Các nhân tố tác động đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR) là một khái niệm mới và chưa có nhiều nghiên cứu về đề tài này ở Việt Nam. Mặc dù có vài nghiên cứu đã chỉ ra tầm quan trọng, vai trò, lợi ích của việc thực hiện CSR đổi với doanh nghiệp, những nghiên cứu này chỉ dừng lại ở bước khảo sát thực trạng và đưa ra những giải pháp đề xuất mà chưa có kết luận về các nhân tố tác động đến việc thực hiện CSR. Bài viết này nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam. Kết quả nghiên cứu thông qua phương trình hồi quy Binary Logistic cho thấy trong 4 nhân tố được kiểm định (nhân lực, vốn, thể chế bắt buộc từ Nhà nước và kiến thức về CSR) thì chỉ có 2 nhân tố tác động đến việc thực hiện CSR đó là nhân lực và vốn. Kết quả này cũng đồng nhất với kết quả nghiên cứu của Yeh, Chen và Wu (2014) [1] cho rằng “nguồn nhân lực” là nguyên nhân chính tác động đến việc thực hiện CSR của các doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán Taiwan.

pdf10 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các nhân tố tác động đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T P CHÍ KHOA H I H T T p 6, S 1, 2016 119–128 119 CÁC NHÂN T TRÁCH NHI Ã H C HI À V Nguy ànha*, Ph m Th Ng c Trâma aKhoa Kinh t và Qu n tr i h ng, Vi t Nam Nh Ch nh s p nh Tóm t Trách nhi m xã h i doanh nghi p (CSR) là m t khái ni m m u nghiên c u v tài này Vi t Nam. M c dù có vài nghiên c ã ch ra t m quan tr ng, vai trò, l i ích c a vi c th c hi i v i doanh nghi p, nh ng nghiên c u này ch d ng l i c kh o sát th c tr ng gi xu t lu n v các nhân t n vi c th c hi n CSR. Bài vi t này nghiên c u các nhân t ng n vi c th c hi n trách nhi m xã h i c a các doanh nghi p nh và v a (DNNVV) Vi t Nam. K t qu nghiên c ình h i quy Binary Logistic cho th y trong 4 nhân t c ki nh (nhân l c, v n, th ch b t bu c t c và ki n th c v CSR) thì ch có 2 nhân t n vi c th c hi c và v n. K t qu này c ng nh t v i k t qu nghiên c u c a Yeh, Chen và Wu (2014) [1] cho r ng “ngu n nhân l n vi c th c hi n CSR c a các doanh nghi p trên th ng ch ng khoán Taiwan. T khóa: CSR; Doanh nghi p nh và v a; Vi t Nam. GI I THI U 1. Trong m t th gi i công ngh thông tin ngày càng phát tri ng toàn c u hóa, qu c t hóa tr thành m t t t y u khách quan, m i quan h gi a các n n kinh t ngày càng m t thi t và g n bó, ho i gi a các qu c gia ngày càng phát tri n m nh m thì s c nh tranh gi a các doanh nghi p c ày càng gay g ng hóa m u mã s n ph m, nâng cao ch ng hàng hóa làm bi n pháp c nh tranh h u hi giành l i th ng. Hi n nay, các công ty chú ý t i vi c c ng c hình nh, nâng cao uy tín, phát tri u thông qua vi c xây d c kinh doanh * Tác gi liên h : Email: lanhnt@dlu.edu.vn 120 T P CHÍ KHOA H I H T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H ng th c hi n t t trách nhi m xã h i doanh nghi p (CSR - Corporate Social Responsibility). Trên th gi i, khái ni ã c ti p c n t nh i s d u cu n sách “Trách nhi m xã h i c i làm kinh doanh” (Bowen, 1953) [2], và có r t nhi u nghiên c u v trách nhi m xã h i. Thí d , nghiên c u m i quan h gi a CSR và thành qu c a ho ng ch ã nghiên c u, kh o sát giá ch ng khoán các công ty trên th ng ch ng khoán Châu Âu, nh ng công ty mà s ng CSR c a h c công b trên th ng. Các nhà nghiên c u th y r ng có m i quan h tích c c gi a ho ng CSR và giá ch ng khoán c c kh o sát. ã nghiên c u m i quan h gi a CSR và thành qu kinh doanh c a các ngân hàng , và h nh n th y r ng các ho ng v trách nhi m xã h i c ng tích c c n hi u qu kinh doanh c a h ã kh o sát 1000 nh r ng có m i quan h ch t ch gi a trách nhi m xã h i doanh nghi p và hi u qu tài chính c a công ty. Vi t Nam, c ã có các nghiên c c n vai trò và t m quan tr ng c a CSR trong doanh nghi p. Châu Th L Duyên, Hu ng Th ã th c hi n ki m tra m i quan h gi a CSR, lãnh o và hi u qu tài chính doanh nghi p. K t qu nghiên c u cho th c m i quan h gi a CSR, lãnh o và hi u qu tài ãnh o s ng tích c i v i vi c th c hi n CSR c a doanh nghi ng tích c c n l i ích kinh doanh và cu i cùng là l i ích kinh doanh ng tích c n hi u qu tài chính. Nguy n Ng c Th ã phân tích và làm rõ h chính c ã g i ý các b c l ng ghép các ho ng qu n tr nhân s v i vi c th c hi n CSR giúp các giá c nhân s có cái nhìn t ng quan v c áp d ng nh y CSR trong doanh nghi p. Tuy nhiên, trên th c t hi n nay, các doanh nghi p Vi ã có nhi u ho t ng xã h i tích c tr các qu t thi gi m nghèo và b o v quy n l c th c hi ng T P CHÍ KHOA H I H T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H 121 xuyên và còn ph thu c khá l n vào ti m l c kinh t và ý th c trách nhi m c a ch doanh nghi p. Hàng lo t các v vi c vi ph ng, vi ph m quy n l i lao ng, xâm ph m l i tiêu dùng, nghiêm tr ã và n c ng b c xúc và m t lòng tin vào các doanh nghi y câu h t ra nhân t n vi c th c hi n CSR c a các doanh nghi p Vi t Nam?. Bài vi t th c hi n nghiên c u: “Các nhân t n vi c th c hi n trách nhi m xã h i doanh nghi p c a các doanh nghi p nh và v a Vi c c LÝ THUY T 2. Khái ni m v trách nhi m xã h i doanh nghi p 2.1. Có r t nhi nh ngh CSR. M i t ch c, công ty, chính ph nhìn nh i nh m riêng, ph thu u ki c m và trình phát tri n c a mình. Keith Davis (1973) [8] cho r ng “CSR là s quan tâm và ph n ng c a doanh nghi p v i các v t ra ngoài vi c tho mãn nh ng yêu c u pháp lý, kinh t và công ngh t khái ni m có ph m vi r t c các v kinh t c và nh ng l c khác mà xã h i tr i doanh nghi p trong m i th m nh nh”. Khái ni m c a H ng doanh nghi p th gi i vì phát tri n b n v ng – World Business Council for Sustainable Development (WBCSD) cho th y rõ h n ch t c a trách nhi m xã h i doanh nghi p: “CSR là s cam k t c a doanh nghi p nh n kinh t b n v ng thông qua nh ng ho ng nh m nâng cao ch i s ng c a ình h , cho c ng và cho toàn xã h i theo cách có l i cho c doanh nghi p c phát tri n chung c a xã h i”1. 1 Nâng cao s c c nh tranh và phát tri n b n v ng thông qua vi c th c hi n Trách nhi m xã h i c a doanh nghi p”, n t i ngo i c a phòng th i và công nghi p Vi t Nam ngày 6/6/2011, 122 T P CHÍ KHOA H I H T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H i v i vi c th c hi n trách nhi m xã h i c a doanh nghi p 2.2. m c n c ng phái qu n tr i di n”: i di ng phái qu n tr i di n” là Milton Friedman (1970) [10]; ông cho r ng “doanh nghi p ch có m t trách nhi m duy nh t là t i nhu n, gia c lu a tr ng là c nh tranh trung th c và công b ng”. m c ng phái qu n tr Nguy ình Cung và L c (2008) [11] nh n th y nh i theo p lu n r ng: “B ã là m t ch th c a xã h i, s d ng ngu n l c c a xã h ng tiêu c n xã h ng. Vì v y, doanh nghi p ph i có ý th c v nh ng t ho ng s n xu t kinh doanh c a mình và có trách nhi m v i chính hành vi c a mình tr c xã h i” Các cách ti p c i v i vi c th c hi n trách nhi m xã h i doanh nghi p 2.3. Cách ti p c n theo th t Cách ti p c n này d a theo mô hình “kim t tháp” c a Carroll (1999). Mô hình này có tính toàn di c s d ng r ng rãi nh t, th hi n rõ ràng nh t và bao quát nh t các l c quan tâm c a trách nhi m xã h i doanh nghi p.Cách ti p c n này quan ni m r ng các ngh là không gi ng nhau và chúng c nh theo th t nh c hi n. Các ngh theo th t ch m v c a doanh nghi p s là: (1) kinh t c, (4) t thi n. Ngh kinh t : t l i nhu n, nâng cao tính c nh tranh, hi u qu kinh ng là nh u ki n tiên quy t. Ngh pháp lý: là m t ph n c a b n “cam k t” gi a doanh nghi p và xã h i. c có trách nhi m mã hoá nh ng quy t c, chu n m c, xã h i vào b n lu t. T P CHÍ KHOA H I H T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H 123 Ngh c: là nh ng chu n m c, quy t c, giá tr c xã h i công nh n c c th n lu t. Ngh c là t nguy i v i m i doanh nghi p và nó ph thu c vào m cam k t c a doanh nghi nó l i có vai trò trung tâm i v i CSR. Ngh t thi n: là nh ng ho ng c a doanh nghi t ra ngoài s k v i c a xã h i, nh c th c hi trình xã h h c b ng cho h c sinh, sinh viên ình giao l ng quà cho nh i có hoàn c i khuy t t i già neo c tr em m côi, Cách ti p c n theo t m quan tr ng Cách ti p c n theo t m quan tr ng cho r ng th t khó có th tách riêng các ngh v do m i liên h gi a chúng và c th c hi ng th y các ngh , vì v y doanh nghi p c n th c hi c nh ng ngh c coi là quan tr p c n này, các ngh c chia thành ba nhóm theo t m quan tr n, g m nh ng ngh kinh t và pháp lý n t i thi u; (2) các ngh c n thi t, bao g m các ngh kinh t , pháp lý và c chính th c và c n thi t; (3) các ngh tiên phong, g m các ngh phát tri n, tiên phong và t nguy n. Cách ti p c th c hi n trách nhi m xã h i doanh nghi p. Tr n Th Minh Hoà và Nguy n Th H ng Ng c (2014) [12] cho r ng: “Cách ti p c ng c a trách nhi m xã h i th hi n m i liên quan, s nh ng l i c ng tham gia trong vi c th c hi n trách nhi m xã h i doanh nghi ng tham gia bao g m: c s h u doanh nghi i tác, khách hàng, c quan qu n lý, các hi p h i, các t ch c phi l i nhu n hay các t ch c qu c t ”. 124 T P CHÍ KHOA H I H T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H U, MÔ HÌNH NGHIÊN C U VÀ M U 3. NGHIÊN C U u 3.1. c th c hi c: nghiên c và nghiên c u th c nghi m. Nghiên c c th c hi n b nh ng nh m nh n di n các nhân t làm n vi c th c hi n trách nhi m xã h i c a các doanh nghi p; Nghiên c u th c nghi n nghiên c u ng thông qua ph ng v n tr c ti p ho ng nghiên c u b ng b ng câu h n m phân tích d li u thu th c. Mô hình nghiên c u 3.2. Nghiên c u s d ng mô hình nghiên c u c ki m ch ng các nhân t ng c n tr n vi c th c hi n trách nhi m xã h i c a các DNNVV Vi t Nam. Hình 1. Mô hình gi thuy t nghiên c u Các gi i thuy t nghiên c u c a mô hình H1: Các th ch b t bu c t n vi c th c hi n CSR H2: Ki n th c v n vi c th c hi n CSR H3: V n vi c th c hi n CSR Internal factors 4. Ngu n nhân l c 2. Ki n th c v CSR 3. V n 1. Các th ch b t bu c t c Bên trong Các nhân t n vi c th c hi n CSR c a các DNNVV External factors Bên ngoài T P CHÍ KHOA H I H T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H 125 H4: Ngu n nhân l n vi n CSR Thông tin m u nghiên c u 3.3. Nghiên c c th c hi n kh o sát 207 các doanh nghi a bàn Tp. t; Tp. H c kh o sát có ngành ngh kinh doanh khác nhau, v u l m khác nhau. D li c mã hóa, nh p và làm s ch thông qua ph n m m SPSS 20 for Windows. K T QU NGHIÊN C U 4. B ng phân tích h i quy trên cho th y giá tr Sig. c a bi n “các th ch b t bu c t c” và “ki n th c v CSR” l t là 0.176 và 0.309 > 0.1 nên m i quan h gi a vi c th c hi n CSR và “các th ch b t bu c t c” và “ki n th c v CSR” không có ý ngh u này có th c lý gi i r ng b i vì Vi t Nam hi n nay n lu nh c th vi c th c hi n CSR, và các doanh nghi p Viêt n th c t m quan tr ng, l i ích c a vi c th c hi i v i doanh nghi p. B ng 1. K t qu h i quy nh phân Binary Logistic Variables in the Equation B S.E. Wald df Sig. Exp(B) Step 1a Nhân l c .813 .209 15.080 1 .000 2.256 V n .600 .206 8.457 1 .004 1.822 Th ch b t bu c t c .249 .184 1.827 1 .176 1.283 Ki n th c v CSR .185 .182 1.036 1 .309 1.203 Constant 1.454 .201 52.109 1 .000 4.281 a. Variable(s) entered on step 1: Nhân l c; V n; Th ch b t bu c t c; Ki n th c v CSR Giá tr Sig. c a bi n “nhân l c” và “v n” l t là 0.000 và 0.004 < 0.05 nên m i liên h gi a bi n ph thu c CSR và các bi c l p (nhân l c và v n) có ý ngh th ng kê v i m c tin c y trên 95% 126 T P CHÍ KHOA H I H T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H y, t k t qu nghiên c u, ta bác b gi thuy t: H1: Các th ch b t bu c t n n vi c th c hi n CSR. H2: Ki n th c v n vi c th c hi n CSR Và ch p nh n gi thuy t: H3: V n vi c th c hi n CSR H4: Ngu n nhân l n vi n CSR T b ng k t qu phân tích h ình h c vi Ln (Odds) = 1.396 + 0.741*nhân l c + 0.532*v n (1) 5. K T LU N T k t qu nghiên c ình h i quy Binary Logistic cho th y trong 4 nhân t c ki nh (nhân l c, v n, th ch b t bu c t c và ki n th c v CSR) thì ch có 2 nhân t n vi c th c hi c và v n. Nhân t “nhân l c” là nhân t n vi c th c hi n CSR m nhân t v n. K t qu này c ng nh t v i k t qu nghiên c u c a Yeh, Chen và Wu (2014) [10] cho r ng “thi u ngu n nhân l n vi c th c hi n CSR c a các doanh nghi p trên th ng ch ng khoán Taiwan. TÀI LI U THAM KH O [1]. Yeh, S. L., Chen, Y. S., Kao, Y. H., và Wu, S. S. (2014). Obstacle factors of corporate social responsibility implementation: empirical evidence from listed companies in Taiwan. North American Journal of Economics and Finance, 1-14. [2]. Bowen, H. R. (1953). Social responsibilities of the businessman. New York: Harper và Row. T P CHÍ KHOA H I H T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H 127 [3]. Chollet, P., và Cellier, A. (2011). The impact of corporate social responsibility rating announcements on European stock prices. In International conference of the French finance association (AFFI), May 11-13. [4]. Bihari, S., và Pradhan, C. S. (2011).CSR and Performance: The Story of Banks in India. Journal of Transactional Management, 16 (1), 20-35. [5]. Lin, C. H., Yang, H. L., và Liou, D. Y. (2009). The impact of corporate social responsibility on financial performance evidence frombusiness in Taiwan. Technology in Society, 31 (1), 56-63. [6]. Châu Th L Duyên và Hu ng Th . (2015). M i quan h gi a trách nghi m xã h i, lãnh o và hi u qu ng h p doanh nghi p khu v c thành ph C . T p chí Khoa h ng i h c C - Ph n D: Khoa h c Chính tr , Kinh t và Pháp lu t: 38, 75-82. [7]. Nguy n Ng c Th ng. (2010). G n qu n tr nhân s v i trách nhi m xã h i c a doanh nghi p. T p chí Khoa h và Kinh doanh 26, 232-238. [8]. Davis, K. (1973). The case for and against business assumption of social responsibilities. Acamdemy of Management Journal, 16, 312-322. [9]. Carroll, A. (1999). Corporate Social Responsibility - evonlusion of a definitinal construct. Business & Society, 38 (3), 268-295. [10]. Friedman, M. (1970). The social responsibility of business is to increase its profits. The New York Times Magazine, Sep 13, 1970. [11]. Nguy ình Cung và L c. (2008). Trách nhi m xã h i doanh nghi p –CSR: m t s v lý lu n và yêu v i m i trong qu n lý nhà n c i v i CSR Vi t Nam. T p chí Qu n lý kinh t , 23, 1-9. [12]. Tr n Th Minh Hoà và Nguy n Th H ng Ng c. (2014). Trách nhi m xã h i trong kinh doanh khách s n t i Vi t Nam Nghiên c ng h p t i các khách s n Sofitel Legend Metropole và Sofitel Plaza Hà N i. T p chí Khoa h h c Xã h -11. 128 T P CHÍ KHOA H I H T [CHUYÊN SAN KHOA H C XÃ H FACTORS AFFECTING CORPORATE SOCIAL RESPONSIBILITY IMPLEMENTATION OF VIETNAMESE SMALL-MEDIUM ENTERPRISES Nguyen Thi Lanha*, Pham Thi Ngoc Trama aThe Faculty of Economics and Business Administration, Dalat University, Lamdong, Vietnam *Corresponding author: lanhnt@dlu.edu.vn Article history Received: November 25th, 2015 Received in revised form: February 02nd, 2016 Accepted: March 16th, 2016 Abstract Corporate social responsibility is a new concept which has not been widely dicussed and studied in Vietnam. There are some studies which indicate the important roles and the benefits of CSR implementation and the positive relationship between CSR implementation and financial performance. However, these studies only give solutions for improving CSR implementation based on observation and professionals’ opinions. This study explores potential factors which affect CSR implementation in small-medium enterprises (SMEs) in Vietnam. This study tests four factors of human resources, capital, domestic regulation and knowledge of CSR by Binary Logistic. Human resources and capital are noted as main factors that affect the CSR implementation. Human resources have stronger affect than capital on CSR implementation. This results are also consistent with the result of Yeh, Chen and Wu (2014) [10], which indicates that human resources is the main factor affecting the CSR implementation of companies in the Taiwanese stock market. Keywords: CSR; Small-medium enterprises; Vietnam.
Tài liệu liên quan