Câu 2
Cho cơ sở dữ liệu của một cơ quan gồm có các quan hệ sau:
a. NhanVien(MaNV, Hoten, Namsinh, Que, BatDau) với MaNV là mã số nhân
viên, Hoten là họ tên nhân viên, Namsinh là năm sinh của nhân viên, Que là quê
quán của nhân viên và BatDau là ngày bắt đầu đi làm tại cơ quan của nhân viên
b. HocVi(MaNV, HocHam, HocVi) với HocHam là học hàm(Phó GS hoặc GS),
HocVi là học vị (Đại học, cao học, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học)
Hãy dùng ngôn ngữ SQL để thực hiện công việc sau:
1. Lập báo cáo gồm Hoten và Que của những người sinh năm 1956 có HocVi là tiến
sỹ
2. Lập báo cáo danh sách những người là tiến sỹ khoa học nằm trong độ tuổi từ 45
đến 50
3. Lập báo cáo danh sách những nhân viên trẻ nhất
4. Xoá bỏ những người sinh năm 1930 trở về trước
3 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề môn Cơ sở dữ liệu - Tổng hợp đề 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI SỐ 9
Câu 1
a. Trình bày các phép toán chiếu và chọn trên quan hệ.
b. Cho hai quan hệ r và s. Hãy thực hiện các phép tính sau:
o (A, B)r
o ((A=2)OR(C=1))s
r A B C D s A B C D
1 0 0 0 2 1 1 1
1 1 0 0 2 2 1 1
1 1 1 0 1 1 1 0
1 1 1 1 x y z v
Câu 2
Cho cơ sở dữ liệu của một cơ quan gồm có các quan hệ sau:
a. NhanVien(MaNV, Hoten, Namsinh, Que, BatDau) với MaNV là mã số nhân
viên, Hoten là họ tên nhân viên, Namsinh là năm sinh của nhân viên, Que là quê
quán của nhân viên và BatDau là ngày bắt đầu đi làm tại cơ quan của nhân viên
b. HocVi(MaNV, HocHam, HocVi) với HocHam là học hàm(Phó GS hoặc GS),
HocVi là học vị (Đại học, cao học, tiến sỹ, tiến sỹ khoa học)
Hãy dùng ngôn ngữ SQL để thực hiện công việc sau:
1. Lập báo cáo gồm Hoten và Que của những người sinh năm 1956 có HocVi là tiến
sỹ
2. Lập báo cáo danh sách những người là tiến sỹ khoa học nằm trong độ tuổi từ 45
đến 50
3. Lập báo cáo danh sách những nhân viên trẻ nhất
4. Xoá bỏ những người sinh năm 1930 trở về trước
Câu 3
- Trình bày định nghĩa về ràng buộc toàn vẹn, cho ví dụ ?
- Phân loại các ràng buộc toàn vẹn
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 9
Câu 1(1.5 đ)
a. Trình bày về phép toán chọn và chiếu trên quan hệ (0.75 đ)
Phép chiếu
Phép chiếu trên một quan hệ thực chất là loại bỏ đi một số thuộc tính và giữ lại những
thuộc tính còn lại của quan hệ đó
Dạng tổng quát : ()
- là kí hiệu phép chiếu.
- : danh sách các thuộc tính được lấy ra
- Kết quả của phép chiếu là tập các thuộc tính trong danh sách với cùng thứ tự .
Phép chọn :
Phép chọn dùng để trích chọn một tập con trong một quan hệ, các bộ được trích chọn
phải thoả mãn điều kiện chọn. ( Phép chọn trích ra các hàng trong quan hệ)
Dạng tổng quát : ()
- là kí hiệu phép chiếu.
- : chỉ quan hệ được chọn
- Kết quả thu được từ phép chọn là một quan hệ có danh sách thuộc tính được
chỉ ra trong Tên quan hệ
b. Thực hiện các phép tính q = (A, B)r và p= ((A=2)OR(C=1))s (0.75đ)
q A B p A B C D
1 0 2 1 1 1
1 1 2 2 1 1
1 1 1 0
Câu 2(2.5 đ)
- Select hoten, que, hocham
From Nhanvien as NV, HocVi as HV
Where ((NV.Namsinh)=1956) AND (HV.HocVi)="TS"));
- Select hoten, hocham
From Nhanvien as NV, HocVi as HV
Where ((NV.MaNV)=(HV.MaNV)) AND (HV.Hocvi=”TSKH”) AND
( 45 year(date())-year(date(namsinh)) 50) ;
Group by HV.HocHam;
- Select hoten, que, max(namsinh)
From Nhanvien as NV
Group by namsinh
- Delete
From Nhanvien as NV
Where year(namsinh)<1930;
Câu 3(1.0đ)
a. Định nghĩa về ràng buộc toàn vẹn(RBTV): RBTV là điều kiện bất biến không được
vi phạm trong một CSDL. Các mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau trong CSDL chính là điều
kiện bất biến mà các bộ của quan hệ cần phải thoả mãn. Ngoài ra RBTV còn được gọi là
các quy tắc quản lý được áp dụng trên các đối tượng
b. Phân loại RBTV: RBTV được chia ra thành hai loại chính dựa trên bối cảnh
RBTV có bối cảnh là một quan hệ cơ sở
- RBTV về miền giá trị
- RBTV giữa các thuộc tính này với thuộc tính khác(RBTV liên thuộc tính)
- RBTV giữa các giá trị của các bộ giá trị khác nhau(RBTV liên bộ - liên thuộc
tính)
RBTV có bối cảnh là nhiều quan hệ cơ sở
- RBTV về phụ thuộc tồn tại: có sự xuất hiện của khoá ngoại và sự lồng khoá
của quan hệ
- RBTV liên bộ - liên quan hệ