BT-Graph (Giaph Model based on Ball Tree Structure) là một mô hình đồ thị được xây dựng dựa trên cấu trúc balltree, giúp mô hình hóa hệ thống mạng giám sát các bẫy đèn tự động và hỗ trợ tìm kiếm vị trí địa lý. Khi số lượng vị trí địa lý lớn và không gian địa lý tìm kiếm mở rộng thì cần phải cải thiện tốc độ tìm kiếm của mô hình đồ thị BT-Graph. Trong bài viết này, chúng tôi đề xuất một hướng tiếp cận mới trong việc cải thiện tốc độ tìm kiếm của mô hình đồ thị BT-Graph bằng phương pháp song song hóa thuật toán tìm kiếm dựa trên nền tảng CUDA NVIDIA. Các thực nghiệm được triển khai trên hai thuật toán tìm kiếm k-láng giềng gần nhất và tìm kiếm đường đi ngắn nhất dựa trên mô hình đồ thị BT-Graph và cho thấy sự cải thiện tốt về thời gian tìm kiếm.
8 trang |
Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cải thiện tốc độ tìm kiếm của mô hình đồ thị BT-Graph dựa trên nền tảng CUDA, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K
b
v
c
s
k
tì
tr
đ
v
B
d
đ
v
đ
[
[
tr
h
lu
N
h
V
r
p
ỷ yếu Hội nghị Q
CẢI T
3 Khoa Công
TÓM TẮ
alltree, giúp m
à không gian đ
húng tôi đề xuấ
ong hóa thuật
-láng giềng gầ
m kiếm.
Từ khóa
BT-Gra
úc balltree [2
ề xuất bán kín
ị trí địa lý lớ
T-Graph.
Ngày n
ụng đòi hỏi c
ộ phức tạp củ
à xử lý tuần t
Trong b
ồ thị BT-Gra
15] [16] [26].
23] [24] [25]
Bài viế
ên mô hình.
ình đồ thị BT
ận.
CUDA
VIDIA. CUD
iệu suất tính t
GPUs [
ới số lượng l
ộng rãi trong
hỏng như: mô
uốc gia lần thứ
HIỆN TỐ
Lư
2 Vụ K
nghệ thông
lhhuong
T - BT-Graph
ô hình hóa hệ t
ịa lý tìm kiếm
t một hướng tiế
toán tìm kiếm
n nhất và tìm k
- CUDA, BT-G
ph (Graph M
1] [11]. BT-G
h hoạt động
n và không
A)
ay, việc sử d
ần phải xử lý
a mô hình đồ
ự trên CPU [1
ài viết này, c
ph bằng phươ
Các thực ngh
và tìm kiếm đ
t được chia th
Phần thứ hai
-Graph dựa tr
[26] là một
A cung cấp k
oán bằng các
6] [16] [28] h
ớn các lõi GP
xử lý song s
phỏng khí h
VIII về Nghiên cứ
C ĐỘ T
DỰA
ơng Hoàng
1 Trung
hoa học, Công
tin và Truyền
@ctu.edu.vn,
(Graph Model
hống mạng giá
mở rộng thì c
p cận mới tron
dựa trên nền t
iếm đường đi n
raph, vị trí địa
odel based on
raph không c
cho các cảm b
gian địa lý tì
Hình 1. A) Tậ
ụng Graphic
song song. N
thị. Đã có nh
] [2] [3] [7] [
húng tôi đề x
ng pháp song
iệm được tri
ường đi ngắn
ành năm phần
trình bày về
ên nền tảng C
mô hình lập
hả năng kết h
h khai thác sứ
ỗ trợ đa luồng
Us cung cấp
ong. GPUs đ
ậu, dịch bệnh
u cơ bản và ứng
ÌM KIẾM
TRÊN
Hướng1, Ngu
tâm Công ngh
nghệ và Mô
thông, Nhóm
nhthanh@{m
based on Ball
m sát các bẫy đ
ần phải cải thi
g việc cải thiện
ảng CUDA NV
gắn nhất dựa
lý, mạng giám
I. G
Ball Tree St
hỉ giúp mô h
iến tự động, m
m kiếm mở r
B)
p hợp điểm, B)
Processing U
goài ra GPUs
iều nghiên cứ
10].
uất một hướn
song hóa th
ển khai dựa t
nhất [5] [9] [
. Phần thứ nh
CUDA NVID
UDA. Phần
II. C
trình và là m
ợp giữa kiến
c mạnh của đ
khổng lồ - n
một khả năng
ược sử dụng
,
dụng Công nghệ
CỦA MÔ
NỀN TẢN
yễn Hải Tha
ệ phần mềm,
i trường, Bộ G
nghiên cứu li
oet.gov.vn, mo
Tree Structure)
èn tự động và
ện tốc độ tìm k
tốc độ tìm kiếm
IDIA. Các thự
trên mô hình đ
sát bẫy đèn tự
IỚI THIỆU
ructure) [11]
ình hóa hệ th
à còn hỗ trợ
ộng thì cần p
Cấu trúc Balltr
nits (GPUs)
cũng hỗ trợ t
u về việc cho
g tiếp cận mớ
uật toán tìm k
rên hai thuật
17] [18] [27]
ất giới thiệu
IA. Phần thứ
thứ tư trình b
UDA NVIDIA
ột nền tảng
trúc phần cứn
ơn vị xử lý đồ
hiều lõi, với s
xử lý dữ liệ
để giải quyết
thông tin (FAIR)
HÌNH Đ
G CUDA
nh2, Huỳnh X
Đại học Cần
iáo dục và Đ
ên ngành DR
et.edu.vn}, h
là một mô hìn
hỗ trợ tìm kiếm
iếm của mô hì
của mô hình
c nghiệm được
ồ thị BT-Graph
động, song son
là một mô hìn
ống mạng giá
tìm kiếm vị tr
hải cải tiến t
C)
ee, C) Mô hình
[28] đóng vai
ốt trong việc
thấy hiệu suấ
i trong việc c
iếm dựa trên
toán: tìm kiếm
[29].
về mô hình B
ba trình bày
ày về các thực
tính toán son
g và phần m
họa – Graph
ố lượng lên đ
u song song,
nhiều vấn đề
; Hà Nội, ngày 9
Ồ THỊ B
uân Hiệp3
Thơ
ào tạo Việt N
EAM-CTU/IR
xhiep@ctu.ed
h đồ thị được x
vị trí địa lý. K
nh đồ thị BT-G
đồ thị BT-Grap
triển khai trê
và cho thấy sự
g.
h đồ thị được
m sát các bẫy
í địa lý [11].
ốc độ tìm ki
đồ thị BT-Gra
trò quan trọ
xử lý đồ thị m
t cao giữa xử
ải thiện tốc đ
nền tảng GP
k-láng giền
T-Graph và tì
về cải thiện t
nghiệm. Phầ
g song được
ềm. CUDA có
is Processing
ến hàng trăm
chính vì điều
phức tạp tro
-10/7/2015
T-GRAP
am
D, Đại học C
u.vn
ây dựng dựa tr
hi số lượng vị t
raph. Trong b
h bằng phương
n hai thuật toá
cải thiện tốt
xây dựng dự
đèn tự động
Tuy nhiên, kh
ếm của mô h
ph
ng trong xử l
à không cần
lý song song
ộ tìm kiếm củ
Us CUDA N
g gần nhất [8
m kiếm vị trí
ốc độ tìm kiế
n cuối cùng l
phát triển bở
khả năng tăn
Units (GPUs)
lõi và hàng n
đó GPUs đượ
ng mô hình h
H
ần Thơ
ên cấu trúc
trí địa lý lớn
ài viết này,
pháp song
n tìm kiếm
về thời gian
a trên cấu
bằng cách
i số lượng
ình đồ thị
ý các ứng
phải giảm
trên GPUs
a mô hình
VIDIA [6]
] [13] [19]
địa lý dựa
m của mô
à phần kết
i Công ty
g đáng kể
.
gàn luồng.
c sử dụng
óa và mô
Ls
c
A
[
tự
tr
k
v
n
v
tr
B
tr
t
m
G
n
ương Hoàng Hướ
CUDA
ong. Cả CPU
ác tính toán s
III. CẢ
. Thuật toán
Tìm kiế
11] được thể
động tại mộ
uy vấn q tron
iếm giải thuậ
ề Q chứa k vị
út đang xét B
à cập nhật lại
ái và con phả
Tuy nh
TS. Ngoài ra
ường hợp giả
Trường
ảng CUDA (g
ột thực hiện
PU. Module
hất (gần nhất
ng, Nguyễn Hải
cung cấp một
và GPU đều
ong song sẽ d
I THIỆN TỐ
tìm kiếm k-l
m k-láng giề
hiện như là ph
t không gian đ
g V, k là số đ
t sẽ tính toán
trí có cùng đ
lớn hơn D, b
Q. Trường h
i. Chi tiết giả
iên, khi số lượ
khi số lượng
i quyết bài to
hợp một chú
ọi tắt là BF-k
tính toán son
hai thực hiện
) – Thực hiện
Thanh, Huỳnh X
tập hợp các t
tham gia vào
o GPU xử lý
Hình 3
C ĐỘ TÌM
áng giềng gầ
ng gần nhất
ương pháp tì
ịa lý xác địn
iểm gần nhất
lại Q. Tại mỗ
iều kiện gần n
ỏ qua B và trả
ợp ba nếu B l
i thuật được m
ng vị trí địa
điểm truy vấ
án tìm kiếm k
ng tôi đề xuấ
NNCUDA)
g song khoản
sắp xếp các k
tại CPU.
uân Hiệp
Hình 2.
hư viện mở rộ
quá trình tính
với bộ nhớ riê
. GPU và CU
KIẾM CỦA
n nhất của m
trên mô hình
m kiếm k vị t
h. Với V là tậ
cần tìm. Quá
i nút B đang
hất của truy
kết quả là Q
à một nút tro
ô tả như tron
lý lớn và khô
n lớn cũng c
-láng giềng g
t sử dụng thu
[2] [3] [8] [10
g cách từ điểm
hoảng cách tí
Lưu đồ xử lý
ng hỗ trợ lập
toán. Các tín
ng biệt.
DA giao tiếp
MÔ HÌNH Đ
ô hình đồ thị
đồ thị BT-Gr
rí địa lý gần n
p hợp các vị t
trình tìm kiếm
xét, giải thuậ
vấn q. Trường
. Trường hợp
ng, gọi đệ quy
g [11].
ng gian tìm k
ần phải cải th
ần nhất bằng p
ật toán vét cạ
] [19] [23] [2
truy vấn đế
nh toán được
của CUDA
trình viên tro
h toàn tuần tự
với bộ cấp ph
Ồ THỊ BT-G
BT-Graph dự
aph (Search b
hất được áp d
rí địa lý (bẫy
được bắt đầ
t thực hiện m
hợp một nếu
hai nếu B là n
thuật toán tì
iếm mở rộng
iện tốc độ tìm
hương pháp
n áp dụng cho
5] và được c
n tất cả các đ
theo thứ tự tă
ng việc phát t
sẽ được thực
át bộ nhớ
RAPH DỰA
a trên CUDA
ased on BT-
ụng trên hệ t
đèn), Q chứa
u từ nút gốc,
ột trong ba trư
khoảng cách
út lá, duyệt q
m kiếm cho h
thì cần cải th
kiếm. Vì vậ
song song hóa
tìm kiếm k-
ài đặt với hai
iểm trong tập
ng dần và chọ
riển các thuật
thi trên CPU
TRÊN CUD
Graph, viết t
hống mạng c
các điểm láng
trong suốt qu
ờng hợp, cu
từ điểm truy
ua tất cả các đ
ai nút con củ
iện tốc độ tìm
y, chúng tôi đ
.
láng giềng dự
module chín
dữ liệu – Th
n ra k-khoản
73
toán song
, trong khi
A
ắt là BTS)
ác bẫy đèn
giềng của
á trình tìm
ối cùng trả
vấn q đến
iểm x ∈ B
a B là con
kiếm của
ề xuất hai
a trên nền
h. Module
ực hiện tại
g cách nhỏ
7
C
th
B
t
x
t
đ
b
4
Trường
UDA xử lý [
uật 2.
. Thuật toán
Thuật t
ìm kiếm đườn
ây dựng trên
oán. Có hai n
ược đánh dấu
ản: khởi tạo (
Giải th
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
hợp hai chún
4]. Phương ph
Hìn
Giải thuật 2
/
1. T
2. T
3. S
/
4. V
5. T
6. T
7. S
tìm kiếm đư
oán Dijkstra [
g đi sao cho c
cơ sở gán cho
hãn là cố định
là nhãn cố đị
Initialization)
CẢI THIỆN
uật 1: BF-kN
//Xử lý tại
Nạp dữ liệu
Thiết lập ch
Sao chép dữ
//Xử lý tại G
Tính toán k
Sao chép dữ
//Xử lý tại C
Sắp xếp các
Lấy ‘k’ kho
Giải phóng
g tôi đề xuất
áp này chúng
h 4. BTSCUD
: BTSCUDA
/Xử lý tại CP
ạo cấu trúc c
ạo mảng chứ
ao chép cây
/Xử lý tại GP
ới mỗi điểm
ìm kiếm trên
rả kết quả là
ao chép kết q
ờng đi ngắn n
5] [26] là thu
hi phí duyệt t
các đỉnh của
và tạm thời
nh sẽ cho kết
, tìm giá trị nh
TỐC ĐỘ TÌM
NCUDA
CPU
vào bộ nhớ d
ỉ số k
liệu từ CPU
PU
hoảng cách từ
liệu từ GPU
PU
khoảng cách
ảng cách đầu
bộ nhớ CUD
với mỗi lần t
tôi gọi là BT
A với mỗi đi
U
ây T
a các điểm tru
T và mảng qA
U
truy vấn
cây T với ph
danh sách k-l
uả tất cả danh
hất của mô h
ật toán tìm k
ừ đỉnh bắt đầ
đồ thị các nh
. Ở mỗi bước
quả là đường
ỏ nhất (Extra
KIẾM CỦA MÔ
ùng chung
vào GPU
điểm truy vấ
về CPU
tính được the
tiên thể hiện
A
hực hiện BTS
SCUDA. Ý t
ểm truy vấn s
y vấn qArrra
rrray từ CPU
ương pháp BF
áng giềng gần
sách k-láng
ình đồ thị B
iếm đường đi
u đến đỉnh kết
ãn tạm thời. C
lặp sẽ thay đ
đi ngắn nhất
ct_Min) và cậ
HÌNH ĐỒ THỊ B
n q đến tất cả
o thứ tự tăng
cho các điểm
trên một điể
ưởng thuật to
ẽ do một luồn
y
vào GPU
S
nhất của mỗ
giềng tìm đượ
T-Graph dựa
ngắn nhất bằ
thúc là nhỏ n
ác nhãn này
ổi một nhãn t
từ đỉnh tới nú
p nhật giá trị
T-GRAPH DỰA
điểm v ∈ V
dần
gần nhất
m truy vấn th
án được thể h
g trong CUD
i điểm truy vấ
c từ GPU về
trên CUDA
ng phương p
hất. Thuật to
được thay đổ
ạm thời thành
t đó. Thuật to
(UpdateCost)
TRÊN NỀN TẢ
ì sẽ do một lu
iện trong hìn
A xử lý
n
CPU
háp duyệt qu
án Dijkstra tu
i theo mỗi bư
nhãn cố địn
án bao gồm b
.
NG CUDA
ồng trong
h 4 và giải
a đồ thị và
ần tự được
ớc lặp tính
h. Một nút
a bước cơ
L
lu
U
ương Hoàng Hướ
Để son
ồng trong CU
pdateCost đư
H
Quá trìn
ng, Nguyễn Hải
g song hóa th
DA. Quá trì
ợc cài đặt bằn
ình 5. Lưu đ
h cấp phát bộ
Thanh, Huỳnh X
Giải thuậ
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
uật toán Dijk
nh xử lý song
g CUDA.
ồ song song t
nhớ GPUs c
Hình 6. Cấp
uân Hiệp
t 3: Thuật to
//Initial
foreach v ∈
d[v
end
d[S]
Q ←
while Q ≠ ∅
//Extract_
u ← { v: v
if (d[u] =
break;
Remove u
//UpdateC
foreach (u
if ((d[u
d[v]
end
end
stra, chúng tô
song được th
huật toán Dijk
ho các cạnh c
phát bộ nhớ l
án Dijkstra
V do
] ← ∞
← 0
V
do
Min
∈ Q ^ ∀w ∈
∞) then
from Q
ost
, v) ∈ V do
] + c(u, v)) < d
← d[u] + c(u,
i đề xuất mỗ
ể hiện như lư
stra trên mô h
ủa đồ thị BT-
ưu trữ cho mô
Q, d[v] ≤ d[w
[v]) then
v)
i cạnh của đồ
u đồ ở hình 5
ình đồ thị BT
Graph được th
hình đồ thị B
] }
thị BT-Grap
. Trong đó, h
-Graph sử dụ
ể hiện như hì
T-Graph
h sẽ tương ứn
ai bước Extra
ng CUDA
nh 6.
75
g với một
ct_Min và
76 CẢI THIỆN TỐC ĐỘ TÌM KIẾM CỦA MÔ HÌNH ĐỒ THỊ BT-GRAPH DỰA TRÊN NỀN TẢNG CUDA
Thuật toán Dijkstra cài đặt với CUDA (gọi tắt là DijkstraCUDA) được thể hiện như sau:
Giải thuật 4: Thuật toán DijkstraCUDA
Bước 1:
1. Khởi tạo ma trận trọng số, điểm bắt đầu và kết thúc
Bước 2:
2. Cấp phát bộ nhớ trong CUDA tương ứng với số cạnh của mô hình đồ thị BT-Graph
Bước 3:
3. Sao chép dữ liệu từ CPU sang GPU
Bước 4:
4. Tìm kiếm đỉnh u tự do sao cho chi phí đi từ đỉnh xuất phát S đến u là nhỏ nhất
5. Nếu không tìm thấy u thỏa điều kiện trên thì thoát:
+ Hoặc là tìm thấy đường đi.
+ Hoặc không tìm thấy đường đi.
6. Nếu tìm thấy đỉnh u thỏa điều kiện, dùng đỉnh u xét các đỉnh tự do khác.
7. Dùng CUDA để cấp các luồng cho việc thực hiện tính toán giữa đỉnh u và các
đỉnh còn lại.
Bước 5:
8. Sao chép dữ liệu từ GPU về CPU
Bước 6:
9. Giải phóng CUDA
IV. THỰC NGHIỆM
Trong phần thực nghiệm này chúng tôi tiến hành so sánh tốc độ tìm kiếm trên mô hình đồ thị BT-Graph giữa
thuật toán tuần tự trên CPU và thuật toán song song trên CUDA. Máy tính được sử dụng cho phần thực nghiệm này là
Desktop (Intel Core i3-3220 3.3 GHz, bộ nhớ 4GB DDR3, card đồ họa NVIDIA GeForce GTX 660 với bộ nhớ 2GB
GDDR5) chạy hệ điều hành Ubuntu 14.04 64 bits.
A. Dữ liệu thực nghiệm
Dữ liệu sử dụng cho thực nghiệm được chia làm hai loại, loại một dùng cho thực nghiệm tìm kiếm k-láng giềng
và loại hai dùng cho tìm kiếm đường đi ngắn nhất Dijkstra. Các dữ liệu được sinh ra ngẫu nhiên từ chương trình thực
nghiệm.
Cấu trúc thông tin của dữ liệu loại một bao gồm hai danh sách. Danh sách thứ nhất chứa các điểm dữ liệu ban
đầu gồm ba cột và số dòng là tùy chọn. Mỗi dòng mô tả thông tin một điểm dữ liệu. Cột một chứa tên của điểm dữ liệu,
cột hai chứa giá trị x trong không gian hai chiều và cột ba chứa giá trị y trong không gian hai chiều. Danh sách thứ hai
chứa các điểm truy vấn cũng gồm ba cột và số dòng là tùy chọn. Mỗi dòng mô tả thông tin một điểm truy vấn. Cột một
chứa tên của điểm dữ liệu, cột hai và cột ba chứa giá trị x và y trong không gian hai chiều.
Cấu trúc thông tin của dữ liệu loại hai dùng để mô tả số đỉnh, cạnh và thông tin các cạnh của mô hình đồ thị BT-
Graph. Dòng thứ nhất chứa hai giá trị, số đỉnh và số cạnh của mô hình đồ thị BT-Graph. Các dòng còn lại, mỗi dòng
chứa ba giá trị - đỉnh đầu, đỉnh cuối và trọng số của cạnh được tạo bởi hai đỉnh đó.
B. Công cụ thực nghiệm và phương pháp thực nghiệm
Trong thực nghiệm này, chúng tôi đã xây dựng một công cụ dựa trên nền tảng NetGen [14] với tên gọi là: GLS
(Geographical Location Search) [11], cho phép xây dựng mô hình đồ thị BT-Graph [28] dựa trên tập dữ liệu cho trước.
Ngoài ra, chương trình còn cho phép tính toán, thực thi chương trình CUDA thông qua thư viện DLL&C của Smalltalk
và so sánh thời gian thực thi của các thuật toán.
Trong cùng một thuật toán và một tập dữ liệu, chúng tôi tiến hành thực thi chương trình nhiều lần và lấy kết quả
trung bình về thời gian thực thi của thuật toán đó nhằm mục đích để thu được kết quả tương đối chính xác.
C. So sánh hiệu suất của thuật toán tìm kiếm k-láng giềng
Yêu cầu đặt ra cho phần thực nghiệm này là so sánh được tốc độ tìm kiếm của thuật toán kNN truyền thống [11]
trên mô hình đồ thị BT-Graph và thuật toán kNN dựa trên CUDA [26].
Thực nghiệm được tiến hành trên tập dữ liệu được mô tả như trong phần dữ liệu thực nghiệm. Chúng tôi tiến
hành thực thi chương trình 10 lần trên mỗi thuật toán và lấy giá trị trung bình theo thời gian thực thi. Kết quả thực
nghiệm của chương trình sau khi đã lấy trung bình được thể hiện như trong bảng 1. Trong đó, N là số lượng điểm dữ
liệu ban đầu, Q là số lượng điểm truy vấn.
Lương Hoàng Hướng, Nguyễn Hải Thanh, Huỳnh Xuân Hiệp 77
Bảng 1. Bảng so sánh tốc độ thực thi của các thuật toán (Đơn vị tính bằng mili giây)
N =10000 với Q= 10000 N = 100000 với Q=100000
kNN BT-Graph 179.46 17898.13
BF-kNNCUDA 123.47 5440.29
BTSCUDA 1.12 53.478
Hình 7. Biểu đồ so sánh tốc độ thực thi của ba thuật toán
Dựa vào bảng thực nghiệm 1 và biểu đồ so sánh ở hình 7, chúng ta thấy rằng thuật toán BF-kNNCUDA cải
thiện tốc độ tìm kiếm hơn gấp khoảng 2.37 lần so với thuật toán kNN BT-Graph. Trong khi đó thuật toán BTSCUDA
cải thiện tốc độ gấp khoảng 247.46 lần so với thuật toán kNN BT-Graph và cải thiện tốc độ gấp khoảng 105.98 lần so
với BF-kNNCUDA.
D. So sánh hiệu suất của thuật toán tìm kiếm đường đi ngắn nhất
Yêu cầu đặt ra cho phần thực nghiệm này là so sánh được tốc độ tìm kiếm của thuật toán Dijkstra truyền thống
trên mô hình đồ thị BT-Graph và thuật toán DijkstraCUDA. Trong phần này, chúng tôi vẫn tiến hành thực thi chương
trình 10 lần cho từng thuật toán và sau đó lấy kết quả trung bình trên tổng số lần thực thi đó.
Dữ liệu đầu vào là tập dữ liệu được mô tả như trong phần dữ liệu thực nghiệm. Sau đó xây dựng ma trận trọng
số trên mô hình đồ thị BT-Graph. Tiến hành tìm kiếm trên ma trận trọng số đó bằng hai phương pháp: tuần tự và song
song với CUDA. Kết quả đầu ra của chương trình là thời gian thực thi của hai phương pháp. Kết quả thực nghiệm với
số lượng đỉnh của đồ thị khác nhau được thể hiện như bảng 2.
Bảng 2. Thể hiện kết quả thực nghiệm của hai thuật toán (Đơn vị tính là mili giây)
1000 3000 5000 7000 9000 11000 13000 15000
Dijkstra 47 413 1116 2173 3641 5422 7545 10111
DijkstraCUDA 189 753 1498 2120 3130 4338 5414 7118
Hình 8. Biểu đồ so sánh tốc độ thực thi của thuật toán Dijkstra trên CPU và GPU
Từ bảng thực nghiệm 2 và biều đồ so sánh thuật toán Dijkstra trên CPU và GPU trong hình 8, ta thấy khi số lượng
đỉnh trong một đồ thị nhỏ và nằm trong khả năng xử lý của CPU thì khi đó CPU sẽ có thời gian thực thi nhanh hơn so với
GPU. Nguyên nhân là do phải sao chép dữ liệu từ CPU sang GPU và tiến hành xử lý tính toán sau đó sao chép kết quả
0
5000
10000
15000
20000
N= 10000 và Q=10000 N=100000 và Q=100000
So sánh tốc độ thực thi của ba thuật toán
kNN BT-Graph BF-kNNCUDA BTSCUDA
0
5000
10000
15000
So sánh thời gian thực thi của thuật toán
Dijkstra trên CPU và GPU
Dijkstra DijkstraCUDA
78 CẢI THIỆN TỐC ĐỘ TÌM KIẾM CỦA MÔ HÌNH ĐỒ THỊ BT-GRAPH DỰA TRÊN NỀN TẢNG CUDA
ngược về GPU. Tuy nhiên, khi số lượng đỉnh của một đồ thì đủ lớn, thì chúng ta có thể thấy thời gian xử lý của GPU được
cải thiện đáng kể. Cụ thể như trong như trong bảng 2 và hình 8, khi số lượng đỉnh nhỏ hơn 9000 thì CPU xử lý nhanh hơn
GPU. Nhưng khi số lượng đỉnh đủ lớn (lớn hơn 9000) thì tốc độ của GPU nhanh hơn so với CPU.
V. KẾT LUẬN
BT-Graph (Graph Model based on Ball Tree Structure) [11] là một mô hình đồ thị được xây dựng dựa trên cấu
trúc balltree, giúp mô hình hóa hệ thống mạng giám sát các bẫy đèn tự động và hỗ trợ tìm kiếm vị trí địa lý. Khi số
lượng vị trí địa lý lớn và không gian địa lý tìm kiếm mở rộng thì cần phải cải thiện tốc độ tìm kiếm của mô hình đồ thị
BT-Graph. Chính vì vậy chúng tôi đã đề xuất một hướng tiếp cận mới trong cải thiện tốc độ tìm kiếm của mô hình đồ
thị BT-Graph bằng phương pháp song song hóa dựa trên nền tảng CUDA.
Trên nền tảng CUDA, chúng tôi đã tiến hành song song hóa hai thuật toán tìm kiếm của mô hình đồ thị BT-
Graph – BF-kNNCUDA, BTSCUDA và DijkstraCUDA. Từ đó, công cụ GLS được tạo ra nhằm xây dựng mô hình đồ
thị BT-Graph, đồng thời cho phép tính toán hiệu suất hoạt động của các thuật toán và đưa ra kết quả so sánh.
Kết quả thực nghiệm cho thấy việc song song hóa thuật toán tìm kiếm của mô hình đồ thị BT-Graph cho một
kết quả tốt về thời gian tìm kiếm. Trong thời gian tới, chúng tôi sẽ tiến hành song song hóa toàn bộ quá trình xây dựng
mô hình đồ thị BT-Graph nhằm tiếp tục cải thiện tốc độ trong toàn bộ quá trình xây dựng mô hình.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Andrew O. Finley, Ronald E. McRoberts, “Efficient k-nearest neighbor searches for multi-source forest attribute
mapping”, Remote Sesing of Environment (Volume 112, Issue 5), pp. 2203-2211, 2008.
[2] Carlo del Mundo, Mariam Umar, “A Mixed Hierarchical Algorithm for Nearest Neighbor Search”, 2013.
[3] Deepika Verma, Namita Kakkar, Neha Mehan, “Comparison of Brute-Force and K-D tree Algorithm”, International
Journal of Advanced Research in Computer and Communication Engineering (Volume 3, Issue 1), 2014.
[4] Dr. Mohammed Otair, “APPROXIMATE K-NEAREST NEIGHBOUR BASED SPATIAL CLUSTERING
USING K-D TREE”, Internaltional Journal of Database Management Systems (Volume 5, Issue 1), pp. 97, 2013.
[5] E. W. Dijkstra, “A note on two problems in connexion with graphs”, Numerische Mathematik (volume 1, Issue 1),
pp. 269-271, 1959.
[6] Ebook: CUDA,
[7] Fabian Gieseke, Justin Heinermann, Cosmin Oancea, Christian Igel, “Buffer k-d Trees: Processing Massive
Nearest Neighbor Queries on GPUs”, Proceeding of The 31st Internaltional Conference on Machine Learning, pp.
172-180, 2014.
[8] Graham Nolan, “Improving the k-Nearest neighbour Algorithm with CUDA”, Technical report, School of CSSE,
The University of Western Australia, 2009.
[9] Gunjan Singla, Amrita Tiwari, Dhirendra Pratap Singh, “New Approach for Graph Algorithms on GPU using
CUDA”, Internaltion Journal of Computer Application (Volume 72, Issue 18), pp. 38-42, 2013.
[10] Kimikazu Kato, Tikara