nhiễm do khí thải giao thông của Tổ chức Y tế Thế giới
Bảng 2.18. Dự báo tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông
Bảng 2.19. Mức ồn của các loại xe cơ giới
Bảng 2.20. Tác động của tiếng ồn và các chất gây ô nhiễm không
Bảng 2.21. Tổng lượng các chất nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong quá trình hoạt động của của KDC Phú Mỹ.
Bảng 2.22. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 2.23. Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải
Bảng 2.24. Tổng hợp các tác động chính trong quá trình đầu tư và hoạt động dự án
Bảng 3.1. Ước tính hiệu suất xử lý của hệ thống XLNT tập trung KDC Phú Mỹ
Bảng 3.2. Hạng mục, khối lượng và kinh phí xây dựng hệ thống thoát nước mưa KDC Phú Mỹ
Bảng 3.3. Khối lượng và kinh phí xây dựng mạng lưới thoát nước thải KDC Phú Mỹ
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU DÂN CƯ BÌNH THẮNG
TẠI XÃ BÌNH AN, HUYỆN DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
1.2. CHỦ DỰ ÁN
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HOÀN CẦU
Địa chỉ : Số 141 Võ Văn Tần, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại : 08.9303787 Fax: : 08.9260311
Đại diện là : Ông Phan Đình Tân
Chức vụ : Tổng giám đốc Công ty
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Khu đất có tổng diện tích 26.855,8 m2 nằm trên địa bàn xã Bình Thắng, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Cách trung tâm huyện Dĩ An 8 km và cách thị xã Thủ Dầu Một 25km về phía Tây Bắc, cách TP.HCM 20km về phía Tây Nam.
Vị trí tương đối của khu đất dự án như sau :
- Phía Bắc : giáp KCN Dệt May Bình An.
- Phía Nam : giáp Công Ty Trung Việt và một phần đất dân cư.
- Phía Đông : giáp Công Ty Tân Việt Phát và một phần đất dân cư.
- Phía Tây : giáp KCN Dệt May Bình An.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. HIỆN TRẠNG KHU VỰC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG DỰ ÁN
Khu đất dự án có nguồn gốc là đất nông nghiệp của người dân địa phương, khu vực này trước đây chưa có các công trình kiến trúc công cộng, chưa có hệ thống cung cấp điện và cấp thoát nước. Do dự án xây dựng khu dân cư Bình Thắng nằm trong quy hoạch của Khu Đông Bắc Bình An, khu quy hoạch này đã đã được triển khai xây dựng nên hệ thống hạ tầng kỹ thuật như mạng lưới cấp điện, cấp thoát nước, giao thông,.. tại khu vực này hầu như đã được hoàn thiện. Vì vậy khi thiết kế quy hoạch mới, hệ thống hạ tầng kỹ thuật của Khu Dân Cư Bình Thắng sẽ được đấu nối với hệ thống kỹ thuật của Khu Đông Bắc Bình An theo đúng thiết kế được duyệt của Khu Đông Bắc Bình An.
1.4.2. GIẢI PHÁP QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
1.4.2.1. Quy mô dân số dự kiến
Khu dân cư Bình Thắng được xây dựng sẽ có 253 căn hộ dân cư và 03 căn hộ thương mại. Nếu tính trung bình có 04 người/căn hộ, cộng với 20 người làm việc tại khu thương mại dịch vụ (khu trưng bày mặt hàng đá Grainit của Công ty) thì tổng quy mô dân số toàn KDC là 1.044 người.
Dự tính cho quá trình phát triển lâu dài trong tương lai thì quy mô dân số tối đa của KDC Bình Thắng khoảng 1.200 người.
1.4.2.2. Các hạng mục công trình
(1). Nhà ở
Nhà ở trong KDC Bình Thắng bao gồm Chung cư cao tầng, nhà phố và nhà liên kế song lập.
a). Khu chung cư A1 :
Khu chung cư A1 được xây dựng trong khuôn viên khu đất 8.906,3 m2 bao gồm 03 đơn nguyên có diện tích và kiến trúc giống nhau, tất cả đều gồm 09 tầng (kể cả tầng lửng) với tổng số 228 căn hộ (trong đó có 03 căn hộ thương mại - dịch vụ phục vụ nhu cầu mua bán trao đổi hàng ngày của KDC).
- Gian phòng thương mại – dịch vụ (tầng trệt và tầng lửng): DTTB: 200 m2.
- Căn hộ loại A 03 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB:115 m2.
- Căn hộ loại B 02 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB: 100 m2.
- Căn hộ loại C 01 phòng ngủ (tầng 02 – tầng 8): DTTB: 75 m2.
b). Nhà phố liên kế A2 :
Nhà phố liên kế A2 được xây dựng trên diện tích khuôn viên 1.554,8 m2 gồm 03 tầng với tổng số 18 căn, với các chỉ tiêu sau đây :
- Diện tích khuôn viên khu đất 1 nền : 89,4 – 102,8 m2.
- Diện tích xây dựng 1 nền : 65 m2.
- Tổng diện tích sàn : 3.510 m2.
c). Nhà liên kế song lập A3 :
Nhà phố liên kế song lập A3 được xây dựng trên diện tích khuôn viên 2.212,5 m2 gồm 03 tầng (01 trệt, 01 lửng, 01 lầu) với tổng số 10 căn, với các chỉ tiêu sau đây :
- Diện tích khuôn viên khu đất 1 nền : 185 -270 m2.
- Diện tích xây dựng 1 nền : 118,7 m2.
- Tổng diện tích sàn : 3.579 m2.
(2). Khu thương mại – dịch vụ
Khu thương mại - dịch vụ được bố trí xây dựng trong khuôn viên khu đất rộng 1.453 m2, trong đó diện tích xây dựng chỉ 782 m2. Khu thương mại – dịch vụ có 02 tầng lầu với chức năng làm khu trưng bày và giới thiệu sản phẩm đá Granite của Công ty. Tổng diện tích sàn xây dựng của trung tâm thương mại – dịch vụ là 1.576 m2.
(3). Đất hoa viên - cây xanh:
Tổng diện tích trồng cây xanh là 5.354 m2, chiếm 19,93% tổng quỹ đất. Trong đó:
- Diện tích cây xanh tập trung : 548,5 m2.
- Diện tích cây xanh hoa viên (cây xanh trong khuôn viên cao tầng): 1.555 m2
- Diện tích cây xanh dọc hành lang QL1A: 3.250,5 m2
- Cây xanh ven đường khác : khoảng 50 cây.
Cây xanh đường phố được trồng trên vỉa hè với khoảng cách 10m/cây. Trồng các loại cây bóng mát. Yêu cầu cây trồng không được che khuất tầm nhìn tại các góc rẽ, giao lộ.
(4). Quy hoạch đường giao thông
Do KDC Bình Thắng nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Đông Bắc Bình An nên được thừa hưởng hạ tầng giao thông nói riêng và các hạ tầng cơ sở nói chung của Khu Đông Bắc Bình An. Tuy nhiên ngoài việc sử dụng hệ thống giao thông của khu vực, chủ dự án cũng đã lập quy hoạch hệ thống giao thông nội bộ cho khu dân cư Bình Thắng.
Một số thông số về hệ thống đường giao thông khu vực dự án được đưa ra trong bảng 1.1 dưới đây.
Bảng 1.1. Các thông số cơ bản về hệ thống đường giao thông khu vực dự án
Stt
Loại đường
Chiều rộng
Lòng đường
Lề đường
Lề trái
Lề phải
1
Đường chính
33,0m
9+3+9m
6m
6m
2
Đường tạm
12,0m
8,0m
1m
3m
3
Đường nội bộ
4,5m
3,5m
1m
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
a). Tuyến đường chính khu vực của Khu Đông Bắc Bình An
Do khu quy hoạch dân cư Bình Thắng có quy mô nhỏ, lại bám theo trục đường chính của Khu Đông Bắc Bình An vì vậy khu quy hoạch được thiết kế lấy trục giao thông của Khu Đông Bắc Bình An làm trục giao thông chính. Tuyến đường chính khu vực của Khu Đông Bắc Bình An có đặc điểm kỹ thuật như sau :
- Bề rộng đường chính 33m trong đó lòng đường rộng 21m (dải phân cách trồng hoa rộng 3m), mỗi vỉa hè rộng 6m. Tổng chiều dài của tuyến đường là 204 m.
- Chỉ giới đường đỏ (tính từ tim đường) là 16,5m .
- Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường) về bên trái theo hướng mặt cắt là 31,5m, chỉ số này là 19,5m về bên phải theo hướng mặt cắt .
- Mặt đường trải bê tông nhựa nóng với Eyc=1.530 daN/cm2.
- Vĩa hè lát gạch và trồng cây xanh khoảng cách 10m.
- Đường được bố trí chiếu sáng bằng đèn cao áp.
- Kết cấu mặt đường dự kiến như sau :
+ Mô đun đàn hồi yêu cầu : Eyc = 1.530 daN/cm2.
+ Bê tông nhựa hạt mịn : 5cm.
+ Bê tông nhựa hạt thô : 7cm.
+ Nhựa dính bám : 1,1kg/m2.
+ Cấp phối đá dăm : 35cm.
+ Cát đầm chặt, chiều cao thay đổi theo chiều cao san nền.
Hiện nay tuyến đường chính của Khu Đông Bắc Bình An đã được đầu tư xây dựng gần như hoàn chỉnh, chỉ còn lại đoạn đi qua dự án KDC Bình Thắng là chưa thi công xây dựng.
b). Đường nội bộ và đường tạm
- Tuyến đường tạm :
Do tuyến đường chính Khu Đông Bắc Bình An chưa được thi công liên thông với Quốc lộ 1A, nên tạm thời sẽ thiết kế 01 con đường tạm dẫn vào khu dân cư từ Quốc lộ 1A hiện hữu. Sau khi trục đường chính hòan thành, đường tạm này sẽ không còn được sử dụng nữa.
Tổng chiều dài của tuyến đường tạm là 115,0m, Đường tạm rộng 12m với lòng đường rộng 8m, vỉa hè bên trái rộng 1m, vỉa hè bên phải là 3m. Diện tích mặt đường là 389,5 m2, vĩa hè 225,0 m2.
- Đường nội bộ :
+ Bề rộng đường 4,5m (Trong đó lòng đường rộng 3,5m, vĩa hè 1m)
+ Mặt đường trải bê tông nhựa nóng với Eyc=1.190 daN/cm2.
+ Vỉa hè lát gạch và trồng cây xanh cách khoảng 10m.
+ Đường được bố trí chiếu sáng bằng đèn cao áp.
(5). Quy hoạch cấp điện
a). Phụ tải điện:
Phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng được tính toán theo bảng 1.2 dưới đây.
Bảng 1.2. Tính toán phụ tải điện cho Khu dân cư Bình Thắng
Stt
Hạng mục
Đơn vị
Số lượng
01
Dân số dự kiến
Người
1.200
02
Tổng số lô trong khu
Nhà
256
03
Chỉ tiêu sử dụng điện chiếu sáng
Kw/nhà
2.4
04
Hệ số cosfi
cosfi
0,8
05
Tổng chỉ tiêu
Kw
491,5
06
Dự phòng 10% * tổng chỉ tiêu
Kw
49,15
07
Tổng công suất ( cho máy biến áp )
KVA
541,00
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
Qua kết quả tính toán ở bảng 1.2 chủ dự án quyết định chọn máy biến áp 600 KVA (trạm giàn) cho KDC Bình Thắng.
b). Nguồn và lưới điện :
Nguồn điện cấp cho khu dân cư Bình Thắng là nguồn cấp theo tuyến đường chính của Khu Đông Bắc Bình An đã được thi công, được lấy từ nguồn điện quốc gia 2 tuyến 22KV từ trạm Thủ Đức.
Mạng lưới điện phân phối cho khu dân cư được bố trí theo trục đường đi đến các hộ liên tục.
Khoảng cách xa nhất giữa hai trụ là 35m. Dùng trụ bêtông ly tâm dài 8,4m và trụ côn thép tráng kẽm kết hợp đường dây hạ thế đi nổi với mạng chiếu sáng lối đi, sân bãi bố trí đi ngầm trong ống.
Lưới điện sử dụng điện áp 380V - 3 pha 4 dây, trung tính nối đất .
Dùng dây tải cáp LV – ABC 4x70mm2 đến cho hệ thống điện hạ thế cấp đến các hộ tiêu thụ.
- Dùng dây tải cáp CV 3x22mm2 cho hệ thống chiếu sáng lối đi, sân bãi được kết hợp với trụ côn thép tráng kẽm cao 08m, khoảng cách trung bình giữa các trụ là 25 -30m.
- Hệ thống điều khiển hoàn toàn tự động bằng 2 chế độ để tiết kiệm điện khi giờ thấp điểm (Đầu hôm tất cả các đèn đều sáng sau 10giờ tắt ½ xen kẽ nhau ).
- Lắp một trạm hạ thế 600KVA – 22/0,4KV theo vị trí thể hiện trên bản vẽ quy hoạch cấp cho khu quy hoạch. Đồng thời xây dựng các tuyến cấp điện sinh hoạt đến các lô nhà trên trụ BTCT cao 8,4m, kết hợp trụ côn thép tráng kẽm và mạng lưới chiếu sáng đường phố bằng đèn cao áp Sodium 250w đi ngầm.
Chủ dự án còn đầu tư mua sắm và lắp đặt 01 máy phát điện dự phòng có công suất 600 KVA để phòng ngừa trường hợp mất điện lưới ảnh hưởng đến dân cư trong KDC Bình Thắng.
(6). Quy hoạch cấp nước
a). Nguồn cấp nước
Khu quy hoạch nằm trong Khu Đông Bắc Bình An có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được thiết kế, đầu tư tương đối hoàn chỉnh. Vì vậy, Chủ đầu tư sẽ thiết kế mạng lưới cấp nước cho KDC Bình Thắng trên cơ sở đấu nối vào nguồn nước cấp của Khu Đông Bắc Bình An.
Hiện nay, KCN Dệt May Bình An nằm sát dự án KDC Bình Thắng đã đi hoạt động và đang sử dụng nguồn nước từ khu quy hoạch chung Đông Bắc Bình An, vì vậy sau khi Chủ dự án thiết kế và lắp đặt hoàn chỉnh mạng lưới cấp nước nội bộ KDC Bình Thắng thì mạng lưới này sẽ được đấu nối vào mạng lưới cấp nước (đã có sẵn) của Khu Đông Bắc Bình An ngay bên cạnh dự án.
b). Tiêu chuẩn cấp nước và nhu cầu dùng nước
Nhu cầu dùng nước được tính toán cho các mục tiêu sử dụng như sau :
Nhu cầu dùng nước cho sinh hoạt với tiêu chuẩn : q = 180 l/người/ngày.
Nhu cầu dùng nước khác:
+ Nước cho các công trình công cộng, dịch vụ : tạm tính bằng 15% nhu cầu nước sinh hoạt ( Qsh ).
+ Nước dùng để tưới cây, rửa đường : tạm tính bằng 10% nhu cầu nước sinh hoạt ( Qsh).
+ Nước thất thoát, rò rỉ : tạm tính bằng 20% nhu cầu dùng nước (Qnc).
Nhu cầu dùng nước được tính toán theo bảng 1.3 dưới đây.
Bảng 1.3. Tính toán nhu cầu dùng nước cho KDC Bình Thắng
Stt
Các yếu tố tính toán
Dân số
(người)
Tiêu chuẩn
Nhu cầu
( m3/ng)
1.
2.
3.
4.
5.
Nước sinh hoạt (Qsh)
Nước cho CTCC, dịch vụ,..
Nước tưới cây
Tổng nhu cầu dùng nước (Qnc)
Nước thất thoát, rò rỉ
1.200
180 lít/người /ngày
15 % Qsh
10 % Qsh
20 % Qnc
216,0
32,4
21,6
270,0
54,0
Toång công suất mạng Qm
324,0
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
Lưu cấp nước cần thiết là Qct = Qngày max = Qm x Kngày max = 324 x 1,3 = 417,3 m3/ngày (làm tròn là 420 m3/ngày), trong đó Kngày max là hệ số dùng nước không điều hòa ngày.
Lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 10l/s cho một đám cháy theo TCVN, số đám cháy xảy ra đồng thời một lúc là 1.
c). Thiết kế mạng lưới cấp nước
Do Khu dân cư hoàn toàn chưa có hệ thống đường ống cấp nước, nên bố trí mạng lưới đường ống hoàn toàn mới. Theo qui hoạch dân cư bố trí dọc theo trục đường, vì vậy mạng lưới đường ống được bố trí một bên đường cho các tuyến ống, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo công suất 420 m3/ngày.
Hành lang đặt ống sẽ được tuân thủ theo qui hoạch của từng tuyến đường giao thông trong khu dân cư.
Để cấp nước cho dân cư, Chủ dự án xin phép đấu mạng lưới phân phối nước vào tuyến ống cấp nước chạy dọc đường chính của khu quy hoạch Đông Bắc Bình An.
(7). Phương án thoát nước
Qui hoạch Khu dân cư Bình Thắng nằm trong Khu Đông Bắc Bình An đã được đầu tư hệ thống thoát nước chung, do đó thiết kế thoát nước cho khu dân cư Bình Thắng chỉ cần tuân thủ theo thiết kế thoát nước chung của Khu Đông Bắc Bình An trong đó đảm bảo việc thiết kế an toàn mạng lưới thoát nước nội bộ cho khu dân cư trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nuớc chung.
Phương án của Công ty là chọn cống thoát nước kín, tiết diện tròn bằng bêtông cốt thép ly tâm, đấu nối bằng phương pháp xảm. Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và nước mưa được tách riêng biệt.
Đối với nước thải sinh hoạt, sau khi xử lý qua hệ thống tự hoại hộ gia đình, nước thải sẽ chảy qua hệ thống hố ga và cống thoát thoát để chảy về hệ thống XLNT tập trung của Khu Đông Bắc Bình An. Hệ thống XLNT tập trung của Khu có công suất thiất kế 1.000m3/ngày được bố trí ở phí Tây Bắc, giáp với rạch Cầu Bà Hiệp, diện tích khu xử lý nước thải tập trung là 5.000 m2. NTSH sau xử lý tập trung đảm bảo đạt TCVN 6772:2000 - mức I trước khi cho chảy ra rạch Cầu Bà Hiệp rồi thoát về sông Đồng Nai.
1.4.3. CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG DỰ ÁN
1.4.3.1. Chi phí đầu tư
Tổng chi phí đầu tư dự án 181.760.000.000 đồng trong đó :
- Chi phí chuẩn bị đầu tư (trước thuế) : 15.023.800.000 đồng;
- Chi phí đầu tư (trước thuế) : 125.260.608.000 đồng;
- Chi phí đầu tư khác (trước thuế) : 28.949.289.276 đồng.
Chi phí đầu tư dự án được đưa ra trong bảng 1.4 dưới đây.
Bảng 1.4. Tổng hợp chi phí đầu tư dự án
Stt
Hạng mục
Thành tiền
A
Chi phí chuẩn bị đầu tư
15,023,800,000
1
Chi phí bồi thường giải tỏa
2,362,970,000
2
Chi phí chuyển quyền sử dụng đất
12,308,830,000
3
Chi phí khác
352,000,000
B
Chi phí đầu tư
125,260,608,000
5
Khu nhà ở
114,810,530,000
-
Khu Thương mai-Dịch vụ
3,940,000,000
-
Cây xanh
214,700,000
-
Hạ tầng kỹ thuật
6,295,378,000
C
Chi phí đầu tư khác
28,949,289,276
13
Chi phí quản lý dự án
3,757,818,240
14
Chi phí quyết toán, hoàn công.
1,252,606,080
15
Lãi vay ngân hàng
17,675,834,556
16
Dự phòng phí
6,263,030,400
D
Tổng mức đầu tư trước thuế
169,233,697,276
17
Thuế GTGT
12,526,060,800
E
Tổng mức đầu tư sau thuế
181,759,757,876
Tổng mức đầu tư (làm tròn)
181,760,000,000
Nguồn : Thuyết minh quy hoạch chi tiết KDC Bình Thắng, 5/2007
1.4.3. 2. Tiến độ xây dựng dự án
Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng được đưa ra trong bảng 1.5 dưới đây.
Bảng 1.5. Tiến độ xây dựng dự án KDC Bình Thắng
Stt
Hạng mục
Tiến độ
1
San lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xã hội (đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, công viên, khu thể dục thể thao,..).
8/2007 – 6/2008
2
Xây dựng nhà ở (biệt thự đơn lập, liên lập, nhà chung cư cao tầng,..)
7/2008 – 6/2009
Nguồn : Công ty TNHH Hoàn Cầu, 5/2007
CHƯƠNG 2:
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Khu đất dự án KDC Bình Thắng nằm trong tổng thể Khu quy hoạch Đông Bắc Bình An nên hiện nay toàn bộ khu đất đã được giải toả đền bù và san lấp sơ bộ. Vì vậy, hiện nay công tác đánh giá tác động môi trường cho dự án chúng tôi tập trung chủ yếu vào các hoạt động san lấp hoàn chỉnh, tập kết nguyên vật liệu, xây dựng hạ tầng và quá trình hoạt động sau này của dự án.
2.1. NGUỒN GÂY TÁC ĐỘNG
2.1.1 HIỆN TRẠNG CÁC THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
2.1.1.1. Chất lượng không khí và tiếng ồn
Bảng 2.1. Chất lượng không khí tại 1 số vị trí thuộc khu vực dự án.
Stt
Thông số
Đơn vị
K1
K2
K3
K4
QCVN 05
QCVN 06
01
Bụi
mg/m3
390
350
240
310
300
02
SO2
mg/m3
230
kph
120
100
350
03
NO2
mg/m3
150
210
100
170
200
04
CO
mg/m3
3.500
kph
2.600
kph
30.000
05
Ồn
dBA
65 -72
60 -78
60 -66
54 -59
60(**)
Nguồn : Viện KHCN và QLMT (IESEM), 7/2007.
Ghi chú :
- QCVN 05: 2009/BTNMT: Qui chuẩn kĩ thuật quốc gia về Chất lượng không khí - Giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh (trung bình 1 giờ);
- (*) TCVN 5938 - 2005: Chất lượng không khí - Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh (trung bình 1giờ);
- (**) TCVN 5949 - 1995: Âm học - Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư - mức ồn tối đa cho phép;
- Vị trí lấy mẫu chất lượng không khí như sau:
+ K1 : Vị trí giáp ranh giữa khu đất dự án với đường chính Khu Đông Bắc Bình An
+ K2 : Vị trí tại khu đất dự án, cách QL1A 15m
+ K3 : Khu vực trung tâm của khu đất dự án
+ K4 : Khu vực gần bờ tường Công ty Tân Việt Phát.
Nhận xét : Kết quả phân tích ở bảng 2.1 cho thấy : Nhìn chung chất lượng không khí tại khu vực dự án còn khá tốt, ngoại trừ mẫu K1 và K2 nằm ở vị trí gần đường chính (thi công chưa hoàn chỉnh) và đường QL1A có hàm lượng Bụi và Độ ồn vượt tiêu chuẩn cho phép khá cao thì các điểm lấy mẫu còn lại có các thông số phân tích cơ bản đạt tiêu chuẩn cho phép hoạc vượt tiêu chuẩn ở mức không đáng kể.
2.1.1.2. Chất lượng nước
(1). Chất lượng nước mặt
Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại khu vực dự án đưa ra trong bảng 2.2 dưới đây.
Bảng 2.2. Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước mặt tại khu vực dự án.
Stt
Thông số
Đơn vị
M1
M1’
M2
M2’
QCVN 08: 2008,