BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM - HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA LẦN THỨ 4 
DOI: 10.15625/vap.2020.0005 
CẬP NHẬT THÀNH PHẦN LOÀI CHIM Ở KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN 
MŨI CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU 
Nguyễn Minh Đức1*, Nguyễn Thùy Dung2 
Tóm tắt: Khu Dự trữ Sinh quyển Mũi Cà Mau là một trong chín khu dự trữ sinh 
quyển thế giới hiện có của Việt Nam, là nơi có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất 
Việt Nam. Trong hệ sinh thái quan trọng này, chim là một trong những nhóm sinh 
vật có nhiều đặc trưng và có giá trị bảo tồn cao. Trong khoảng thời gian 9/2017 
đến 1/2019, bốn đợt khảo sát được thực hiện nhằm xác định tính đa dạng các 
loài chim có trong vùng. Kết quả nghiên cứu này kết hợp với các ghi nhận trước 
đây đã xác định trong Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau có 231 loài chim thuộc 
57 họ, 17 bộ, trong đó nhóm chim nước và chim “phụ thuộc vào đất ngập nước” 
đa dạng nhất; có 41 loài là những loài quí, hiếm và có giá trị bảo tồn cao. Nghiên 
cứu đã bổ sung 6 loài chim vào danh sách các loài chim có trong khu vực, gồm Cu 
vằn Geopelia striata, Sả rừng Coracias benghalensis, Hoét vàng Geokichla citrina, 
Bách thanh vằn Lanius tigrinus, Tìm vịt vằn Cacomantis sonneratii, Chiền chiện 
đầu nâu Prinia rufescens. 
Từ khóa: Chim, đa dạng, loài quí, hiếm, Khu Dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Khu Dự trữ Sinh quyển Mũi Cà Mau - một trong chín khu dự trữ sinh quyển thế giới 
hiện có của Việt Nam, được công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới vào năm 2009. 
Toàn bộ Khu Dự trữ nằm trong khu vực có tọa độ địa lý từ 8o30’ đến 9o30’ vĩ độ Bắc; 
104o8’ đến 105o24’ kinh độ Đông, thuộc các huyện U Minh, Trần Văn Thời, Năm Căn, 
Ngọc Hiển và Phú Tân, tỉnh Cà Mau với tổng diện tích 371.506 ha (UBND tỉnh Cà Mau 
và UNESCO Việt Nam, 2008). Khu Dự trữ Sinh quyển Mũi Cà Mau được xác định là nơi 
có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất Việt Nam hiện nay. Đây là nơi sinh sống quan trọng 
của nhiều nhóm sinh vật khác nhau, trong đó có nhiều loài chim quí, hiếm, có giá trị bảo 
tồn cấp quốc gia và quốc tế. 
Cho đến nay đã có một số nghiên cứu về chim trong phạm vi khu Dự trữ sinh 
quyển Mũi Cà Mau (Le Dien Duc, 1989; Buckton et al., 1999; Lê Xuân Cảnh, 2007; 
UBND Tỉnh Cà Mau và Ủy ban UNESCO Việt Nam, 2008; Ban Quản lý Khu sinh quyển 
Mũi Cà Mau, 2016; Trần Thanh Lâm, 2017). Tuy nhiên, hầu hết những nghiên cứu này 
chỉ tập trung vào một số vùng ưu tiên trong phạm vi khu dự trữ sinh quyển (các Vườn 
quốc gia, các vườn chim), chưa có nghiên cứu nào cập nhật số liệu đầy đủ về thành phần 
loài chim trong khu vực. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định tính đa dạng và 
cập nhật danh sách thành phần loài chim có trong phạm vi Khu Dự trữ sinh quyển Mũi Cà 
Mau, đồng thời xác định các loài quí, hiếm, có giá trị bảo tồn trong vùng. 
1Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam 
2Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 
*Email: 
[email protected] 
PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 35 
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 
Nghiên cứu được thực hiện chủ yếu ở ba địa điểm chính: Vườn Quốc gia Mũi Cà 
Mau, Vườn Quốc gia U Minh Hạ, vùng Biển Tây thuộc Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau 
nằm trên địa bàn các huyện U Minh, Trần Văn Thời, Năm Căn, Ngọc Hiển và Phú Tân. 
Thời gian khảo sát gồm 4 đợt: đợt 1 từ ngày 27/9/2017 đến ngày 4/10/2017; đợt 2 từ ngày 
10/3/2018 đến ngày 17/3/2018; đợt 3 từ ngày 12/9/2018 đến ngày 19/9/2018; đợt 4 từ 
ngày 7/1/2019 đến ngày 14/1/2019. 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
Điều tra theo tuyến: Các tuyến khảo sát được thiết kế dọc đường đi hoặc dọc theo 
những tuyến kênh rạch, đi qua các dạng sinh cảnh đặc trưng của khu vực nghiên cứu. 
Trong quá trình khảo sát sử dụng ống nhòm Nikon 8x42 để quan sát, máy ảnh Nikon 
D300 Telelens 80 x 400mm để chụp ảnh. 
Phỏng vấn: Phương pháp này được thực hiện nhằm thu thập các thông tin liên quan 
đến các loài chim có mặt tại khu vực cũng như tình trạng của chúng, tập trung chủ yếu vào 
các loài dễ nhận biết. Đối tượng phỏng vấn chủ yếu là những cư dân sống lâu năm ở địa 
phương, các chủ đầm, chủ các vườn chim, một số cán bộ kiểm lâm và cán bộ khoa học của 
các Vườn Quốc gia, rừng phòng hộ. 
Phương pháp hồi cứu: Thu thập, sử dụng các tài liệu đã công bố trước đây về thành 
phần loài chim trong vùng, về các vườn chim và các thông tin liên quan. Những thông tin 
này giúp nhóm nghiên cứu có hình dung ban đầu về khu hệ chim trong khu vực. 
Phương pháp định loại: Các loài chim đã ghi nhận được định loại theo sách hướng 
dẫn nhận dạng các loài chim có hình vẽ màu hoặc ảnh chụp theo Nguyễn Cử và nnk., 
2000; Robson, 2008, Lê Mạnh Hùng, 2012. Hệ thống phân loại được sắp xếp theo 
Clements et al., 2019. Tên Việt Nam của các loài chim theo Võ Quí, Nguyễn Cử, 1999 và 
Lê Mạnh Hùng, 2012. Các loài quý, hiếm được xác định theo Danh lục Đỏ IUCN 2020; 
Sách Đỏ Việt Nam, 2007 và Nghị định 06/2019 của Chính phủ về về Quản lý thực vật 
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các 
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp. 
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Tính đa dạng các loài chim ở Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau 
Từ kết quả của nghiên cứu này, kết hợp với các nghiên cứu đã công bố, cho đến nay 
đã xác định được ở Khu Dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau có 231 loài chim thuộc 57 họ, 17 
bộ (Bảng 1). Trong số này, tổng cộng 225 loài đã được ghi nhận trong các nghiên cứu 
trước đây (Le Dien Duc, 1989; Buckton et al., 1999; Lê Xuân Cảnh, 2007; UBND Tỉnh 
Cà Mau và Ủy ban UNESCO Việt Nam, 2008; Lê Mạnh Hùng, 2012; Ban Quản lý Khu 
sinh quyển Mũi Cà Mau, 2016; Trần Thanh Lâm, 2017). Hơn một nửa số loài kể trên được 
ghi nhận lại qua các đợt khảo sát của nhóm nghiên cứu. 
36 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM 
Bảng 1. Danh sách các loài chim đã được ghi nhận ở Khu Dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau 
STT Tên khoa học Tên Việt Nam 
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm 
Ghi nhận 
trước đây 
Nghiên 
cứu này 
IUCN 
Red List 
2020 
SĐVN 
2007 
NĐ 
06/2019 
I. ANSERIFORMES BỘ NGỖNG 
 Anatidae Họ Vịt 
1. Anas crecca Mòng két [1,4] PV 
2. A. querquedula Mòng két mày trắng [7] 
3. A. poecilorhyncha Vịt trời [3] PV 
4. Mareca penelope Vịt đầu vàng [4] PV 
5. Dendrocygna javanica Le nâu [1,3,4] PV, QS 
6. Nettapus coromandelianus Le khoang cổ [1,3,4] EN 
II. GALLIFORMES BỘ GÀ 
 Phasianidae Họ Trĩ 
7. Gallus gallus Gà rừng [4] QS 
III. PODICIPEDIFORMES BỘ CHIM LẶN 
 Podicipedidae Họ Chim lặn 
8. Tachybaptus ruficollis Le hôi [1-4] QS, PV 
IV. COLUMBIFORMES BỘ BỒ CÂU 
 Columbidae Họ Bồ câu 
9. Streptopelia chinensis Cu gáy [2-6] PIC, MN 
10. S. orientalis Cu sen [5-6] PV 
11. S. tranquebarica Cu ngói [2-6] PIC 
12. Treron vernans Cu xanh đầu xám [2-6] PIC 
13. T. bicincta Cu xanh khoang cổ [3-4] 
14. Geopelia striata* Cu vằn PIC 
V CUCULIFORMES BỘ CU CU 
 Cuculidae Họ Cu cu 
15. Phaenicophaeus tristis Phướn [2-6] PIC 
16. Cacomantis merulinus Tìm vịt [2-4] PIC 
17. C. sonneratii* Tìm vịt vằn PIC 
18. Eudynamys scolopacea Tu hú [2-6] PIC, MN 
19. Centropus sinensis Bìm bịp lớn [2-6] PIC, MN 
20. C. bengalensis Bìm bịp nhỏ [2-6] PV 
21. Cuculus poliocephallus Cu cu nhỏ [4] 
VI. CAPRIMULGIFORMES BỘ CÚ MUỖI 
 Caprimulgidae Họ Cú muỗi 
22. Caprimulgus macrurus Cú muỗi đuôi dài [2,3,5,6] QS 
23. Lyncornis macrotis Cú muỗi mào [3,4] 
 Apodidae Họ Yến 
24. Hirundapus giganteus Yến đuôi cứng [2,3] 
25. Apus affinis Yến cằm trắng [2,3] QS 
VII. GRUIFORMES BỘ SẾU 
 Rallidae Họ Gà nước 
26. Rallina fasciata Gà nước họng nâu [1,3-6] 
27. Rallus striatus Gà nước vằn [1-6] PV 
28. Gallinula chloropus Kịch [1-7] 
29. Porphyrio indicus Xít (Chích) [1-7] PIC, MN 
30. Amaurornis phoenicurus Cuốc ngực trắng [1-6] QS, MN 
PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 37 
STT Tên khoa học Tên Việt Nam 
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm 
Ghi nhận 
trước đây 
Nghiên 
cứu này 
IUCN 
Red List 
2020 
SĐVN 
2007 
NĐ 
06/2019 
31. Zapornia fusca Cuốc ngực nâu [3-4] 
32. Gallicrex cinerea Gà đồng, cúm núm [1-6] PIC, MN 
33. Fulica atra Sâm cầm [5-6] PV 
VIII. CHARADRIIFORMES BỘ RẼ 
 Recurvirostridae Họ Cà kheo 
34. Himantopus himantopus Cà kheo [1-6] PV, QS 
35. Recurvirostra avosetta Cà kheo mỏ cong [1,4] 
 Glareolidae Họ Dô nách 
36. Glareola maldivarum Dô nách nâu [1-3] 
 Charadriidae Họ Choi choi 
37. Pluvialis squatarola Choi choi xám [1-4,7] PV 
38. Pluvialis fulva Choi choi vàng [1-4,7] 
39. Vanellus cinereus Te vàng [2-4,7] PV 
40. V. indicus Te vặt [4-6] PV 
41. V. duvaucelii Te cựa [4] 
42. Charadrius dubius Choi choi nhỏ [1,4] 
43. C. mongolus Choi choi mông cổ [1-4,7] 
44. C. leschenaultii Choi choi lớn [1-4] 
45. C. peronii Choi choi lưng đen [4] NT 
46. Charadrius alexandrius Choi choi khoang cổ [7] 
 Rostratulidae Họ Nhát hoa 
47. Rostratula benghalensis Nhát hoa [1,3,4] 
 Jacanidae Họ Gà lôi nước 
48. Metopidius indicus Gà lôi nước ấn độ [2,3,5,6] PIC 
49. Hydrophasianus chirurgus Gà lôi nước [7] PV 
 Scolopacidae Họ Rẽ 
50. Numenius arquata Choắt mỏ cong lớn [1-7] QS NT 
51. N. phaeopus Choắt mỏ cong bé [1-7] QS 
52. N. madagascariensis 
Choắt mỏ cong 
hông nâu 
[2-4] EN 
53. Limosa limosa 
Choắt mỏ thẳng 
đuôi đen 
[1-6] NT 
54. L. lapponica 
Choắt mỏ thẳng 
đuôi vằn 
[2,4] NT 
55. Gallinago gallinago Rẽ giun [1,3,4,7] PV 
56. G. stenura Rẽ giun á châu [1,4] 
57. Xenus cinereus Choắt chân màng bé [1-7] 
58. Calidris pugnax Rẽ lớn [4] PV 
59. C. ruficollis Rẽ cổ hung [4] NT 
60. C. ferruginea Rẽ bụng nâu [3,4] NT 
61. C. alba Rẽ cổ xám [5-7] 
62. C. canutus Rẽ lưng nâu [5-7] NT 
63. Limnodromus semipalmatus Choắt chân màng lớn [2-4] NT 
64. Tringa glareola Choắt bụng xám [1-7] 
65. T. ochropus Choắt bụng trắng [4,7] QS 
66. T. erythropus Choắt chân đỏ [1,4-7] 
38 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM 
STT Tên khoa học Tên Việt Nam 
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm 
Ghi nhận 
trước đây 
Nghiên 
cứu này 
IUCN 
Red List 
2020 
SĐVN 
2007 
NĐ 
06/2019 
67. T. totanus Choắt nâu [1-7] 
68. T. stagnatilis Choắt đốm đen [2-7] 
69. T. nebularia Choắt lớn [2-7] PV, QS 
70. T. brevipes Choắt lùn đuôi xám [3,4] NT 
71. Limicola falcinellus Rẽ mỏ rộng [5-7] 
72. Arenaria interpres Rẽ khoang [2,3] 
73. Actitis hypoleucos Choắt nhỏ [1-4] QS 
 Laridae Họ Mòng bể 
74. 
Chroicocephalus 
brunnicephalus 
Mòng bể đầu nâu 
[2-4] PV 
75. Gelochelidon nilotica Nhàn chân đen [2-4] 
76. Hydroprogne caspia Nhàn caspia [2-4] 
77. Sterna hirundo Nhàn [2,3] 
78. Chlidonias hybrida Nhàn đen [2-4,7] PV 
79. Thalasseus bergii Nhàn mào [4] PIC, QS 
IX. CICONIIFORMES BỘ HẠC 
 Ciconiidae Họ Hạc 
80. Mycteria leucocephala Cò lạo ấn độ [1-7] PV NT VU 
81. M. cinerea Cò lạo xám [1,3,4] PV EN DD IB 
82. Ciconia episcopus Hạc cổ trắng [1,3,4] PV VU IB 
83. Ephippiorhynchus asiaticus Cò á châu [1,3] NT 
84. Anastomus oscitans Cò nhạn, cò ốc [1,3,4] PV VU 
85. Leptoptilos javanicus Già đẫy java [1,3-6] PV VU VU IB 
86. L. dubius Già đẫy lớn [3] EN DD IIB 
X. SULIFORMES BỘ CHIM ĐIÊN 
 Phalacrocoracidae Họ Cốc 
87. Phalacrocorax cabor Cốc đế [1,3,4] PIC EN 
88. P. fuscicollis Cốc đế nhỏ [1,3-7] PIC 
89. P. niger Cốc đen [1-7] PIC 
 Anhingidae Họ Cổ rắn 
90. Anhinga melanogaster Cổ rắn [1,3-7] PIC, MN NT VU IB 
XI. PELECANIIFORMES BỘ BỒ NÔNG 
 Pelecanidae Họ Bồ nông 
91. Pelecanus philippensis Bồ nông chân xám [1-6] QS NT EN IB 
 Ardeidae Họ Diệc 
92. Ardea cinerea Diệc xám [1-7] PV 
93. A. purpurea Diệc lửa [1-6] PIC 
94. A. sumatrana Diệc sumatra [1,4] 
95. A. alba Cò ngàng lớn [1-7] PIC 
96. A. intermedia Cò ngàng nhỏ [1,3-7] PIC 
97. Egretta garzetta Cò trắng [1-6] PIC 
98. E. eulophotes Cò trắng trung quốc [2-6] PIC VU VU IB 
99. E. sacra Cò đen [1,4-6] QS 
100. Butorides striata Cò xanh [1-7] PIC 
101. Ardeola bacchus Cò bợ [1-6] PIC 
102. A. speciosa Cò bợ ja va [1-6] 
PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 39 
STT Tên khoa học Tên Việt Nam 
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm 
Ghi nhận 
trước đây 
Nghiên 
cứu này 
IUCN 
Red List 
2020 
SĐVN 
2007 
NĐ 
06/2019 
103. Ixobrychus cinnamomeus Cò lửa [1-6] PIC 
104. I. sinensis Cò lửa lùn [1-6] PIC 
105. I. eurhythmus Cò nâu [4] 
106. I. flavicollis Cò hương [1-6] PV 
107. Bubulcus ibis Cò ruồi [1-6] QS 
108. Gorsachius melanolophus Vạc rừng, cò tôm [4] 
109. Nycticorax nycticorax Vạc [1-7] PIC 
 Threskiornithidae Họ Cò quăm 
110. Threskiornis melanocephalus 
Cò quăm đầu đen, 
Quắm đầu đen 
[1-6] PV NT VU IIB 
111. Plegadis falcinellus Quắm đen [1,3,4] PV 
XII. ACCIPITRIFORMES BỘ ƯNG 
 Pandionidae Họ Ó 
112. Pandion haliaetus Ó cá [2,3,5,6] PV IIB 
 Accipitridae Họ Ưng 
113. Milvus migrans Diều hâu [1-4] QS IIB 
114. Haliastur indus Diều lửa [1-6] PIC IIB 
115. Elanus caeruleus Diều trắng [1-6] PIC IIB 
116. Butastur indicus Diều ấn độ [2,3] IIB 
117. Circus melanoleucos Diều mướp [1-3] IIB 
118. Aviceda jerdoni Diều hoa jerdon [4] IIB 
119. A. leuphotes Diều mào [4] IIB 
120. Spilornis cheela Diều hoa miến điện [2,3,5,6] IIB 
121. Accipiter virgatus Ưng bụng hung [2,3] IIB 
XIII. STRIGIFORMES BỘ CÚ 
 Tytonidae Họ Cú lợn 
122. Tyto alba Cú lợn [3,4] PV IIB 
123. T. longimembris Cú lợn lưng nâu [5,6] IIB 
 Strigidae Họ Cú mèo 
124. Otus lettia Cú mèo khoang cổ [4-6] PV IIB 
125. Glaucidium cuculoides Cú vọ [5,6] IIB 
126. Ninox scutulata Cú vọ lưng nâu [3,4] IIB 
XIV. CORACIIFORMES BỘ SẢ 
 Coraciidae Họ Sả rừng 
127. Coracias benghalensis* Sả rừng PIC 
 Alcedinidae Họ Bói cá 
128. Ceyx erithaca Bồng chanh đỏ [4-6] 
129. Alcedo atthis Bồng chanh [1-6] PIC 
130. Halcyon smyrnensis Sả đầu nâu [2-4] PIC 
131. H. pileata Sả đầu đen [1-6] PIC 
132. H. coromandra Sả hung [4-6] PIC 
133. Todiamphus chloris Sả khoang cổ [1,3-6] PIC 
134. Ceryle rudis Bói cá nhỏ [1,3,4] QS 
135. Pelargopsis capensis Sả mỏ rộng [1-6] PV 
 Meropidae Họ Trảu 
136. Merops philippinus Trảu ngực nâu [2-6] 
40 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM 
STT Tên khoa học Tên Việt Nam 
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm 
Ghi nhận 
trước đây 
Nghiên 
cứu này 
IUCN 
Red List 
2020 
SĐVN 
2007 
NĐ 
06/2019 
137. M. leschenaulti Trảu họng vàng [4-6] PIC 
138. M. viridis Trảu họng xanh [4-6] 
139. M. orientalis Trảu đầu hung [3-7] QS 
XV. PICIFORMES BỘ GÕ KIẾN 
 Megalaimidae Họ Thầy chùa 
140. Megalaima faiostricta Thầy chùa đầu xám [3] PV 
 Picidae Họ Gõ kiến 
141. Dryocopus javensis 
Gõ kiến đen 
bụng trắng 
[3] 
142. Dendrocopos hyperythrus 
Gõ kiến nhỏ 
bụng hung 
[4] 
143. D. canicapillus 
Gõ kiến nhỏ 
đầu xám 
[5,6] 
144. Picus canus 
Gõ kiến xanh 
gáy đen 
[3,4] PV 
145. P. chlorolophus 
Gõ kiến xanh 
cánh đỏ 
[4-6] PV 
146. P. vittatus 
Gõ kiến xanh 
bụng vàng 
[2,3,5,6] 
147. Blythipicus pyrrhotis Gõ kiến nâu cổ đỏ [5,6] QS 
148. Chrysocolaptes guttacristatus Gõ kiến vàng lớn [2,3] PIC 
149. Dinopium javanense Gõ kiến vàng nhỏ [4] 
XVI. FALCONIFORMES BỘ CẮT 
 Falconidae Họ Cắt 
150. Falco peregrinus Cắt lớn [2,3] PV IB 
151. Polihierax insignis Cắt nhỏ họng trắng [4] NT LR IIB 
XVII. PASSERIFORMES BỘ SẺ 
 Acanthizidae 
Họ Chích bụng 
vàng 
152. Gerygone sulphurea Chích bụng vàng [2] 
 Aegithinidae Họ Chim nghệ 
153. Aegithina tiphia 
Chim nghệ ngực 
vàng 
[2-4] PIC 
 Pycnonotidae Họ Chào mào 
154. Pycnonotus jocosus Chào mào [3,4] MN 
155. P. goiavier Bông lau mày trắng [2-4] PIC 
156. P. blanfordi Bông lau tai vằn [2,3] PIC 
157. Iole propinqua Cành cạch nhỏ [4] 
 Hirundinidae Họ Nhạn 
158. Hirundo rustica Nhạn bụng trắng [2-6] PIC 
159. Riparia riparia Nhạn nâu xám [3] 
160. Cecropis daurica Nhạn bụng xám [4] 
161. C. striolata Nhạn bụng vằn [5,6] 
 Turdidae Họ Chích choè 
162. Geokichla citrina * Hoét vàng PIC 
 Pellomeidae Họ Chuối tiêu 
PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 41 
STT Tên khoa học Tên Việt Nam 
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm 
Ghi nhận 
trước đây 
Nghiên 
cứu này 
IUCN 
Red List 
2020 
SĐVN 
2007 
NĐ 
06/2019 
163. Pellorneum ruficeps 
Chuối tiêu 
ngực đốm 
[2,3] PV 
 Timaliidae Họ Khướu 
164. Timalia pileata Họa mi nhỏ [2,3] PV 
165. Mixornis gularis 
Chích chạch má 
vàng 
[2,3,5,6] QS 
166. Stachyris nigriceps Khướu bụi đầu đen [5,6] 
 Muscicapidae Họ Đớp ruồi 
167. Copsychus saularis Chích choè [2-4] PIC, MN 
 Monarchidae Họ Thiên đường 
168. Hypothymis azurea 
Đớp ruồi xanh gáy 
đen 
[4] PIC 
 Rhipiduridae Họ Rẻ quạt 
169. Rhipidura javanica Rẻ quạt java [2-6] PIC 
 Nectariniidae Họ Hút mật 
170. Chalcoparia sigalensis Hút mật bụng hung [4] 
171. Anthreptes malacensis Hút mật họng nâu [3-6] PV 
172. Cinnyris jugularis Hút mật họng tím [2,3] PIC 
173. Leptocoma brasiliana Hút mật họng hồng [2,3] 
174. 
Hypogramma 
hypogrammicum 
Hút mật bụng vạch 
[6] 
175. Arachnothera longirostra Bắp chuối mỏ dài [5,6] PV 
 Laniidae Họ Bách thanh 
176. Lanius cristatus 
Bách thanh mày 
trắng 
[2,3] PIC 
177. L. tigrinus* Bách thanh vằn PIC 
 Motacillidae Họ Chìa vôi 
178. Motacilla alba Chìa vôi trắng [3-6] PV 
179. M. cinerea Chìa vôi núi [2,3] 
180. M. flava Chìa vôi vàng [5,6] PV 
181. Anthus cervinus 
Chim manh 
họng đỏ 
[4] 
182. A. rufulus 
Chim manh 
họng trắng 
[5,6] 
183. A. hodgsoni 
Chim manh 
vân nam 
[4] 
184. A. richardi Chim manh lớn [2,3] QS 
 Campephagidae Họ Phường chèo 
185. Coracina polioptera 
Phường chèo 
xám nhỏ 
[2] 
186. Pericrocotus flammeus 
Phường chèo 
đỏ lớn 
[2,3] QS 
187. Tephrodornis gularis Phường chèo nâu [5,6] 
188. Hemipus picatus Phường chèo đen [5,6] 
 Acrocephalidae 
Họ Chích 
đầu nhọn 
42 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM 
STT Tên khoa học Tên Việt Nam 
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm 
Ghi nhận 
trước đây 
Nghiên 
cứu này 
IUCN 
Red List 
2020 
SĐVN 
2007 
NĐ 
06/2019 
189. Acrocephalus bistrigiceps 
Chích đầu nhọn 
mày đen 
[2,3] 
190. A. orientalis 
Chích đầu nhọn 
phương đông 
[2,3] 
 Locustellidae Họ Chích đầm lầy 
191. Locustella certhiola Chích đầm lầy lớn [2,3] 
192. Megalurus palustris Chiền chiện lớn [2,3] 
 Cisticolidae Họ Chiền chiện 
193. Cisticola exilis 
Chiền chiện 
đồng vàng 
[4] 
194. C. juncidis 
Chiền chiện 
đồng hung 
[2,3] QS 
195. Orthotomus atrogularis 
Chích bông 
cánh vàng 
[2-4] 
196. O. ruficeps Chích bông nâu [2,4-6] QS 
197. O. sutorius 
Chích bông 
đuôi dài 
[2-4] PIC 
198. Prinia inornata 
Chiền chiện 
bụng hung 
[2] PIC 
199. P. rufescens* 
Chiền chiện 
đầu nâu 
 PIC 
200. P. flaviventris 
Chiền chiện 
bụng vàng 
[2-4] 
201. P. hodgsonii 
Chiền chiện 
lưng xám 
[3] 
 Zosteropidae Họ Vành khuyên 
202. Zosterops palpebrosus 
Vành khuyên 
họng vàng 
[2-4] QS 
203. Z. japonicus 
Vành khuyên 
nhật bản 
[4] 
 Phylloscopidae Họ Chích 
204. Phylloscopus coronatus Chích mày vàng [4] 
205. P. maculipennis Chích mày xám [4] 
206. P. fuscatus Chích nâu [2-4] 
 Passeridae Họ Sẻ 
207. Passer montanus Sẻ [2-6] PIC 
208. P. domesticus Sẻ nhà [5,6] PIC 
209. P. flaveolus Sẻ bụi vàng [4] 
 Ploceidae Họ Rồng rộc 
210. Ploceus philippinus Rồng rộc [1,4-6] PV 
211. P. manyar Rồng rộc đen [3,4] 
212. P. hypoxanthus Rồng rộc vàng [4-6] NT 
 Sturnidae Họ Sáo 
213. Acridotheres grandis Sáo mỏ vàng [2,4-6] PIC 
214. A. tristis Sáo nâu [3-6] PIC 
215. Sturnus sinensis Sáo đá vai trắng [3,4] PIC 
PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 43 
STT Tên khoa học Tên Việt Nam 
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm 
Ghi nhận 
trước đây 
Nghiên 
cứu này 
IUCN 
Red List 
2020 
SĐVN 
2007 
NĐ 
06/2019 
216. S. nigricollis Sáo sậu [2-6] QS 
 Dicaeidae Họ Chim sâu 
217. Dicaeum cruetatum Chim sâu lưng đỏ [2-4] QS 
218. D. ignipectus Chim sâu ngực đỏ [4] 
219. D. trignostigma Chim sâu ngực xám [4] 
220. D. agile Chim sâu mỏ lớn [5,6] 
221. D. chrysorrheum Chim sâu bụng vạch [5,6] 
 Dicruridae Họ Chèo bẻo 
222. Dicrurus leucophaeus Chèo bẻo xám [2,3] 
2