Theo mô tả và yêu cầu của bài toán ta có thể từng bước xây dựng mô hình thực thể kết hợp ERD như sau :
2.1.1.1. Hàng hóa
Hàng hóa là một thực thể quan trọng nó lưu trữ tất cả các loại hàng hóa mà cửa hàng kinh doanh. Trong từng loại hàng hóa, có rất nhiều món hàng. Ví dụ như “ cũng là Tivi sony 14 nhưng chúng sẽ khác nhau về màu,về model
24 trang |
Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2602 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các mô hình mức quan niệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
CÁC MÔ HÌNH MỨC QUAN NIỆM
:
XÂY DỰNG MÔ HÌNH DỮ LIỆU MỨC QUAN NIỆM ERD
2.1.1. Các bước phân tích và xây dựng mô hình dữ liệu mức quan niệm (ERD)
Theo mô tả và yêu cầu của bài toán ta có thể từng bước xây dựng mô hình thực thể kết hợp ERD như sau :
Hàng hóa
Hàng hóa là một thực thể quan trọng nó lưu trữ tất cả các loại hàng hóa mà cửa hàng kinh doanh. Trong từng loại hàng hóa, có rất nhiều món hàng. Ví dụ như “ cũng là Tivi sony 14’’ nhưng chúng sẽ khác nhau về màu,về model…
Thuộc
(1,n)
(1,1)
CT_HANGHOA
HANGHOA
Nhân viên
Để quản lý nhân viên ta cần xếp nhân viên đó vào phòng ban nào đó đúng với khả năng của người đó để tận dụng sức lao động cũng như năng lực, chất xám của nhân viên đó.
(1,1)
(1,n)
NHANVIEN
PHONGBAN
Thuộc1
Đơn đặt hàng
Các loại hàng hóa này cũng như chi tiết về từng sản phẩm cũng được cung cấp bởi các nhà cung cấp cho cửa hàng qua hợp đồng kinh tế được ký kết giữa hai bên được xem là đơn đặt hàng.
(1,1)
(1,n) ,
ĐONĐATHANG
NHACUNGCAP
ĐATNCC
Một vấn đề quan trọng nữa là nhân viên nào đại diện công ty ký kết hợp đồng với nhà cung cấp và sẽ là người chịu trách nhiệm về tính hiệu qủa của hợp đồng khi nó có hiệu lực .
NGUOIĐAT
(1,1)
(0,n)
ĐONĐATHANG
NHANVIEN
Trong đơn đặt hàng ta còn biết được đã đặt mặt hàng nào, số lượng bao nhiêu và giá của mặt hàng đó cũng như thông tin về từng món hàng.
ĐĐH_CT
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
ĐONĐATHANG
HANGHOA
CT_HANGHOA
ĐĐH_CTHH
2.1.1.4. Phiếu nhập hàng
Khi nhà cung cấp giao hàng theo hợp đồng đã ký, nhân viên công ty sau khi nhận hàng mang về sẽ kết hợp với nhân viên ở kho, nhập hàng vào kho trên tinh thần thể hiện theo đơn đặt hàng.
(1,1)
(1,n)
PHIEUNHAP
NHAPHANG
ĐONĐATHANG
CHT
NN
NG
TK
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
PHIEUNHAP
NHANVIEN
Và khi nhập hàng phải có đầy đủ các thành phần sau: cửa hàng trưởng, thủ kho,người giao hàng và người lập phiếu ký xác nhận lô hàng thì phiếu nhập mới hợp lệ và qui định được mức độ trách nhiệm của các nhân viên đối với lô hàng vừa nhập.
Theo phiếu nhập ta cũng biết lô hàng nhập vào kho nào.
(1,1)
(1,n)
PHIEUNHAP
NHAPKHO
KHO
Trong phiếu nhập còn thể hiện các thông tin cho biết đã nhập mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu, đơn giá sẽ là đơn giá khi ký kết hợp đồng, cũng như thông tin chi tiết về từng món hàng theo đơn đặt hàng.
(1,1)
(1,n)
(1,n)
(1,n)
PHIEUNHAP
NHAP_CT
NHAP_HH
HANGHOA
CT_HANGHOA
Phiếu chi
Khi mua hàng thì phải trả tiền cho nhà cung cấp theo đơn đặt hàng, từ đó ta có thực thể phiếu chi.
(1,1)
(1,n)
PHIEUCHI
TRATIEN
ĐONĐATHANG
Trong phiếu chi co thuộc tính THGHINO cho ta biết mục đích chi như : trả tiền cho nhà cung cấp, thưởng cho nhân viên hay đóng thuế…
(1,1)
(1,n)
PHIEUCHI
GHI
BANGTAIKHOAN
Ngoài ra để chi một số tiền cũng đòi hỏi phải có người chịu trách nhiệm quyết định cũng như tiền qua tay trực tiếp của ai.
CHT
KTT
TQ
NN
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
PHIEUCHI
NHANVIEN
2.1.1.6. Hóa đơn
Để bán một món hàng cửa hàng lập hóa đơn để bán hàng, trong hóa đơn sẽ thể hiện rõ đã bán cho khách hàng nào, hình thức thanh toán của khách cho cửa hàng, cũng như thuế VAT mà khách phải trả cho món hàng vừa mua, đồng thời chú ý là khách sẽ phải thanh toán một lần đầy đủ cho cửa hàng.
(1,1)
(1,n)
HOAĐON
HD_KHACH
KHACHHANG
Hóa đơn cũng thể hiện khách đã mua mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu và chi tiết các món hàng của mặt hàng đã mua.
CT_HH
(1,n)
(1,n)
(1,1)
(0,n)
HOAĐON
HANGHOA
CT_HANGHOA
CTHH_HD
Ngoài ra một vấn đề quan trọng nữa là nhân viên nào chịu trách nhiệm về hóa đơn đó là cửa hàng trường và kế toán trưởng.
CHT
KTT
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(1,1)
HOAĐON
NHANVIEN
Phiếu giao
Khi khách hàng có yêu cầu cửa hàng giao hàng tận nhà, thì cửa hàng sẽ đối chiếu với hóa đơn mà khách đã ký với cửa hàng để giao hàng, có nghĩa là giao theo hóa đơn.
HOAĐON
(0,n)
(0,1)
(1,1)
(1,n)
(0,n)
(1,1)
CT_HANGHOA
KHACHHANG
PHIEUGIAO
GIAO_CT
GIAO_K
GIAO_HD
Đồng thời phân công nhân viên nào chịu trách nhiệm giao hàng cho khách.
NV_GIAO
NHANVIEN
PHIEUGIAO
(0,n)
(1,1)
Phiếu xuất
Nhân viên giao hàng khi nhận nhiệm vụ giao hàng cho khách, phải liên hệ kho để lấy hàng đi giao, với sự đồng ý của cửa hàng trưởng cũng như nhân viên kho.
(1,1)
(0,n)
(1,1)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
(0,n)
(0,n)
PHIEUXUAT
NHANVIEN
CHT
KTT
NN
TK
Xuất mặt hàng gì, số lượng bao nhiêu, bao gồm những món hàng nào.
(1,n)
(1,n)
(1,n)
(1,1)
PHIEUXUAT
HANGHOA
CT_HANGHOA
XUAT _CT
XUAT_H
Xuất hàng từ kho nào.
(1,1)
(1,n)
PHIEUXUAT
KHO
XUAT KHO
Phiếu bảo hành
Một món hàng bán ra nếu nó có chế độ bảo hành từ nhà cung cấp thì sẽ có một phiếu bảo hành đi kèm, để khi trong qúa trình sử dụng có gặp sự cố gì thì khách hàng đem hàng cùng phiếu bảo hành, đi bảo hành nếu món hàng còn trong thời hạn bảo hành.
BH_HH
BH_K
(0,1)
(1,1)
(1,1)
(0,n)
PHIEUBAOHANH
HANGHOA
CT_HANGHOA
Khi khách mang hàng tới bảo hành thì nhân viên nào sẽ đứng ra chịu trách nhiệm sửa chữa cho khách hay mang món hàng đó đến nhà cung cấp yêu cầu sửa cho khách hàng.
(0,n)
(0,n)
PHIEUBAOHANH
NHANVIEN
BAOHANH
2.1.2. Mô tả thực thể và mối kết hợp giữa các thực thể
Thực thể Hàng hóa
Thực thể Hàng hóa là thực thể cụ thể đại diện cho mặt hàng kinh doanh của Cửa hàng .
Tên thực thể : Hàng hóa
Tên viết tắt : HANGHOA
Thực thể HÀNG HÓA gồm các thông tin được mô tả dưới đây.
HANGHOA
STT
TÊN THUỘC
TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã hàng hóa
MAHH
Văn bản
Mỗi hàng hóa có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Tên hàng hóa
TENHH
Văn bản
Mỗi một món hàng có một tên.
3
Đơn vị tính
ĐVT
Văn bản
Mặt hàng đó được tính theo đơn vị: cái,chiếc ,bộ …
4
Model
MODEL
Văn bản
Mặt hàng đó thuộc kiểu đời nào.
5
Tồn kho
TONKHO
Số
Mặt hàng đó có còn tồn trong kho hay không.
Chi tiết hàng hóa
Thực thể Chi Tiết Hàng Hóa là một thực thể cụ thể đại diện cho từng món hàng thuộc hàng hóa cụ thể nào đó .
Tên thực thể : Chi Tiết hàng hóa
Tên viết tắt : CT_HANGHOA
Thực thể Chi Tiết Hàng Hóa gồm các thông tin được bao gồm dưới đây.
CT_HANGHOA
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Số serie
SOSERIE
Văn bản
Mỗi một mặt hàng có số serie khác nhau (Khóa chính)
2
Màu
MAU
Văn bản
Màu của món hàng
3
Nước sản xuất
NUOCSX
Văn bản
Mặt hàng đó được sản xuất tại nước nào
4
Ngày sản xuất
NGAYSX
Ngày
Ngày mặt hàng đó được sản xuất ra
5
Tình trạng
TINHTRANG
Văn bản
6
Thời hạn bảo hành
THOIHAN_BH
Văn bản
Mặt hàng đó được bảo hành trong thời hạn bao lâu
Đơn đặt hàng
Thực thể ĐƠN ĐẶT HÀNG là một thực thể cụ thể mô tả việc mua hàng của cửa hàng .
Tên thực thể : Đơn đặt hàng
Tên tắt : DONDATHANG
Thực thể Đơn đặt hàng gồm các thông tin được mô tả dưới đây.
DONDATHANG
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã đơn đặt hàng
MAĐĐH
Văn bản
Mỗi đơn đặt hàng có một mã duy nhất (Khóa chính)
2
Ngày đặt hàng
NGAYĐH
Ngày
Khi đặt hàng phải có ngày đặt hàng
3
Ngày dự kiến
NGAYDK
Ngày
Dự kiến giao hàng
4
Ngày giao
NGAYGIAO
Ngày
Khi giao hàng phải có ngay giao
5
Trị giá
TRIGIA
Số
Hóa đơn đó trị giá bao nhiêu
Nhà cung cấp
Thực thể Nhà cung cấp là thực thể cụ thể lưu trữ các thông tin về các nhà cung cấp hàng cho cửa hàng .
Tên thực thể : Nhà cung cấp
Tên tắt :NHACUNGCAP
Thực thể Nhà cung cấp gồm các thông tin mô tả dưới đây.
NHACUNGCAP
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã nhà cung cấp
MANCC
Văn bản
Mỗi nhà cung cấp có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Tên nhà cung cấp
TENNCC
Văn bản
Mỗi nhà cung cấp đều có tên của nhà cung cấp đó
3
Địa chỉ
ĐIACHI
Văn bản
Mỗi một nhà cung cấp đều có địa chỉ để côøng ty liên lạc
4
Điện thoại
ĐIENTHOAI
Văn bản
Mỗi nhà cung cấp phải có số điện thoại để côøng ty liên lạc
5
Mã thuế
MATHUE
Văn bản
Mỗi nhà cung cấp phải có mã thuế
6
Tài khoản
TAIKHOAN
Văn bản
Tài khoản để khi thanh toán tiền tiện lợi hơn
7
Người đại diện
NGUOIĐD
Văn bản
Người đại diện cho Nhà cung cấp làm việc với cửa hàng .
Nhân viên
Thực thể Nhân viên là thực thể cụ thể lưu trữ các thông tin về các nhân viên làm việc tại cửa hàng .
Tên thực thể : Nhân viên
Tên tắt :NHANVIEN
Thực thể nhân viên gồm các thông tin được mô tả dưới đây.
NHANVIEN
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã nhân viên
MANV
Văn bản
Mỗi nhân viên có một mã. (Khóa chính)
2
Tên nhân viên
TENNV
Văn bản
Nhân viên có một tên.
3
Địa chỉ
ĐIACHI
Văn bản
Địa chỉ của nhân viên .
4
Điện thoại
ĐIENTHOAI
Văn bản
Nhân viên có số điện thoại.
5
Chức vụ
CHUCVU
Văn bản
Mỗi nhân viên có một chức vụ tùy theo khả năng
Phiếu nhập
Thực thể Phiếu nhập là một thực thể chứa thông tin về hàng nhập kho
Tên thực thể : Phiếu Nhập
Tên tắt : PHIEUNHAP
Thực thể Phiếu nhập gồm các thông tin được mô tả dưới đây.
PHIEUNHAP
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã số phiếu nhập
MSPN
Văn bản
Mỗi phiếu nhập có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Ngày nhập
NGAYNHAP
Ngày
Khi nhập hàng phải có ngày nhập.
3
Trị giá
TRIGIA
Số
Phiếu nhập đó trị giá bao nhiêu.
Kho
Thực thể Kho là một thực thể chứa thông tin về kho chứa hàng
Tên thực thể : Kho
Tên tắt : KHO
Thực thể kho gồm các thông tin được mô tả dưới đây.
KHO
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã kho
MAKHO
Văn bản
Mỗi kho có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Tên kho
TENKHO
Văn bản
Mỗi kho có một tên.
3
Địa chỉ
ĐIACHI
Văn bản
Mỗikho có một địa chỉ để liên hệ.
4
Điện thoại
ĐIENTHOAI
Văn bản
Số điện thoại của Kho.
Phiếu chi
Thực thể Phiếu chi là một thực thể chứa thông tin về việc chi tiền
Tên thực thể : Phiếu Chi
Tên tắt : PHIEUCHI
Thực thể phiếu chi gồm các thông tin được mô tả dưới đây
PHIEUCHI
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã số phiếu chi
MSPC
Văn bản
Mỗi phiếu chi có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Ngày chi
NGAYCHI
Ngày
Phiếu chi phải có ngày chi.
3
Số tiền
SOTIEN
Số
Số tiền phải chi.
4
Lý do
LYDO
Văn bản
Lý do phải chi cái gì.
5
Tài khoản ghi nợ
TKGHINO
Văn bản
Số hiệu lý do chi tiền
Bảng tài khoản
Thực thể Bảng tài khoản là một thực thể chứa các số hiệu tài chính về việc chi trả tiền trong luật tài chính .
Tên thực thể : Bảng tài khoản
Tên tắt : BANGTAIKHOAN
Thực thể bảng tài khoản gồm các thông tin sau đây.
BANGTAIKHOAN
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Tài khỏan ghi nợ
TKGHINO
Văn bản
Mỗi tài khoản ghi nợ có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Diễn giải
DIENGIAI
Văn bản
2.1.2.10 Hóa đơn
Thực thể Hóa đơn là một thực thể mô tả các thông tin bán hàng cho khách .
Tên thực thể : Hóa đơn
Tên tắt : HOADON
Thực thể hóa đơn gồm các thông tin sau đây
HOADON
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Số hoá đơn
SOHĐ
Văn bản
Mỗi hóa đơn có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Ngày lập
NGAYLAP
Ngày
Ngày để lập hóa đơn.
3
Hình thức thanh toán
HINHTHUCTT
Văn bản
Thanh toán bằng tiền mặt hay tài koản.
4
Trị giá
TRIGIA
Số
Trị giá hóa đơn.
5
Thuế suất _VAT
THUESUAT_VAT
Số
% thuế VAT
6
Tiền thuế_VAT
TIENTHUE_VAT
Số
Tính ra tiền
7
Tổng tiền
TONGTIEN
Số
Tổng cộng hóa đơn đó làbao nhiêu.
2.1.2.11 Khách hàng
Thực thể Khách hàng là thực thể cụ thể lưu trữ các thông tin về các khách hàng đã mua hàng của cửa hàng .
Tên thực thể : Khách hàng
Tên tắt :KHACHHANG
Thực thể khách hàng gồm các thông tin sau đây.
KHACHHANG
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã khách hàng
MAKH
Văn bản
Mỗi khách hàng có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Tên khách hàng
TENKH
Văn bản
Mỗi khách hàng có một tên.
3
Địa chỉ
ĐIACHI
Văn bản
Địa chỉ của khách hàng.
4
Điện thoại
ĐIENTHOAI
Văn bản
Khách hàng phải có số điện thoại để liên lạc.
5
Tài khoản
TAIKHOAN
Văn bản
Khách hàng có tài khỏan để dễ dàng thanh toán.(Nếu có )
6
Mã thuế
MATHUE
Văn bản
Mã thuế quy định nếu có
2.1.2.12 Phiếu xuất
Thực thể Phiếu xuất là một thực thể chứa thông tin về hàng xuất kho
Tên thực thể : Phiếu xuất
Tên tắt : PHIEUXUAT
Thực thể phiếu xuất gồm các thông tin sau đây
PHIEUXUAT
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã số phiếu xuất
MSPX
Văn bản
Mỗiphiếu xuất có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Ngày xuất
NGAYXUAT
Ngày
Ngày xuất hàng.
3
Trị giá
TRIGIA
Số
Trị giá của phiếu xuất.
4
Lý do
LYDO
Văn bản
Lý do xuất hàng.
2.1.2.13 Phiếu bảo hành
Thực thể Phiếu bảo hành là một thực thể chứa thông tin về việc bảo hành nếu hàng hóa đó được bảo hành .
Tên thực thể : Phiếu bảo hành
Tên tắt : PHIEUBAOHANH
Thực thể phiếu bảo hàng gồm các thông tin sau đây.
PHIEUBAOHANH
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã phiếu
MAPHIEU
Văn bản
Mỗi mã phiếu có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Ngày bảo hành
NGAYGH
Ngày
Ngày sản phẩm được bảo hành.
2.1.2.14 Phiếu giao
Thực thể Phiếu giao là một thực thể chứa thông tin về việc giao hàng nếu hàng hóa đó được khách yêu cầu giao tận nhà .
Tên thực thể : Phiếu giao
Tên tắt : PHIEUGIAO
Thực thể phiếu giao gồm các thông tin sau đây
PHIEUGIAO
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã phiếu giao
MAPG
Văn bản
Mỗi phiếu giao có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Ngày giao
NGAYGIAO
Ngày
Ngày giao hàng cho khách
3
Trị giá
TRIGIA
Số
Trị giá của phiếu giao
2.1.2.15 Phòng ban
Thực thể Phòng ban là một thực thể chứa thông tin về các phòng ban trong cửa hàng .
Tên thực thể : Phòng ban
Tên tắt : PHONGBAN
Thực thể phòng ban gồm các thông tin sau đây
PHONGBAN
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Mã số phòng ban
MAPB
Văn bản
Mỗiphòng ban có một mã duy nhất. (Khóa chính)
2
Tên phòng ban
TENPB
Văn bản
Tên của phòng ban
3
Địa chỉ phòng ban
DIACHI
Văn bản
Địa chỉ liên lạc của phòng ban
4
Điện thoại
DIENTHOAI
Văn bản
Điện thoại (nếu có) của phòng ban
CÁC MỐI KẾT HỢP
2.1.2.16 Đơn đặt hàng chi tiết
Mối liên hệ giữa hai thực thể ĐONĐATHANG và HANGHOA tạo ra mối kết hợp .
Tên mối kết hợp : Đơn đặt hàng chi tiết
Tên tắt : DDH_CT
Mối kết hợp Đơn đặt hàng chi tiết có các thuộc tính như sau :
DDH_CT
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Số lượng
SOLG
Số
Số lượng hàng
2
Đơn giá
ĐONGIA
Số
Đơn giá đặt hàng
2.1.2.17 Nhập chi tiết
Mối liên hệ giữa hai thựcc thể PHIEUNHAP và HANGHOA tạo ra mối kết hợp.
Tên mối kết hợp : Nhập chi tiết
Tên tắt : NHAP_CT
Mối kết hợp Nhập chi tiết có các thuộc tính như sau :
NHAP_CT
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Số lượng
SOLG
Số
Số lượng hàng.
2
Đơn giá
ĐONGIA
Số
Đơn gía nhập hàng
2.1.2.18 Chi tiết hóa đơn
Mối liên hệ giữa hai thực thể HOAĐON và HANGHOA tạo ra mối kết hợp .
Tên mối kết hợp : Chi tiết hóa đơn
Tên tắt : CT_HD
Mối kết hợp Chi tiết hóa đơn có các thuộc tính như sau :
CT_HD
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Số lượng
SOLG
Số
Số lượng hàng.
2
Đơn giá
ĐONGIA
Số
Đơn gía bán hàng.
2.1.2.19 Xuất chi tiết
Mối liên hệ giữa hai thực thể PHIEUXUAT và HANGHOA tạo ra mối kết hợp.
Tên mối kết hợp : Xuất chi tiết
Tên tắt : XUAT_CT
Mối kết hợp xuất chi tiết có các thuộc tính như sau :
XUAT_CT
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Số lượng
SOLG
Số
Số lượng hàng.
2
Đơn giá
ĐONGIA
Số
Đơn gía bán hàng.
2.1.2.20 Bảo hành
Mối liên hệ giữa hai thực thể PHIEUBAOHANH và NHANVIEN tạo ra mối kết hợp .
Tên mối kết hợp : Bảo hành
Tên tắt : BAOHANH
Mối kết hợp Bảo hành có các thuộc tính như sau :
BAOHANH
STT
TÊN THUỘC TÍNH
TÊN TẮT
KIỂU DỮ LIỆU
DIỄN GIẢI
1
Ngày bảo hành
NGAYBH
Ngày
Ngày được bảo hành
2
Công việc
CONGVIEC
Văn bản
Công việc của bảo hành.
Từ các bước phân tích như trên ta xây dựng mô hình dữ liệu mức quan niệm (ERD) tổng quát mô tảû sự quản lý việc mua và bán ở cửa hàng kim khí điện máy.
2.2> XÂY DỰNG MÔ HÌNH XỬ LÝ (DFD)
Theo mô hình ERD phân tích ở trên ta xác định chương trình có một số công việc xử lý chính như sau :
Chú thích : Các ký hiệu
Chủ thể
Kho dữ liệu
Ô xử lý
Đường dữ liệu từ ô xử lý ra
Đường dữ liệu vào ô xử lý
DFD mức 0
DFD xử lý đơn đặt hàng
DFD xử lý nhập kho
DFD xử lý hóa đơn bán hàng
DFD xử lý việc bảo hành
DFD xử lý xuất kho
DFD xử lý việc giao hàng