NPV
• NPV là giá trị hiện tại của luồng tiền ròng của dự án với một suất chiết khấu i thích hợp.
• Tiêu chí sử dụng:
– Các dự án độc lập: nếu NPV>0 dự án nên được lựa chọn
– Các dự án (phương án) loại trừ nhau: Chọn dự án có NPV dương lớn nhất
9 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các chỉ tiêu hiệu quả đánh giá dự án đầu tư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/23/2012
1
Các chỉ tiêu hiệu quả đánh giá dự
án đầu tư
Lê Mạnh Đức
Bài giảng cho lớp Kỹ thuật môi trường giao thông K50
NPV
• Cho một dự án với dòng thu chi tiêu biểu:
( )
( ) ( )ii
CBV n
n
t
t
tt SVNPV
+
å
+-
+
-
+=
= 1110
B2
B1 Bt Bn-1 Bn
... ... SV
... ... Cn-1 Cn t
C1 C2 Ct
V0
• Ta có giá trị hiện tại ròng của dự án (NPV) là:
2/23/2012
2
NPV
• NPV là giá trị hiện tại của luồng tiền ròng của
dự án với một suất chiết khấu i thích hợp.
• Tiêu chí sử dụng:
– Các dự án độc lập: nếu NPV>0 dự án nên được
lựa chọn
– Các dự án (phương án) loại trừ nhau: Chọn dự án
có NPV dương lớn nhất
Sử dụng NPV để lựa chọn các dự án
(phương án) loại trừ nhau
Năm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đập A
Chi phí 3
Lợi ích 0 1 1 1 1 1 0.5
Lợi ích ròng -3 1 1 1 1 1 0.5
NPV= 1 triệu USD
PV(Lợi ích/Chi phí)= 1.37
Đập B
Chi phí 500
Lợi ích 0 100 100 100 100 100 100 100 100 100
Lợi ích ròng -500 100 100 100 100 100 100 100 100 50
NPV= 49.73 triệu USD
PV(Lợi ích/Chi phí)= 1.11
2/23/2012
3
Hồ sơ các giá trị NPV của một dự án
($2.00)
($1.50)
($1.00)
($0.50)
$0.00
$0.50
$1.00
$1.50
$2.00
$2.50
$3.00
NPV
NPV
Suất sinh lợi nội tại (IRR)
• Suất sinh lợi nội tại (IRR): mức lãi suất nếu
dùng làm suất chiết khấu sẽ khiến cho giá trị
hiện tại ròng của dự án NPV(IRR)=0
( ) ( )
0
00 11
=-= å
+
å
+ ==
n
t
t
t
n
t
t
t
IRR
C
IRR
BNPW
2/23/2012
4
Suất sinh lợi nội tại (IRR)
• Về bản chất IRR là khả năng cho lãi của dự
án, là lãi suất lớn nhất có thể vay vốn để đầu tư
mà không bị lỗ
• Tiêu chí sử dụng với các dự án độc lập:
– Nếu IRR >= MARR dự án nên được lựa chọn
– MARR là suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được. Thông
thường ta sử dụng MARR bằng chi phí vốn của dự án
Nội suy gần đúng IRR
NPW
NPW1 A
i1 IRR i2
0 C I D i
NPW2 B
( )
21
1
121 NPWNPW
NPWiiiIRR
+
-+=
2/23/2012
5
Không tính được IRR
0
10
20
30
40
50
60
0 0.10.20.30.40.50.60.70.80.9 1 1.11.21.31.41.51.61.71.81.9 2 2.12.22.32.42.52.62.72.82.9 3 3.1
NPV
NPV
Năm 0 1 2
Lợi ích ròng 100 -300 250
Có nhiều trị số IRR cho một dự án
($600.00)
($500.00)
($400.00)
($300.00)
($200.00)
($100.00)
$0.00
$100.00
$200.00
$300.00
$400.00
$500.00
0
0.
1
0.
2
0.
3
0.
4
0.
5
0.
6
0.
7
0.
8
0.
9 1
1.
1
1.
2
1.
3
1.
4
1.
5
1.
6
1.
7
1.
8
1.
9 2
2.
1
2.
2
2.
3
2.
4
2.
5
2.
6
2.
7
2.
8
2.
9 3
3.
1
NPV
NPV
Năm 0 1 2
Lợi ích ròng -1000 5000 -4500
2/23/2012
6
NPV và IRR
• NPV tính theo giá trị tuyệt đối không thể mang tính
trực quan như IRR tính theo tỷ lệ %.
• Tuy nhiên, sử dụng IRR có thể dẫn đến kết quả xếp
hạng dự án khác biệt với kết quả theo tiêu chí NPV
đối với các dự án (phương án) loại trừ nhau.
• Trong trường hợp này, chúng ta lựa chọn dự án
(phương án) có NPV lớn nhất. Hoặc sử dụng IRR của
gia số đầu tư (∆) để lựa chọn.
• Trên thực tế, cần trình bày cả NPV và IRR cho một dự
án
Sử dụng IRR để lựa chọn các dự án
(phương án) loại trừ nhau
• Trường hợp 2 phương án:
– Nếu vốn đầu tư ban đầu (V0) là bằng nhau: phương
án nào có IRR lớn hơn.
– Nếu V0 khác nhau thì phải so sánh lựa chọn theo
nguyên tắc "gia số đầu tư“:
• Phương án có V0 lớn hơn được chọn là phương án tốt nhất
nếu gia số đầu tư của nó đáng giá (IRR(D) > MARR)
• Nếu gia số đầu tư của nó IRR(D) < MARR thì chọn phương
án có vốn đầu tư nhỏ hơn.
• N phương án?
2/23/2012
7
Tỷ số lợi ích-chi phí
• Tỷ số lợi ích - chi phí (B/C) là tỷ số giữa giá trị
tương đương của lợi ích trên giá trị tương đương
của chi phí
( ) ( )å +å + ==
=
n
t
t
t
n
t
t
t
i
C
i
B
C
B
00 11
• Tiêu chí sử dụng:
• Các dự án độc lập: nếu B/C>=1 dự án nên được
lựa chọn
• Các dự án (phương án) loại trừ nhau: phương
pháp gia số đầu tư
Mối quan hệ giữa NPV, IRR, và B/C
r<IRR r=IRR r<IRR
NPV>0 NPV=0 NPV<0
B/C>1 B/C=1 B/C<1
NPV(D)>0 NPV(D)=0 NPV(D)<0
IRR(D)>r IRR(D)=r IRR(D)<r
B/C(D)>1 B/C(D)=1 B/C(D)<1
2/23/2012
8
Thời gian hoàn vốn
• Thời gian hoàn vốn tính bằng phương pháp
hiện giá Thv là thời gian mà kể từ đó trở đi
hiệu số thu chi qui về thời điểm hiện tại trở
nên không âm.
• Tiêu chuẩn quyết định: Thv<[Thv]
• Lưu ý: tiêu chuẩn này không quan tâm đến giá trị
dòng của dự án và bỏ qua dòng tiền sau thời
điểm hoàn vốn → có lợi cho dự án ngắn hạn, NPV
thấp
Xếp hạng dự án khi có giới hạn về ngân
sách1
• Trong nhiều trường hợp, chủ đầu tư là nhà nước chịu
áp lực giới hạn ngân sách trong một thời kỳ (vd: do
tăng đột biến chi tiêu đầu tư sau thảm họa thiên nhiên
hoặc do suy thoái kt) có trong tay nhiều dự án với
NPV>0 hơn số vốn hiện có để tài trợ.
• Khi đó nguồn lực khan hiếm mà nhà nước quan tâm là
vốn đầu tư của các dự án (phải nằm trong khả năng
đáp ứng từ các nguồn thu ngân sách nhà nước trong
một vài năm tới) hơn là chi phí vận hành dự án.
1 Tham khảo thêm tại sách “Thực hành phân tích chi phí lợi ích” của Frances
Perkins
2/23/2012
9
Xếp hạng dự án khi có giới hạn về ngân
sách (tiếp)
• Các khoản chi phí vận hành dự án có thể được trang
trải từ doanh thu của dự án và có lẽ không phải là
khoản chi phí đối với NSNN
• Khi đó không thể dùng tiêu chí NPV để xếp hạng và lựa
chọn dự án mà không có điều chỉnh.
• Nhà nước lúc này sẽ muốn biết những dự án nào trong
số các dự án khả thi đang chờ đầu tư mang lại khoản
thu hoạt động ròng (các khoản thu được-chi phí hoạt
động) trên một đơn vị chi phí đầu tư bỏ ra.
NBIR
• NBIR (tỷ số lợi ích ròng/đầu tư): Tỷ số của giá
trị hiện tại của lợi ích hoạt động ròng (các lợi
ích-chi phí hoạt động) trên giá trị hiện tại của
tổng mức vốn đầu tư.