Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, đi cùng đó là nhu cầu
xây dựng các công trình kiến trúc văn hóa , cao ốc, khách sạn, chung cư, càng phát
triển mạnh mẽ. Nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng nói chung và gạch ngói nói riêng
cho các công trình là hết sức to lớn.
Theo đánh giá của hội vật liệu xây dựng Việt Nam hơn 20 năm qua ngành công
nghiệp vật liệu xây dựng nước ta đã được đầu tư phát triển mạnh mẽ cả về số lượng,
chủng loại và chất lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu xây dựng trong nước và
xuất khẩu trong đó gạch sét nung có vai trò quan trọng được phát triển sản xuất từ
thành thị đến nông thôn và miền núi sản lượng từ hơn 3,4 tỷ viên 1990 lên 25 tỷ viên
năm 2012, dự báo 2020 lên 40 tỷ viên.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 1
LỜI NHẬN XÉT
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 2
MỤC LỤC
A. GIỚI THIỆU .............................................................................................................. 3
I. Thị trường vật liệu ở Việt Nam ............................................................................... 3
II. Gạch không nung xu hướng tất yếu của nghành vật liệu ...................................... 3
B. GẠCH KHÔNG NUNG ............................................................................................ 3
I. Công nghệ gạch không nung ................................................................................... 3
II. Các công nghệ sản xuất .......................................................................................... 4
1. Công nghệ Polime hóa khoáng ............................................................................ 4
2. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu (gạch block) ..................................... 7
3. Công nghệ gạch bê tông khí chưng áp ( gạch bê tông nhẹ-ACC) ..................... 12
III. So sánh gạch không nung và gạch nung truyền thống ........................................ 17
IV. Ưu và nhược điểm ............................................................................................... 19
V. Ứng dụng thực tế .................................................................................................. 20
VI. Kết luận ............................................................................................................... 21
VII. Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 22
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 3
A. GIỚI THIỆU
I. Thị trường vật liệu ở Việt Nam
Trong thời gian qua tốc độ đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, đi cùng đó là nhu cầu
xây dựng các công trình kiến trúc văn hóa , cao ốc, khách sạn, chung cư,càng phát
triển mạnh mẽ. Nhu cầu nguyên vật liệu xây dựng nói chung và gạch ngói nói riêng
cho các công trình là hết sức to lớn.
Theo đánh giá của hội vật liệu xây dựng Việt Nam hơn 20 năm qua ngành công
nghiệp vật liệu xây dựng nước ta đã được đầu tư phát triển mạnh mẽ cả về số lượng,
chủng loại và chất lượng sản phẩm đáp ứng được nhu cầu xây dựng trong nước và
xuất khẩu trong đó gạch sét nung có vai trò quan trọng được phát triển sản xuất từ
thành thị đến nông thôn và miền núi sản lượng từ hơn 3,4 tỷ viên 1990 lên 25 tỷ viên
năm 2012, dự báo 2020 lên 40 tỷ viên.
II. Gạch không nung xu hướng tất yếu của nghành vật liệu
Nếu toàn bộ nhu cầu gạch xây dựng đều tập trung vào gạch đất sét nung thì gần
10 năm nữa chúng ta sẽ đào đi 1 tỷ m3 mà phần lớn là đất canh tác. Điều này ảnh
hưởng nghiêm trọng đến tài nguyên đất nước. Không những thế trong quá trình sản
xuất gạch truyền thống làm tiêu tốn năng lượng than, của để nung thảy lượng khí độc
lớn làm ảnh hưởng đến môi trường, có hại sức khỏe con người, giảm năng suất cây
trồng. Bởi vậy nhu cầu về 1 công nghệ mới thân thiện với môi trường là hết sức cần
thiết và cấp bách.
Hiện nay, công nghệ sản xuất vật liệu không nung đang được nhiều nước phát
triển trên Thế Giới áp dụng nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình khai
thác, sản xuất và mang nhiều hiệu quả tích cực: tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ tiền,
giá thành VLXD thấp, Ngoài ra công nghệ này còn mang hiệu quả cao trong
nghành xây dụng và lợi ích người tiêu dùng. Vì vậy công nghệ gạch không nung phù
hợp với xu thế phát triển toàn cầu.
B. GẠCH KHÔNG NUNG
I. Công nghệ gạch không nung
Gạch không nung là loại gạch xây, lát vỉa hè,.khi được tạo hình thì tự
đóng rắn đạt các chỉ số cơ học như cường độ uốn, nén, hút nước mà không cần
thông qua nhiệt độ cao đỏ nung đỏ viên gạch nhằm tăng độ bền của gạch. Độ bền của
viên gạch không nung được gia tăng nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả ép lẫn rung lên
viên gạch và thành phần kết dính của chúng
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 4
Trong thực tế, trừ một số loại gạch không nung tự nhiên (gạch đá ong) và
gạch đất hóa đá là thuần túy không sử dụng một tỷ lệ vật liệu nào qua nung. Các loại
gạch không nung chủ đạo trên thực tế vẫn sử dụng một phần vật liệu đã qua nung để
làm vật liệu liên kết. Riêng gạch bê tông khí chưng áp (AAC) vẫn dùng than (hoặc
điện) để đốt lò hơi đóng rắn sản phẩm nhưng mức độ tiêu hao năng lượng thấp hơn
gạch đất sét nung;
II. Các công nghệ sản xuất
1. Công nghệ Polime hóa khoáng
a. Nguyên liệu sản xuất: xi măng, phụ gia polime và nguyên liệu thô:
mạt đá (đá mi), xỉ than, tro bay, phế phẩm xây dựng, đá tổ ông, đất đồi, cát,....
b. Cách phối trộn: 12-15% xi măng + 3-4% phụ gia polime + 6-8% nước
và phần còn lại là nguyên liệu thô1
c. Quy trình sản xuất:
Cấp phối nguyên liệu: Nguyên liệu với kích thước tiêu chuẩn được cấp
vào phễu với công thức và tỷ lệ nhất định theo yêu cầu. Sau đó phễu được đưa lên
máy trộn
1
Tham khảo: Công ty cổ phần Trung Hậu, Q8. Tp. HCM
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 5
Trộn nguyên liệu: Mạt đá (cốt liệu), nước và xi măng được đưa vào
máy trộn tự động theo quy định theo quy định cấp phối. Sau đó, hỗn hợp nguyên liệu
được trộn ngấu đều theo thời gian cài đặt
Công đoạn truyền tải: sau khi trộn đều nguyên liệu theo yêu cầu nhất
định tạo thành hỗn hợp vữa, vữa sẽ được đổ xuống băng truyền tự động chuyển thẳng
đến máy ép.
Tạo hình sản phẩm: Máy ép hoạt động theo cơ chế kết hợp với rung
tạo lực ép rất lớn để hình thành lên các viên gạch đồng đều, đạt chất lượng cao và ổn
định. Sau khi định hình gạch sẽ được chuyển ra băng truyền tự động đến khu vực bảo
dưỡng.
Phơi, bảo dưỡng sản phẩm: sau 5-7 ngày thành phẩm và đóng gói,
dán nhãn mác xuất xưởng.
Giá thành sản xuất gạch Polime
d. Yêu cầu kỹ thuật
Phải đạt được các tiêu chí bảng 1 sau:
Bảng 1: Quy định độ hút nước, cường độ nén và uốn2
Tiêu chí Cường độ nén
1. Độ hút nước (%) 10,0
2. Cường độ nén (MPa) 8,7
3. Cường độ uốn (MPa) 2,5
2
Kết quả thử nghiệm của Cty CP Trung Hậu theo TCVN 6355:2009 tại trung tâm kỹ thuật đo lường tiêu chuẩn
Việt Nam
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 6
e. Ứng dụng và sản phẩm:
Ứng dụng: Gạch không có thể xây dựng nhà cao tầng, khu dân cư, khu
công nghiệp, dùng xây nền móng, tường, vách ngăn,.
Sản phẩm: hình dạng đa dạng phù hợp với nhu cầu sử dụng và thị hiếu
từng vùng miền như : gạch 2 lỗ miền bắc, 4 lỗ miền nam, 6 lỗ miền trung
So sánh trọng lượng tường bê tông gạch không nung và gạch nung truyền thống
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 7
Gạch Polime nặng 34Kg Gạch nung nặng 36Kg
2. Công nghệ sản xuất gạch xi măng cốt liệu (gạch block)
a. Nguyên liệu: xi măng và cốt liệu như: tro bay, xỉ than, mạt đá, phế
phẩm xây dựng, cát vàng, cát đen, đất đồi, xỉ than, đá sỏi, bã khai thác quặng..
b. Cách phối trộn: 8-10% xi măng để liên kết, 85% cốt liệu và nước, phụ
gia
c. Quy trình sản xuất:
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 8
Chú thích:
(1) Cấp nguyên liệu: gồm các phễu chứa liệu (PL1200 đến PL1600), băng
tải liệu, cân định lượng, bộ phận cài đặt phối liệu. Sau khi nguyên liệu được cấp đầy
vào các phễu (bằng máy xúc vật), nguyên liệu được cấp theo công thức phối trộn đã
cài đặt (cấp phối bê tông).
(2) Máy trộn nguyên liệu: Mạt đá (cốt liệu), nước và xi măng được đưa vào
máy trộn tự động theo quy định theo quy định cấp phối. Sau đó, hỗn hợp nguyên liệu
được trộn ngấu đều theo thời gian cài đặt. Hỗn hợp sau phối trộn được tự động đưa
vào ngăn phân chia nguyên liệu ở khu vực máy tạo hình.
(3) Khu vực chứa khay (palet) cấp palet làm đế đỡ phía dưới trong quá trình
ép và chuyển gạch thành phẩm ra khỏi dây chuyền. Khay (palet) này có thể làm bằng
nhựa tổng hợp hoặc tre-gỗ ép; trong quá trình làm việc chịu lực ép, rung lớn.
(4) Máy ép tự động tạo hình: Nhờ vào hệ thống thủy lực, máy hoạt động
theo cơ chế kết hợp với rung tạo lực ép rất lớn để hình thành lên các viên gạch block
đồng đều, đạt chất lượng cao và ổn định. Cùng với việc phối trộn nguyên liệu, bộ phận
tạo hình nhờ ép rung này là hai yếu tố vô cùng quan trọng để tạo ra sản phẩm theo ý
muốn.
(5) Tự động ép mặt – Máy cấp mầu: Đây là bộ phận giúp tạo màu bề mặt
cho gạch tự chèn, chỉ cần thiết khi sản xuất gạch tự chèn, gạch trang trí có màu sắc.
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 9
(6) Tự động chuyển gạch: Đây là máy tự động chuyển và xếp từng khay
gạch vào vị trí định trước một cách tự động. Nhờ đó mà ta có thể chuyển gạch vừa sản
xuất ra để dưỡng hộ hoặc tự động chuyển vào máy sấy tùy theo mô hình sản xuất.
(7) Gạch được dưỡng hộ sơ bộ 1 – 1,5 ngày trong nhà xưởng có máy che,
sau đó chuyển ra khu vực kho bãi thành phẩm tiếp tục dưỡng hộ một một thời gian
(từ 10 đến 28 ngày tùy theo yêu cầu) và đóng gói, dán nhãn mác xuất xưởng.
d. Yêu cầu kỹ thuật.
Theo theo tiêu chuẩn TCVN 6477 : 2011
- Độ rỗng viên gạch không lớn hơn 65% và khối lượng viên không lớn hơn 20
kg.
- Màu sắc của gạch trang trí trong cùng một lô phải đồng đều.
- Khuyết tật ngoại quan cho phép quy định tại Bảng 3.
Bảng 3 - Khuyết tật ngoại quan cho phép
Loại khuyết tật
Mức cho phép
Gạch thường Gạch trang trí
Độ cong vênh trên bề mặt viên
gạch, mm, không lớn hơn
3 1
Số vết sứt vỡ các góc cạnh sâu từ
5 mm đến 10 mm, dài từ 10 mm đến 15
mm, không lớn hơn
4 2
Số vết nứt có chiều dài không quá
20 mm, không lớn hơn
1 0
- Cường độ nén và độ hút nước được quy định ở Bảng 4.
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 10
Bảng 4 - Quy định cường độ nén và độ hút nước
Mác gạch
Cường độ nén, MPa, không nhỏ
hơn
Độ hút nước, %, không
lớn hơn
M3,5 3,5
14 M5,0 5,0
M7,5 7,5
M10,0 10,0
12 M15,0 15,0
M20,0 20,0
- Độ thấm nước của gạch xây tường không trát không lớn hơn 350
ml/m
2
.h.
e. Sản phẩm và ứng dụng.
Ứng dụng
- Xây nhà và xây công trình.
- Nơi trọng tải giao thông (lát đường, hè phố, sân bãi, khu vực cầu cảng, nhà
kho, sàn và đường đi trong nhà máy, ).
- Xây bờ kè, vách ngăn, tường, vỉa hè,
Những ứng dụng khác của gạch block
- Gạch block bó gốc cây;
- Gạch kè bờ hồ, bờ sông;
- Gạch trải thảm cỏ;
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 11
Sản phẩm:
- Gạch xây:
Gạch R90 (190x90x135 mm) Gạch bờ kè (300x300x120 mm) Gạch D100 (390x100x190 mm)
Gạch R150 ( 390 x 150 x 190 mm) Gạch R100 (390 x 100 x 190 mm)
Công trình xây bằng gạch xi măng cốt liệu xây tường
- Gạch lát vỉa hè:
Gạch lục giác (200x200x60 mm) Gạch bát giác (200x200x60 mm)
Gạch lục lăng (258x138x60 mm) Gạch chữ I (164 x 200 x 60 mm)
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 12
Công trình sử dụng gạch không nung xi măng cốt liệu
3. Công nghệ gạch bê tông khí chưng áp ( gạch bê tông nhẹ-ACC)
a. Nguyên liệu: Cát, xi măng, vôi, thạch cao, bột nhôm, nước
b. Cách phối trộn: Tùy nhu cầu sử dụng mà có tỉ lệ trộn khác nhau, do
mỗi công ti có kĩ thuật riêng. Nhưng chủ yếu trong thành phần vẫn là cát, xi măng,
vôi, thạch cao, bột nhôm.
c. Quy trình sản xuất:
Công đoạn sơ chế sản phẩm:
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 13
- Cát được đưa vào máy nghiền để đảm bảo được độ mịn của cát. Cát
được nghiền chung với nước. Sau khi nghiền, dung dịch cát + nước được dẫn vào bồn
dung dịch (slurry tank)
- Xi măng được nhập về dạng bột, xe bồn chứa xi măng sẽ bơm trực tiếp
xi măng vào thùng chứa (silo) xi măng
- Vôi sẽ được nghiền thành bột và được chưa trong thành chứa (silo)
trước khi được đem đi trộn thành dung dịch
- Thạch cao dạng bột sẽ được chứa trong thùng chứa (silo)
- Bột Nhôm được nhập về với lượng nhỏ đượ chứa vào thùng đựng bột
Nhôm
Công đoạn trộn
- Tất cả các nguyên liệu sau khi sơ chế sẽ đưa vào công đoạn trộn. Công
đoạn này được thực hiện hoàn toàn bằng tự động. Máy tính sẽ kiểm soát độ ẩm, nhiệt
độ cối trộn và sẽ đưa nguyên liệu theo từng thứ tự và tỷ lệ chính xác, sau đó sẽ kiểm
tra lượng nước đưa vào dung dịch trộn, tốc độ trộn và thời gian trộn sau cho có 1 dung
dịch vữa đảm bảo tốt nhất.
Công đoạn rót
- Sau công đoạn trộn, dung dịch đã sẵn sàng đưa vào công đoạn rót. Dung
dịch được rót vào khuôn với một khối lượng được hệ thống tự động tính toán.
- Khuôn được đặt lên chiếc xe rót (Ferry cart), chuyển vào khu vực rót
cũng được lập trình sẵn và thực hiện hoàn toàn tự động.
Công đoạn ủ (lưu hóa)
- Sau khi dung dịch đã được rót vào khuôn, khuôn sẽ đưa vào buồng lưu
hóa, trong đó nhiệt độ được duy trình khoảng 40-500C
- Tại đây sẽ xảy ra phản ứng giữa Canxi Hydroxit trong vôi đã tôi và bột
Nhôm, phản ứng sinh khí Hydro. Kết quả là dung dịch trong khuôn sẽ tăng lên về thể
tích vì có hàng triệu bột khí bên trong.
- Thời gian lưu hóa kéo dài 2-3h
Công đoạn cắt
- Sau khi kết thúc công đoạn lưu hóa, phản ứng giải phóng Hydro kết
thúc và dung dịch được đóng thành bánh (cake) đạt được độ kết dính nhất nhất định,
bánh sẽ được đưa vào máy cắt.
- Máy cắt được cài đặt kích thước viên gạch sẵn và thực hiện hoàn toàn
bằng tự động.
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 14
- Do phải cắt các mặt ngoài bao quanh, nên công đoạn này sinh ra phần
thừa của bánh (slurry waste), phần thừa này rơi vào rãnh nằm dưới máy cắt, được
chuyển về hố chứa, được đánh nhuyễn và bơm ngược về bồn chứa dung dịch (waste
slurry tank) và quay lại công đoạn trộn và rót.
Công đoạn hấp
- Sau khi công đoạn hấp hoàn thành bánh (cake) sẽ được đưa vào buồng
hấp.
- Buồng hấp bằng thép có đường kính 2m, dài 32m.
- Hơi được cấp từ lò hơi (boilers) và đưa vào buồng hấp
- Trong buồng hấp, không khí được rút ra để tạo chân không, sau đó tăng
áp suất 12kg/cm2 và nhiệt độ 1800C
- Toàn bộ công đoạn hấp kéo dài 10-11h để đảm bảo độ cứng tốt nhất
Công đoạn đóng gói và phân loại
- Kết thúc công đoạn hấp, gạch được đưa ra khỏi buồng hấp để phân loại
và đóng gói.
- Gạch được đưa lên pallet và đóng gói, dán nhãn mác, ngày sản xuất, lô
sản xuất và đưa ra khu vực thành phẩm
d. Yêu cầu kỹ thuật.
Theo tiêu chuẩn TCVN 7959:2011
- Sai lệch kích thước cho phép của gạch AAC được quy định theo Bảng 1.
Bảng 1 - Sai lệch kích thước
Kích thước
Sai lệch cho phép,
mm
Chiều dài ± 3
Chiều rộng ± 2
Chiều cao ± 2
- Khuyết tật ngoại quan của gạch AAC được quy định theo Bảng 2.
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 15
Bảng 2 - Khuyết tật ngoại quan
Loại khuyết tật Mức
Độ thẳng cạnh, độ phẳng mặt, mm, không lớn hơn 2
Vết sứt cạnh, sứt góc có chiều sâu từ 10mm đến 15
mm và chiều dài từ 20mm đến 30 mm, vết, không
lớn hơn
3
- Cường độ nén và khối lượng thể tích khô của gạch AAC quy định theo
Bảng 3.
Bảng 3 - Cường độ nén và khối lượng thể tích khô
Cấp
cường
độ nén
Cường độ nén,
MPa, không nhỏ hơn
Khối lượng thể tích khô,
kg/m
3
Giá trí trung
bình
Giá trị đơn
lẻ
Danh
nghĩa
Trung bình
B2 2,5 2,0
400 từ 351 đến 450
500 từ 451 đến 550
B3 3,5 3,0
500 từ 451 đến 550
600 từ 551 đến 650
B4 5,0 4,0
600 từ 551 đến 650
700 từ 651 đến 750
800 từ 751 đến 850
B6 7,5 6,0 700 từ 651 đến 750
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 16
800 từ 751 đến 850
900 từ 851 đến 950
B8 10,0 8,0
800 từ 751 đến 850
900 từ 851 đến 950
1000 từ 951 đến 1050
- Độ co khô của gạch AAC không lớn hơn 0,20 mm/m.
e. Sản phẩm và ứng dụng
Ứng dụng: dùng làm các cấu kiện, có khả năng cách âm, cách nhiệt,
chịu lửa, chống thấm... Các sản phẩm từ AAC bao gồm gạch bê tông, panel tường,
panel sàn, panel mái chống thấm, dầm lanh tô...
Sản phẩm:
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 17
So sánh trọng lượng gạch nhẹ và gạch nung truyền thống
III. So sánh gạch không nung và gạch nung truyền thống
Bảng so sánh gạch không nung và gạch nung truyền thống
T
STT
THÔNG SỐ GẠCH NUNG
GẠCH KHÔNG
NUNG
ƯU ĐIỂM
1
1
Nguyên liệu sản
xuất
Dùng đất nông
nghiệp và nung
gây khói
Vật liệu thân thiện
môi trường, sức
khoẻ, không nung
Thân thiện môi trường,
không ảnh hưởng sức khoẻ
2
2
Tỷ trọng (kg/m3) 1600 - 2200 700 - 1100
Tỷ trọng giảm khoảng 50%
trọng lượng tường, Giảm
kết cấu công trình
3
3
Kích thước (mm) 220×105×60 400×200×105
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 18
4
4
Trọng lượng viên
(kg)
6,6 viên = 13,5
kg
6,4 – 7,4 kg/viên Nhẹ hơn 50%
5
5
Số lượng 6,6 1 Viên to hơn thi công nhanh
6
6
Hệ số đẫn nhiệt 0,814 0,151 Chống cháy tốt hơn
7
7
Cách âm (dp) 28 43 Cách âm tốt hơn
8
8
Chống cháy (h) 1 - 2 4 Chống cháy tốt hơn
9
9
Độ hút nước (%) 6 - 9 2 - 4 Chống thấm tốt hơn
1
10
Số lượng viên/m3 540 120
Viên lớn hơn, tiết kiệm vữa
xây
1
11
Độ chính xác
Không tiêu
chuẩn, phụ thuộc
vào nhiệt độ
nung
1mm, gạch có độ
chính xác cao
Tiếp kiệm vữa trát
1
12
Lắp ráp điện nước Khó khăn Dễ dàng
Thuận lợi, lắp nhanh
chóng, dễ dàng tiết kiệm
1
13
Tốc độ xây
(m2/ngày)
4 - 8 25 Tốc độ xây nhanh hơn
1
14
Tỷ lệ vỡ, nứt (%) 5 – 10 2 Tỷ lệ vỡ ít hơn
1
15
Loại vữa xây Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn
Dùng vữa xây thông
thường
Bài báo cáo: Các công nghệ sản xuất gạch không nung, yêu cầu kỹ thuật và ứng dụng thực tế
GVHD: Bùi Lê Anh Tuấn 19
1
16
Bề dày lớp trát
(cm)
2 - 3 0,5 – 1,5 Tiết kiệm vữa trát
1
17
Cường độ chịu nén
(kg/cm2)
75 30 - 75
Đa dạng, đạt tiêu chuẩn
BXĐ nhưng kém hơn gạch
đỏ
1
18
Ứng dụng trong
tương lai
Giảm Tăng
Được chính phủ ưu tiên
phát triển
IV. Ưu và nhược điểm
Ưu điểm gạch không nung:
- Độ cứng cao, bảo ôn, cách âm, cách nhiệt tốt có thể thay thế vật liệu
cách nhiệt trên thị trường, phòng hỏa, chống thấm, chống nước, kích thước chuẩn
xác, nâng cao hiệu quả kiến trúc, giảm thiểu được kết cấu cốt thép, rút ngắn thời
gian thi công, tiết kiệm vữa xây, giá thành hạ.
- Trọng lượng siêu nhẹ ở khí chưng áp và gạch polime có thể dùng nước
xi măng loãng dán, giảm khối lượng vữa, rút ngắn thời gian thi công.
- Sản phẩm gạch không nung có nhiều chủng loại trên một loại gạch có
thể sử dụng rộng rãi từ công trình phụ trợ nhỏ đến các kiến trúc cao tầng, giá thành
phù hợp với từng công trình. Có nhiều loại dùng để xây tường, lát nền, kề đê và tranh
trí.
- Được sản xuất bằng thiết bị, công nghệ tiên tiến quốc tế, có giải pháp
khống chế và đảm bảo chất lượng hoàn thiện, sản phẩm chuẩn xác đồng bộ, là vật liệu
xây dựng mới tiết kiệm năng lượng hiện nay cả nước đẩy mạnh sử dụng rộng rãi vật
liệu này.
Thân thiện môi trường:
- Tận dụng được nguồn nguyên liệu sẵn có, rẻ tiền như mạt đá, tro bay,
phế phẩm công nghiệp,
- Không cần khai thác đất phù sa, đất sét, đất ruộng canh tác nông nghiệp