Các mô hình mức quan niệm

Theo mô tả và yêu cầu của bài toán ta có thể từng bước xây dựng mô hình thực thể kết hợp ERD như sau : 2.1.1.1. Hàng hóa Hàng hóa là một thực thể quan trọng nó lưu trữ tất cả các loại hàng hóa mà cửa hàng kinh doanh. Trong từng loại hàng hóa, có rất nhiều món hàng. Ví dụ như “ cũng là Tivi sony 14 nhưng chúng sẽ khác nhau về màu,về model

doc24 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2602 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các mô hình mức quan niệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2 CÁC MÔ HÌNH MỨC QUAN NIỆM ˜—:–™ XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỮ LIỆU MỨC QUAN NIỆM ERD 2.1.1. Các bước phân tích và xây dựng mô hình dữ liệu mức quan niệm (ERD) Theo mô tả và yêu cầu của bài toán ta có thể từng bước xây dựng mô hình thực thể kết hợp ERD như sau : Hàng hóa Hàng hóa là một thực thể quan trọng nó lưu trữ tất cả các loại hàng hóa mà cửa hàng kinh doanh. Trong từng loại hàng hóa, có rất nhiều món hàng. Ví dụ như “ cũng là Tivi sony 14’’ nhưng chúng sẽ khác nhau về màu,về model… Thuộc (1,n) (1,1) CT_HANGHOA HANGHOA Nhân viên Để quản lý nhân viên ta cần xếp nhân viên đó vào phòng ban nào đó đúng với khả năng của người đó để tận dụng sức lao động cũng như năng lực, chất xám của nhân viên đó. (1,1) (1,n) NHANVIEN PHONGBAN Thuộc1 Đơn đặt hàng Các loại hàng hóa này cũng như chi tiết về từng sản phẩm cũng được cung cấp bởi các nhà cung cấp cho cửa hàng qua hợp đồng kinh tế được ký kết giữa hai bên được xem là đơn đặt hàng. (1,1) (1,n) , ĐONĐATHANG NHACUNGCAP ĐATNCC Một vấn đề quan trọng nữa là nhân viên nào đại diện công ty ký kết hợp đồng với nhà cung cấp và sẽ là người chịu trách nhiệm về tính hiệu qủa của hợp đồng khi nó có hiệu lực . NGUOIĐAT (1,1) (0,n) ĐONĐATHANG NHANVIEN Trong đơn đặt hàng ta còn biết được đã đặt mặt hàng nào, số lượng bao nhiêu và giá của mặt hàng đó cũng như thông tin về từng món hàng. ĐĐH_CT (1,n) (1,n) (1,n) (1,1) ĐONĐATHANG HANGHOA CT_HANGHOA ĐĐH_CTHH 2.1.1.4. Phiếu nhập hàng Khi nhà cung cấp giao hàng theo hợp đồng đã ký, nhân viên công ty sau khi nhận hàng mang về sẽ kết hợp với nhân viên ở kho, nhập hàng vào kho trên tinh thần thể hiện theo đơn đặt hàng. (1,1) (1,n) PHIEUNHAP NHAPHANG ĐONĐATHANG CHT NN NG TK (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (0,n) (0,n) (0,n) (0,n) PHIEUNHAP NHANVIEN Và khi nhập hàng phải có đầy đủ các thành phần sau: cửa hàng trưởng, thủ kho,người giao hàng và người lập phiếu ký xác nhận lô hàng thì phiếu nhập mới hợp lệ và qui định được mức độ trách nhiệm của các nhân viên đối với lô hàng vừa nhập. Theo phiếu nhập ta cũng biết lô hàng nhập vào kho nào. (1,1) (1,n) PHIEUNHAP NHAPKHO KHO Trong phiếu nhập còn thể hiện các thông tin cho biết đã nhập mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu, đơn giá sẽ là đơn giá khi ký kết hợp đồng, cũng như thông tin chi tiết về từng món hàng theo đơn đặt hàng. (1,1) (1,n) (1,n) (1,n) PHIEUNHAP NHAP_CT NHAP_HH HANGHOA CT_HANGHOA Phiếu chi Khi mua hàng thì phải trả tiền cho nhà cung cấp theo đơn đặt hàng, từ đó ta có thực thể phiếu chi. (1,1) (1,n) PHIEUCHI TRATIEN ĐONĐATHANG Trong phiếu chi co thuộc tính THGHINO cho ta biết mục đích chi như : trả tiền cho nhà cung cấp, thưởng cho nhân viên hay đóng thuế… (1,1) (1,n) PHIEUCHI GHI BANGTAIKHOAN Ngoài ra để chi một số tiền cũng đòi hỏi phải có người chịu trách nhiệm quyết định cũng như tiền qua tay trực tiếp của ai. CHT KTT TQ NN (1,1) (1,1) (1,1) (1,1) (0,n) (0,n) (0,n) (0,n) PHIEUCHI NHANVIEN 2.1.1.6. Hóa đơn Để bán một món hàng cửa hàng lập hóa đơn để bán hàng, trong hóa đơn sẽ thể hiện rõ đã bán cho khách hàng nào, hình thức thanh toán của khách cho cửa hàng, cũng như thuế VAT mà khách phải trả cho món hàng vừa mua, đồng thời chú ý là khách sẽ phải thanh toán một lần đầy đủ cho cửa hàng. (1,1) (1,n) HOAĐON HD_KHACH KHACHHANG Hóa đơn cũng thể hiện khách đã mua mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu và chi tiết các món hàng của mặt hàng đã mua. CT_HH (1,n) (1,n) (1,1) (0,n) HOAĐON HANGHOA CT_HANGHOA CTHH_HD Ngoài ra một vấn đề quan trọng nữa là nhân viên nào chịu trách nhiệm về hóa đơn đó là cửa hàng trường và kế toán trưởng. CHT KTT (1,1) (0,n) (0,n) (1,1) HOAĐON NHANVIEN Phiếu giao Khi khách hàng có yêu cầu cửa hàng giao hàng tận nhà, thì cửa hàng sẽ đối chiếu với hóa đơn mà khách đã ký với cửa hàng để giao hàng, có nghĩa là giao theo hóa đơn. HOAĐON (0,n) (0,1) (1,1) (1,n) (0,n) (1,1) CT_HANGHOA KHACHHANG PHIEUGIAO GIAO_CT GIAO_K GIAO_HD Đồng thời phân công nhân viên nào chịu trách nhiệm giao hàng cho khách. NV_GIAO NHANVIEN PHIEUGIAO (0,n) (1,1) Phiếu xuất Nhân viên giao hàng khi nhận nhiệm vụ giao hàng cho khách, phải liên hệ kho để lấy hàng đi giao, với sự đồng ý của cửa hàng trưởng cũng như nhân viên kho. (1,1) (0,n) (1,1) (1,1) (1,1) (0,n) (0,n) (0,n) PHIEUXUAT NHANVIEN CHT KTT NN TK Xuất mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu, bao gồm những món hàng nào. (1,n) (1,n) (1,n) (1,1) PHIEUXUAT HANGHOA CT_HANGHOA XUAT _CT XUAT_H Xuất hàng từ kho nào. (1,1) (1,n) PHIEUXUAT KHO XUAT KHO Phiếu bảo hành Một món hàng bán ra nếu nó có chế độ bảo hành từ nhà cung cấp thì sẽ có một phiếu bảo hành đi kèm, để khi trong qúa trình sử dụng có gặp sự cố gì thì khách hàng đem hàng cùng phiếu bảo hành, đi bảo hành nếu món hàng còn trong thời hạn bảo hành. BH_HH BH_K (0,1) (1,1) (1,1) (0,n) PHIEUBAOHANH HANGHOA CT_HANGHOA Khi khách mang hàng tới bảo hành thì nhân viên nào sẽ đứng ra chịu trách nhiệm sửa chữa cho khách hay mang món hàng đó đến nhà cung cấp yêu cầu sửa cho khách hàng. (0,n) (0,n) PHIEUBAOHANH NHANVIEN BAOHANH 2.1.2. Mô tả thực thể và mối kết hợp giữa các thực thể Thực thể Hàng hóa Thực thể Hàng hóa là thực thể cụ thể đại diện cho mặt hàng kinh doanh của Cửa hàng . Tên thực thể : Hàng hóa Tên viết tắt : HANGHOA Thực thể HÀNG HÓA gồm các thông tin được mô tả dưới đây. HANGHOA STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã hàng hóa MAHH Văn bản Mỗi hàng hóa có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Tên hàng hóa TENHH Văn bản Mỗi một món hàng có một tên. 3 Đơn vị tính ĐVT Văn bản Mặt hàng đó được tính theo đơn vị: cái,chiếc ,bộ … 4 Model MODEL Văn bản Mặt hàng đó thuộc kiểu đời nào. 5 Tồn kho TONKHO Số Mặt hàng đó có còn tồn trong kho hay không. Chi tiết hàng hóa Thực thể Chi Tiết Hàng Hóa là một thực thể cụ thể đại diện cho từng món hàng thuộc hàng hóa cụ thể nào đó . Tên thực thể : Chi Tiết hàng hóa Tên viết tắt : CT_HANGHOA Thực thể Chi Tiết Hàng Hóa gồm các thông tin được bao gồm dưới đây. CT_HANGHOA STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Số serie SOSERIE Văn bản Mỗi một mặt hàng có số serie khác nhau (Khóa chính) 2 Màu MAU Văn bản Màu của món hàng 3 Nước sản xuất NUOCSX Văn bản Mặt hàng đó được sản xuất tại nước nào 4 Ngày sản xuất NGAYSX Ngày Ngày mặt hàng đó được sản xuất ra 5 Tình trạng TINHTRANG Văn bản 6 Thời hạn bảo hành THOIHAN_BH Văn bản Mặt hàng đó được bảo hành trong thời hạn bao lâu Đơn đặt hàng Thực thể ĐƠN ĐẶT HÀNG là một thực thể cụ thể mô tả việc mua hàng của cửa hàng . Tên thực thể : Đơn đặt hàng Tên tắt : DONDATHANG Thực thể Đơn đặt hàng gồm các thông tin được mô tả dưới đây. DONDATHANG STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã đơn đặt hàng MAĐĐH Văn bản Mỗi đơn đặt hàng có một mã duy nhất (Khóa chính) 2 Ngày đặt hàng NGAYĐH Ngày Khi đặt hàng phải có ngày đặt hàng 3 Ngày dự kiến NGAYDK Ngày Dự kiến giao hàng 4 Ngày giao NGAYGIAO Ngày Khi giao hàng phải có ngay giao 5 Trị giá TRIGIA Số Hóa đơn đó trị giá bao nhiêu Nhà cung cấp Thực thể Nhà cung cấp là thực thể cụ thể lưu trữ các thông tin về các nhà cung cấp hàng cho cửa hàng . Tên thực thể : Nhà cung cấp Tên tắt :NHACUNGCAP Thực thể Nhà cung cấp gồm các thông tin mô tả dưới đây. NHACUNGCAP STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã nhà cung cấp MANCC Văn bản Mỗi nhà cung cấp có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Tên nhà cung cấp TENNCC Văn bản Mỗi nhà cung cấp đều có tên của nhà cung cấp đó 3 Địa chỉ ĐIACHI Văn bản Mỗi một nhà cung cấp đều có địa chỉ để côøng ty liên lạc 4 Điện thoại ĐIENTHOAI Văn bản Mỗi nhà cung cấp phải có số điện thoại để côøng ty liên lạc 5 Mã thuế MATHUE Văn bản Mỗi nhà cung cấp phải có mã thuế 6 Tài khoản TAIKHOAN Văn bản Tài khoản để khi thanh toán tiền tiện lợi hơn 7 Người đại diện NGUOIĐD Văn bản Người đại diện cho Nhà cung cấp làm việc với cửa hàng . Nhân viên Thực thể Nhân viên là thực thể cụ thể lưu trữ các thông tin về các nhân viên làm việc tại cửa hàng . Tên thực thể : Nhân viên Tên tắt :NHANVIEN Thực thể nhân viên gồm các thông tin được mô tả dưới đây. NHANVIEN STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã nhân viên MANV Văn bản Mỗi nhân viên có một mã. (Khóa chính) 2 Tên nhân viên TENNV Văn bản Nhân viên có một tên. 3 Địa chỉ ĐIACHI Văn bản Địa chỉ của nhân viên . 4 Điện thoại ĐIENTHOAI Văn bản Nhân viên có số điện thoại. 5 Chức vụ CHUCVU Văn bản Mỗi nhân viên có một chức vụ tùy theo khả năng Phiếu nhập Thực thể Phiếu nhập là một thực thể chứa thông tin về hàng nhập kho Tên thực thể : Phiếu Nhập Tên tắt : PHIEUNHAP Thực thể Phiếu nhập gồm các thông tin được mô tả dưới đây. PHIEUNHAP STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã số phiếu nhập MSPN Văn bản Mỗi phiếu nhập có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Ngày nhập NGAYNHAP Ngày Khi nhập hàng phải có ngày nhập. 3 Trị giá TRIGIA Số Phiếu nhập đó trị giá bao nhiêu. Kho Thực thể Kho là một thực thể chứa thông tin về kho chứa hàng Tên thực thể : Kho Tên tắt : KHO Thực thể kho gồm các thông tin được mô tả dưới đây. KHO STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã kho MAKHO Văn bản Mỗi kho có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Tên kho TENKHO Văn bản Mỗi kho có một tên. 3 Địa chỉ ĐIACHI Văn bản Mỗikho có một địa chỉ để liên hệ. 4 Điện thoại ĐIENTHOAI Văn bản Số điện thoại của Kho. Phiếu chi Thực thể Phiếu chi là một thực thể chứa thông tin về việc chi tiền Tên thực thể : Phiếu Chi Tên tắt : PHIEUCHI Thực thể phiếu chi gồm các thông tin được mô tả dưới đây PHIEUCHI STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã số phiếu chi MSPC Văn bản Mỗi phiếu chi có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Ngày chi NGAYCHI Ngày Phiếu chi phải có ngày chi. 3 Số tiền SOTIEN Số Số tiền phải chi. 4 Lý do LYDO Văn bản Lý do phải chi cái gì. 5 Tài khoản ghi nợ TKGHINO Văn bản Số hiệu lý do chi tiền Bảng tài khoản Thực thể Bảng tài khoản là một thực thể chứa các số hiệu tài chính về việc chi trả tiền trong luật tài chính . Tên thực thể : Bảng tài khoản Tên tắt : BANGTAIKHOAN Thực thể bảng tài khoản gồm các thông tin sau đây. BANGTAIKHOAN STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Tài khỏan ghi nợ TKGHINO Văn bản Mỗi tài khoản ghi nợ có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Diễn giải DIENGIAI Văn bản 2.1.2.10 Hóa đơn Thực thể Hóa đơn là một thực thể mô tả các thông tin bán hàng cho khách . Tên thực thể : Hóa đơn Tên tắt : HOADON Thực thể hóa đơn gồm các thông tin sau đây HOADON STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Số hoá đơn SOHĐ Văn bản Mỗi hóa đơn có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Ngày lập NGAYLAP Ngày Ngày để lập hóa đơn. 3 Hình thức thanh toán HINHTHUCTT Văn bản Thanh toán bằng tiền mặt hay tài koản. 4 Trị giá TRIGIA Số Trị giá hóa đơn. 5 Thuế suất _VAT THUESUAT_VAT Số % thuế VAT 6 Tiền thuế_VAT TIENTHUE_VAT Số Tính ra tiền 7 Tổng tiền TONGTIEN Số Tổng cộng hóa đơn đó làbao nhiêu. 2.1.2.11 Khách hàng Thực thể Khách hàng là thực thể cụ thể lưu trữ các thông tin về các khách hàng đã mua hàng của cửa hàng . Tên thực thể : Khách hàng Tên tắt :KHACHHANG Thực thể khách hàng gồm các thông tin sau đây. KHACHHANG STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã khách hàng MAKH Văn bản Mỗi khách hàng có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Tên khách hàng TENKH Văn bản Mỗi khách hàng có một tên. 3 Địa chỉ ĐIACHI Văn bản Địa chỉ của khách hàng. 4 Điện thoại ĐIENTHOAI Văn bản Khách hàng phải có số điện thoại để liên lạc. 5 Tài khoản TAIKHOAN Văn bản Khách hàng có tài khỏan để dễ dàng thanh toán.(Nếu có ) 6 Mã thuế MATHUE Văn bản Mã thuế quy định nếu có 2.1.2.12 Phiếu xuất Thực thể Phiếu xuất là một thực thể chứa thông tin về hàng xuất kho Tên thực thể : Phiếu xuất Tên tắt : PHIEUXUAT Thực thể phiếu xuất gồm các thông tin sau đây PHIEUXUAT STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã số phiếu xuất MSPX Văn bản Mỗiphiếu xuất có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Ngày xuất NGAYXUAT Ngày Ngày xuất hàng. 3 Trị giá TRIGIA Số Trị giá của phiếu xuất. 4 Lý do LYDO Văn bản Lý do xuất hàng. 2.1.2.13 Phiếu bảo hành Thực thể Phiếu bảo hành là một thực thể chứa thông tin về việc bảo hành nếu hàng hóa đó được bảo hành . Tên thực thể : Phiếu bảo hành Tên tắt : PHIEUBAOHANH Thực thể phiếu bảo hàng gồm các thông tin sau đây. PHIEUBAOHANH STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã phiếu MAPHIEU Văn bản Mỗi mã phiếu có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Ngày bảo hành NGAYGH Ngày Ngày sản phẩm được bảo hành. 2.1.2.14 Phiếu giao Thực thể Phiếu giao là một thực thể chứa thông tin về việc giao hàng nếu hàng hóa đó được khách yêu cầu giao tận nhà . Tên thực thể : Phiếu giao Tên tắt : PHIEUGIAO Thực thể phiếu giao gồm các thông tin sau đây PHIEUGIAO STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã phiếu giao MAPG Văn bản Mỗi phiếu giao có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Ngày giao NGAYGIAO Ngày Ngày giao hàng cho khách 3 Trị giá TRIGIA Số Trị giá của phiếu giao 2.1.2.15 Phòng ban Thực thể Phòng ban là một thực thể chứa thông tin về các phòng ban trong cửa hàng . Tên thực thể : Phòng ban Tên tắt : PHONGBAN Thực thể phòng ban gồm các thông tin sau đây PHONGBAN STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Mã số phòng ban MAPB Văn bản Mỗiphòng ban có một mã duy nhất. (Khóa chính) 2 Tên phòng ban TENPB Văn bản Tên của phòng ban 3 Địa chỉ phòng ban DIACHI Văn bản Địa chỉ liên lạc của phòng ban 4 Điện thoại DIENTHOAI Văn bản Điện thoại (nếu có) của phòng ban CÁC MỐI KẾT HỢP 2.1.2.16 Đơn đặt hàng chi tiết Mối liên hệ giữa hai thực thể ĐONĐATHANG và HANGHOA tạo ra mối kết hợp . Tên mối kết hợp : Đơn đặt hàng chi tiết Tên tắt : DDH_CT Mối kết hợp Đơn đặt hàng chi tiết có các thuộc tính như sau : DDH_CT STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Số lượng SOLG Số Số lượng hàng 2 Đơn giá ĐONGIA Số Đơn giá đặt hàng 2.1.2.17 Nhập chi tiết Mối liên hệ giữa hai thựcc thể PHIEUNHAP và HANGHOA tạo ra mối kết hợp. Tên mối kết hợp : Nhập chi tiết Tên tắt : NHAP_CT Mối kết hợp Nhập chi tiết có các thuộc tính như sau : NHAP_CT STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Số lượng SOLG Số Số lượng hàng. 2 Đơn giá ĐONGIA Số Đơn gía nhập hàng 2.1.2.18 Chi tiết hóa đơn Mối liên hệ giữa hai thực thể HOAĐON và HANGHOA tạo ra mối kết hợp . Tên mối kết hợp : Chi tiết hóa đơn Tên tắt : CT_HD Mối kết hợp Chi tiết hóa đơn có các thuộc tính như sau : CT_HD STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Số lượng SOLG Số Số lượng hàng. 2 Đơn giá ĐONGIA Số Đơn gía bán hàng. 2.1.2.19 Xuất chi tiết Mối liên hệ giữa hai thực thể PHIEUXUAT và HANGHOA tạo ra mối kết hợp. Tên mối kết hợp : Xuất chi tiết Tên tắt : XUAT_CT Mối kết hợp xuất chi tiết có các thuộc tính như sau : XUAT_CT STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Số lượng SOLG Số Số lượng hàng. 2 Đơn giá ĐONGIA Số Đơn gía bán hàng. 2.1.2.20 Bảo hành Mối liên hệ giữa hai thực thể PHIEUBAOHANH và NHANVIEN tạo ra mối kết hợp . Tên mối kết hợp : Bảo hành Tên tắt : BAOHANH Mối kết hợp Bảo hành có các thuộc tính như sau : BAOHANH STT TÊN THUỘC TÍNH TÊN TẮT KIỂU DỮ LIỆU DIỄN GIẢI 1 Ngày bảo hành NGAYBH Ngày Ngày được bảo hành 2 Công việc CONGVIEC Văn bản Công việc của bảo hành. Từ các bước phân tích như trên ta xây dựng mô hình dữ liệu mức quan niệm (ERD) tổng quát mô tảû sự quản lý việc mua và bán ở cửa hàng kim khí điện máy. 2.2> XÂY DỰNG MÔ HÌNH XỬ LÝ (DFD) Theo mô hình ERD phân tích ở trên ta xác định chương trình có một số công việc xử lý chính như sau : Chú thích : Các ký hiệu Chủ thể Kho dữ liệu Ô xử lý Đường dữ liệu từ ô xử lý ra Đường dữ liệu vào ô xử lý DFD mức 0 DFD xử lý đơn đặt hàng DFD xử lý nhập kho DFD xử lý hóa đơn bán hàng DFD xử lý việc bảo hành DFD xử lý xuất kho DFD xử lý việc giao hàng