Bộ máy quản trị tại chi nhánh cty CP Hà Phú An

Chương I Tình hình chung của chi nhánh Công ty Hà Phú An Chương II Thực trạng thị trường tiêu thụ Rượu của Chi nhánh Công ty Hà Phú An

docx62 trang | Chia sẻ: lazy | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bộ máy quản trị tại chi nhánh cty CP Hà Phú An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lời nói đầu Cùng với sự đổi thay của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế nước ta đã có một sự chuyển mình từ nền kinh tế tập chung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường, dưới sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Đồng thời là mở rộng quan hệ giao lưu với các nước trong khu vực và trên toàn thế giới; với những ưu thế có nhiều loại hình doanh nghiệp đã không ngừng mọc lên và phát triển. Nhưng các doanh nghiệp này muốn phát triển một cách mạnh mẽ, vững chắc thì không thể thiếu được bộ máy quản trị, trong đó bộ phận quản trị kinh doanh là một bộ phận quan trọng. Vì chỉ có bộ phận quản trị kinh doanh mới có thể cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Là một học sinh của chuyên ngành quản trị kinh doanh tổng hợp em đã được các thầy cô giáo dạy bảo và truyền đạt những kiến thức cơ bản nhất về bộ máy quản trị kinh doanh, nhưng để đảm bảo ra trường có một kiến thức vững chắc phục vụ đất nước thì nhất thiết phải đi thực tập thực tế. Qua quá trình thực tập tại chi nhánh Công ty Hà Phú An đã giúp em nhận thức sâu sắc hơn về lý thuyết đã học, đã gắn liền lý thuyết với thực tế. Vì thời gian thực tập có hạn, do đó trong quá trình viết báo cáo em đã không tránh khỏi những sai sót và những vấn đề chưa đề cập đến nên em kính mong các thầy cô giáo bộ môn, thầy cô giáo hướng dẫn thực tập, các cô, chú, anh, chị trong phòng quản trị kinh doanh Công ty hết sức giúp đỡ em hoàn thành tốt bài báo cáo của mình. Hà Nội, ngày….tháng…. năm 2005 Sinh viên Bùi Thế Anh Chương I Tình hình chung của chi nhánh Công ty Hà Phú An I. Sự hình thành và phát triển của chi nhánh Công ty Hà Phú An 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Hà Phú An Chi nhánh Công ty Hà Phú An được hình thành từ Công ty TNHH Hà Phú An tại số 547 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội. địa chỉ chi nhánh Công ty hiện nay là: số 60 - 16/1 Phố Huỳnh Thúc Kháng - Đống Đa - Hà Nội. Chi nhánh Công ty Hà Phú An được thành lập vào ngày 02/2/2002 do phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy phép thành lập chi nhánh Công ty Hà Phú An theo quyết định số 0102003501, mã số thuế là: 0101168168, số tài khoản. 421101020014 tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Thanh Xuân - Hà Nội. Ngành nghề kinh doanh của chi nhánh: - Kinh doanh và sản xuất bia, rượu - Mua, bán, sản xuất nguyên vật liệu xây dựng - Sửa chữa thiết kế, thay đổi công năng phương tiện vận tải - Xây dựng dân dụng, giao thông thủy lợi vừa và nhỏ, lắp điện nước dân dụng. - Thiết kế các công trình điện năng, đường dây tải điện và trạm biến áp, các công trình điện dân dụng và công nghiệp. - Tư vấn đầu tư. - Tư vấn nhà đất. - Lữ hành nội địa, quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch - Buôn bán phụ tùng, thiết bị ô tô, xe máy, điện tử, điện lạnh - Lắp ráp, sửa chữa các phương tiện vận tải, ô tô, xe máy, thiết bị điện tử, điện lạnh. - Dịch vụ tư vấn giới thiệu việc làm trong nước… Cùng với sự đổi thay của nền kinh tế, sự thay đổi của cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nước đã đưa Công ty đến thế cạnh tranh với các doanh nghiệp khác cùng ngành. Để phát triển trong môi trường cạnh tranh mới đòi hỏi chi nhánh Công ty phải đổi mới về mọi mặt, nhân sự, trang thiết bị. Năm 2003 Sở kế hoạch đầu tư và phát triển thành phố Hà Nội đã phê duyệt cho chi nhánh Công ty mở rộng ngành nghề sản xuất kinh doanh. Từ đó mà ban lãnh đạo Công ty cùng với toàn thể cán bộ công nhân viên chức không ngừng củng cố tổ chức sản xuất nhằm tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Kết quả là chi nhánh Công ty Hà Phú An đã tạo ra được khối lượng sản phẩm và bao bì ngày càng lớn với chất lượng đảm bảo, kinh doanh có lãi, thực hiện đầy đủ với Nhà nước. Hoàn trả vốn và lãi cho ngân hàng đúng thời hạn. Tuy nhiên, với số lượng vốn ban đầu còn hạn hẹp khoảng 10.046.445.212 đồng Công ty chưa trang bị đầy đủ những thiết bị tân tiến hiện đại phục vụ cho sản xuất. Vì vậy chi nhánh cũng gặp một số khó khăn trước nhu cầu bức thiết của thị trường trong thời kỳ đổi mới, nhưng do tình hình cạnh tranh gay gắt với hàng trăm doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội đang ra sức đổi mới. Đứng trước thử thách chi nhánh Công ty đã từng bước tháo gỡ, ổn định sản xuất và từng bước phát triển. Hiện nay chi nhánh Công ty đang trên đà phát triển và ngày càng lớn mạnh với nhiều loại bia rượu có mẫu mã phong phú, đa dạng. 2. Bộ máy quản trị của chi nhánh Công ty Hà Phú An 2.1. Sơ đồ bộ máy quản trị của Chi nhánh Công ty Hà Phú An Ghi chú: Quan hệ chỉ đạo 2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban - Giám đốc: giữ vai trò lãnh đạo chung toàn chi nhánh Công ty. - Phó giám đốc: có vai trò hỗ trợ và làm những công việc mà giám đốc giao. - Phòng kế toán tài vụ: tham mưu cho giám đốc chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán và thống kê, đồng thời kiểm tra kiểm soát công tác tài chính của Công ty. Phòng kế toán tài vụ có trách nhiệm quản lý các nguồn vốn, bảo toàn sử dụng vốn có hiệu quả, thanh toán các hợp đồng kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh Công ty, cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính, lập báo cáo quyết toán hàng qúy, hàng năm theo quy định. - Phòng hành chính nhân sự: có chức năng tham mưu cho giám đốc về công tác tổ chức bộ máy quản lý sản xuất, theo dõi tình hình tăng giảm công nhân viên trong Công ty, điều động sắp xếp lực lượng sản xuất lao động, thực hiện các chính sách tiền lương đối với người lao động, bảo hộ lao động, công tác bảo hiểm y tế. - Phòng thiết kế kỹ thuật: chịu trách nhiệm về bản vẽ thiết kế do khách hàng, quản lý và ban hành quy trình công nghệ của sản xuất sản phẩm, hướng dẫn kỹ thuật bảo dưỡng kỹ thuật, bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị cho toàn chi nhánh Công ty. - Phòng kinh doanh: chịu trách nhiệm về lĩnh vực kinh doanh của chi nhánh Công ty, tạo mối quan hệ với bạn hàng, quảng cáo các mặt hàng của chi nhánh Công ty. - Phòng kế hoạch vật tư: chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, thời gian hoàn thành sản phẩm với hợp đồng của khách hàng, định mức tiêu hao vật ư, nguyên liệu cho quá trình sản xuất. Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch năng xuất lao động sau đó triển khai ở các phân xưởng, làm tốt công tác điều độ sản xuất. - Các phân xưởng: là cấp có nhiệm vụ tổ chức, quản lý mọi hoạt động của phân xưởng mình, hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch của Công ty giao phó. II. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Chi nhánh Công ty Hà Phú An - Chi nhánh Công ty Hà Phú An sản xuất nhiều loại bia rượu có mẫu mã đẹp, phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Với các loại bia, rượu…. mà chi nhánh Công ty sản xuất ra đã tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động. Giải quyết đúng đắn mọi lợi ích, quyền lợi mà người lao động được hưởng. Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và xã hội - Đưa sản phẩm của chi nhánh Công ty ra thị trường với mức giá phù hợp, có lãi. - Sản xuất và xuất khẩu các mặt hàng mà chi nhánh Công ty sản xuất ra - Nhận đặt hàng và sản xuất theo yêu cầu - Nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất. - Thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo ngành nghề đã đăng ký trên cơ sở tự chủ và tuân thủ pháp luật. Tuân thủ luật pháp của Nhà nước về quản lý tài chính, quản lý tình hình xuất nhập khẩu. - Quản lý và sử dụng nguồn vốn đầu tư, đổi mới trang thiết bị, bảo đảm sản xuất kinh doanh có lãi và làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Công ty. - Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng cao chất lượng các mặt hàng do Công ty sản xuất và kinh doanh nhằm sức cạnh tranh và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. - Quản lý và đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên nhằm xây dựng, củng cố, nâng cao chất lượng, nguồn nhân lực chuyên môn. - Quan tâm, chăm lo đến đời sống của công nhân cả về mặt vật chất cũng như tinh thần, thực hiện chức năng xã hội của mình. III. Tình hình kinh doanh của chi nhánh Công ty Hà Phú An trong hai năm 2003 - 2004 1. Tình hình hoạt động của chi nhánh Công ty Hà Phú An trong hai năm 2003 - 2004 Chỉ tiêu  Đơn vị  Năm 2003  Năm 2004   1. Tổng doanh thu  Triệu động  46.500  58.632   2. Tổng chi phí  Triệu động  45.914  5.092   3. Tổng lợi nhuận  Triệu động  963.249  100.567   4. Tổng vốn lưu động  Triệu động  85.011  88.983   5. Tổng vốn cố định  Triệu động  42.936  50.620   6. Lao động sử dụng  Người  195  300   7. Thu nhập bình quân  Đồng/người  950.000  1 100.000   2. Những thuận lợi và khó khăn của chi nhánh Công ty Hà Phú An. Qua hai năm hình thành và phát triển, chi nhánh Công ty Hà Phú An đã xây dựng được cơ sở vật chất và kỹ thuật đảm bảo nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của mình. Với vị trí thuận lợi nằm trong trung tâm thành phố, gần đường giao thông giúp cho việc vận chuyển hàng hoá của Công ty thuận lợi, từ đó giảm bớt được các chi phí tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm. Với mặt hàng và cơ sở vật chất kỹ thuật mà Công ty tạo dựng được đã đảm bảo môi trường làm việc thông thoáng, vệ sinh an toàn cho công nhân, đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Chi nhánh Công ty có đội ngũ quản trị kinh doanh có trình độ từ trung cấp trở lên, có năng lực, nhiệt tình và sáng tạo trong công việc. Do có đội ngũ quản trị kinh doanh trẻ nên việc nắm bắt và tiếp thu các chuẩn mực kinh doanh mới ban hành rất nhanh và tạo điều kiện cho việc quản trị kinh doanh được thực hiện theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước. Về trang thiết bị: Chi nhánh Công ty có nhiều trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu đổi mới của người tiêu dùng. Do sản xuất và kinh doanh nhiều loại mặt hàng nên sản phẩm của Công ty luôn phong phú và đa dạng về chủng loại, màu sắc; bên cạnh đó Công ty còn đầu tư rất nhiều máy móc thiết bị mới 100% công nghệ xử lý cao đủ sức cạnh tranh với doanh nghiệp cùng ngành. Trong quá trình hoạt động từ khi thành lập và phát triển chi nhánh Công ty Hà Phú An cho đến nay đã và đang đạt được nhiều hiệu quả cao, sản phẩm phong phú đa dạng, tinh xảo về nghệ thuật được khách hàng mến mộ. sản phẩm của Công ty đã có mặt trên các thị trường, nó đã đáp ứng mọi nhu cầu của người tiêu dùng và là mặt hàng không thể thiếu trong nhu cầu kinh doanh của chi nhánh. Với các mặt hàng do Công ty tự thiết kế và đưa vào sản xuất đều đảm bảo giá thành hợp lý. Chi nhánh Công ty có bộ máy quản lý có năng lực, có đội ngũ công nhân lành nghề có trình độ kỹ thuật cao, nhiều kinh nghiệm, có trách nhiệm và tinh thần cao trong quá trình làm việc. Trong các quan hệ tín dụng với ngân hàng và các nhà đầu tư khác thì Công ty luôn luôn là một khách hàng có uy tín, các khoản vay đều sử dụng đúng mục đích, luôn coi trọng chữ tín, thanh toán đầy đủ các khoản nợ đến hạn phải trả, luôn tạo cho bạn hàng một cảm giác an toàn khi ký hợp đồng với Công ty mình. Và điều quan trọng hơn cả là hiện nay Công ty đang được nhiều bạn hàng biết đến, đó là một điều kiện rất thuận lợi cho việc phát triển và mở rộng chi nhánh hơn nữa trong tương lai. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi và kết quả thành công mà Công ty đã đạt được, Công ty cũng không tránh khỏi những khó khăn, biến cố trong việc sản xuất kinh doanh và sự vận hành phát triển sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường: Việc giá cả hàng hoá nhiều khi cũng bất ổn định cũng là điều trở ngại trong xây dựng kế hoạch lợi nhuận cho Công ty. Trong lĩnh vực kinh doanh đói hỏi nguồn vốn đầu tư lớn nên việc huy động vốn cũng không được chủ động và là một Công ty nên không tránh khỏi sự cạnh tranh với các Công ty cùng ngành. Mặc dù máy móc thiết bị không còn lạc hậu nhưng vẫn gặp nhiều rủi ro trong sản xuất. Do quy mô sản xuất rộng nên đội ngũ lao động của Công ty còn ít về số lượng và tỷ trọng giữa đội ngũ lao động gián tiếp và đội ngũ lao động trực tiếp vẫn chưa cải thiện là bao, đây là vấn đề cần điều chỉnh lại, làm nhanh, làm mạnh để hoàn thiện tổ chức lao động. Do đó mà từ những khó khăn trở ngại trên mà Công ty phải phân bổ chi phí sao cho hợp lý để đảm bảo cho giá thành sản phẩm được hạ thấp, chất lượng cao. Như vậy mới có thể cạnh tranh, đứng vững trên thị trường. IV. Tình hình tài chính của chi nhánh Công ty Hà Phú An Chi nhánh Công ty Hà Phú An Mẫu số B02 - DN theo QĐ số 167/ 2000/QĐ - BTC ngày 25/10/2000 Của Bộ trưởng Bộ Tài Chính Kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2004 Phần I: Lãi - Lỗ Chỉ tiêu  Mã số  Qúy trước  Qúy này  LK đầu năm   1. Doanh thu thuần  11    1.587.000.000   2. Giá vốn hàng bán  12    844.933.508   3. Chi phí quản lý kinh doanh  13    926.675.640   4. Chi phí tài chính  14    379.865.084   5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (20 = 11-12-13-14)  20    280.459.277   6. Lãi khác  21    0   7. Lỗ khác  22    0   8. Tổng lợi nhuận kế toán (30 = 20+21-22)  30    280.459.277   9.Các khoản điều chỉnh tăng giảm lợi nhuận…  40    0   10. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN (50 = 30 + (-) 40)  50    280.459.277   11. Thuế TNDN phải nộp  60    78.528.597   12. Lợi nhuận sau thuế 70 = 30-60  70    201.930.680   Chi nhánh Công ty Hà Phú An Bảng cân đối tài khoản Stt  tài sản  Mã số  Số đầu kỳ  Số cuối kỳ   1  2  3  4  5   A  TSLĐ và đầu tư ngắn hạn (100 =110+120+130+140+150+160)  100  23.737.592.607  17.636.890.916   I  Tiền  110  85.488.675  258.573.860   1  Tiền mặt qũy  111  69.604.245  21.049.218   2  Tiền gửi ngân hàng  112  15.884.430  237.524.642   3  Tiền đang chuyển  113  0  0   II  Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn  120  0  0   1  Đầu tư chứng khoán ngắn hạn  121  0  0   2  Đầu tư ngắn hạn khác  122  0  0   3  Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)  123  0  0   III  Các khoản phải thu  130  14.220.082.252  8.556.947.159   1  Phải thu của khách hàng  131  0  0   2  Trả trước cho người bán  132  8.123.086.664  1.875.004.822   3  Thuế GTGT được khấu trừ  133  472.250.414  714.594.122    - Vốn KD ở các ĐV trực thuộc  135  6.118.281.729  5.967.375.215    - Phải thu nội bộ khác  136  961.927.023  0   5  Các khoản phải thu khác  137  19.500.000  0   6  Dự phòng các khoản phải thu khó đòi  138  0  0   IV  Hàng tồn kho  140  813.059.826  424.414.326   1  Hàng mua đang đi trên đường  141  146.245. 500  0   2  Nguyên vật liệu tồn kho  142  649.414.326  424.414.326   3  Công cụ dụng cụ trong kho  143  17.400.000  0   4  Chi phí sản xuất DN dở dang  144  0  0   5  Thành phẩm tồn kho  145  0  0   6  Hàng hóa tồn kho  146  0  0   7  Hàng gửi đi bán  147  0  0   8  Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  148  0  0   V  Tài sản lưu động khác  150  8.618.961.854  8.578.928.571   1  Tạm ứng  151  40.033.283  0   2  Chi phí trả trước  152  0  0   3  Chi phí chờ kết chuyển  153  0  0   4  Tài sản thiếu chờ xử lý  154  0  0   5  Các khoản thế chấp ký cược, ký qũy ngắn hạn  155  8.578.928.571  8.578.928.571   B  Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 200 = 210+220+230+240  200  1.245.137.200  1.045.528.989   I  Tài sản cố định  210  1.245.137.200    1  Tài sản cố định hữu hình  211  5.651.715     - Nguyên giá  212  16.631.715     - GIá trị hao mòn lũy kế (**)  213  (10.980.000)  (16.631.715)   2  Tài sản cố định thuê tài chính  214  1.239.485.485  1.045.528.989    - Nguyên giá  215  1.543.089.000  1.543.089.000    Giá trị hao mòn lũy kế (*)  216  (303.603.515)  (497.560.011)   II  Các khoản đầu tư tài chính DH  220  0  0   1  Đầu tư chứng khoán dài hạn  221  0  0   2  Góp vốn liên doanh  222  0  0   3  Các khoản đầu tư DH khác  223  0  0   4  Dự phòng giảm giá đầu tư DH  229  0  0   III  Chi phí xây dựng CB dở dang  230  0  0   IV  Các khoản ký cược ký qũy DH  240  0  0    Cộng tài sản   24.982.729.807  18.864.419.905   Stt  Nguồn vốn  Mã số  Số đầu kỳ  Số cuối kỳ   A  Nợ phải trả (300 = 310 +320+330)  300  22.594.672.035  16.274.431.453   I  Nợ ngắn hạn  310  10.714.026.891  5.781.403.453   1  Vay ngắn hạn  311  8.855.790.804  3.297.086.835   2  Nợ dài hạn đến hạn trả  312  1.397.143.500  2.243.572.500   3  Phải trả cho người bán  313  52.761.117  213.261.117   4  Người mua phải trả tiền trước  314  0  0   5  Thuế và các khoản phải nộp NN  315  199.013.748  1.500.000   6  Phải trả công nhân viên  316  209.317.722  25.983.000   7  Phải trả cho các đơn vị nội bộ  317  0  0   8  Các khoản phải trả phải nộp khác  318  0  0   II  Nợ dài hạn  320  11.880.645.144  10.493.028.000   1  Vay dài hạn  321  11.441.606.811  10.370.178.000   2  Nợ dài hạn  322  439.038.333  122.850.000   III  Nợ khác  330  0  0   1  Chi phí phải trả  331  0  0   2  Tài sản thừa chờ xử lý  332  0  0   3  Nhận ký cược ký qũy dài hạn  333  0  0   B  Nguồn vốn chủ sở hữu (400 = 410+420)  400  2.388.057.772  2.589.988.452   I  Nguồn vốn qũy  410  2.388.057.772  2.589.988.452   1  Nguồn vốn kinh doanh  411  5.250.000.000  5.250.000.000   2  Chênh lệch đánh giá lại tài sản  412  0  0   3  Chênh lệch tỷ giá  413  0  0   4  Qũy đầu tư phát triển  414  0  0   5  Qũy dự phòng tài chính  415  0  0   6  Lợi nhuận chưa phân phối  416  (2.861.942.222)  2.660.011.548)   7  Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản  417  0  0   II  Nguồn kinh phí qũy khác  420  00  0   1  Qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm  421  0  0   2  Qũy khen thưởng phúc lợi  422  0  0   3  Qũy quản lý của cấp trên  423  0  0   4  Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ  424  0  0    Tổng cộng nguồn vốn   24.982.729.807  18.864.419.905   Kết quả hoạt động kinh doanh Phần II; Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước (*) Năm 2004 đvt: đồng Chỉ tiêu (**)  Mã số  Số còn phải nộp năm trước  Số phát sinh trong kỳ  Số còn phải nộp      Số phải nộp  Số đã nộp    1  2  3  4  5  6   I.Thuế(10= 11+12+13+14+15+16+17+18+19+20)  10  78.937.624  1.409.226.720  806.664.837  681.499.507   1. Thuế GTGT hàng bán nội địa  11   1.222.983.236  611.491.618  611.491.618   2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu  12   134.086.668  134.086.668    3. Thuế tiêu thụ đặc biệt  13       4. Thuế xuất nhập khẩu  14   11.636.307  11.636.307    5.Thuế thu nhập doanh nghiệp  15  78.528.597   28.520.978  50.007.619   6. Thuế trên vốn  16  409.027   409.027    7. Thuế môn bài  17       8. Thuế tài nguyên  18       9. Thuế nhà đất  19   31.305.000  31.305.000    10. Các loại thuế khác  20   9.215.509  9.215.509    Các khoản khác phải nộp (30 = 31+31+33)  30  3.246.810  3.178.627  4.037.629  2.387.808   1.Các khoản phụ thu  31       2. Các khoản lệ phí, phí  32        33  3.246.810  3.178.627  4.037.629  2.387.808   Tổng cộng (40 =10+30)  40  82.184.434  1.412.405.347  810.702.446  683.887.315 
Tài liệu liên quan