Khu Dự trữ Sinh quyển Mũi Cà Mau là một trong chín khu dự trữ sinh
quyển thế giới hiện có của Việt Nam, là nơi có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất
Việt Nam. Trong hệ sinh thái quan trọng này, chim là một trong những nhóm sinh
vật có nhiều đặc trưng và có giá trị bảo tồn cao. Trong khoảng thời gian 9/2017
đến 1/2019, bốn đợt khảo sát được thực hiện nhằm xác định tính đa dạng các
loài chim có trong vùng. Kết quả nghiên cứu này kết hợp với các ghi nhận trước
đây đã xác định trong Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau có 231 loài chim thuộc
57 họ, 17 bộ, trong đó nhóm chim nước và chim “phụ thuộc vào đất ngập nước”
đa dạng nhất; có 41 loài là những loài quí, hiếm và có giá trị bảo tồn cao. Nghiên
cứu đã bổ sung 6 loài chim vào danh sách các loài chim có trong khu vực, gồm Cu
vằn Geopelia striata, Sả rừng Coracias benghalensis, Hoét vàng Geokichla citrina,
Bách thanh vằn Lanius tigrinus, Tìm vịt vằn Cacomantis sonneratii, Chiền chiện
đầu nâu Prinia rufescens.
13 trang |
Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cập nhật thành phần loài chim ở Khu Dự trữ Sinh quyển mũi Cà Mau, tỉnh Cà Mau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM - HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA LẦN THỨ 4
DOI: 10.15625/vap.2020.0005
CẬP NHẬT THÀNH PHẦN LOÀI CHIM Ở KHU DỰ TRỮ SINH QUYỂN
MŨI CÀ MAU, TỈNH CÀ MAU
Nguyễn Minh Đức1*, Nguyễn Thùy Dung2
Tóm tắt: Khu Dự trữ Sinh quyển Mũi Cà Mau là một trong chín khu dự trữ sinh
quyển thế giới hiện có của Việt Nam, là nơi có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất
Việt Nam. Trong hệ sinh thái quan trọng này, chim là một trong những nhóm sinh
vật có nhiều đặc trưng và có giá trị bảo tồn cao. Trong khoảng thời gian 9/2017
đến 1/2019, bốn đợt khảo sát được thực hiện nhằm xác định tính đa dạng các
loài chim có trong vùng. Kết quả nghiên cứu này kết hợp với các ghi nhận trước
đây đã xác định trong Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau có 231 loài chim thuộc
57 họ, 17 bộ, trong đó nhóm chim nước và chim “phụ thuộc vào đất ngập nước”
đa dạng nhất; có 41 loài là những loài quí, hiếm và có giá trị bảo tồn cao. Nghiên
cứu đã bổ sung 6 loài chim vào danh sách các loài chim có trong khu vực, gồm Cu
vằn Geopelia striata, Sả rừng Coracias benghalensis, Hoét vàng Geokichla citrina,
Bách thanh vằn Lanius tigrinus, Tìm vịt vằn Cacomantis sonneratii, Chiền chiện
đầu nâu Prinia rufescens.
Từ khóa: Chim, đa dạng, loài quí, hiếm, Khu Dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khu Dự trữ Sinh quyển Mũi Cà Mau - một trong chín khu dự trữ sinh quyển thế giới
hiện có của Việt Nam, được công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới vào năm 2009.
Toàn bộ Khu Dự trữ nằm trong khu vực có tọa độ địa lý từ 8o30’ đến 9o30’ vĩ độ Bắc;
104o8’ đến 105o24’ kinh độ Đông, thuộc các huyện U Minh, Trần Văn Thời, Năm Căn,
Ngọc Hiển và Phú Tân, tỉnh Cà Mau với tổng diện tích 371.506 ha (UBND tỉnh Cà Mau
và UNESCO Việt Nam, 2008). Khu Dự trữ Sinh quyển Mũi Cà Mau được xác định là nơi
có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất Việt Nam hiện nay. Đây là nơi sinh sống quan trọng
của nhiều nhóm sinh vật khác nhau, trong đó có nhiều loài chim quí, hiếm, có giá trị bảo
tồn cấp quốc gia và quốc tế.
Cho đến nay đã có một số nghiên cứu về chim trong phạm vi khu Dự trữ sinh
quyển Mũi Cà Mau (Le Dien Duc, 1989; Buckton et al., 1999; Lê Xuân Cảnh, 2007;
UBND Tỉnh Cà Mau và Ủy ban UNESCO Việt Nam, 2008; Ban Quản lý Khu sinh quyển
Mũi Cà Mau, 2016; Trần Thanh Lâm, 2017). Tuy nhiên, hầu hết những nghiên cứu này
chỉ tập trung vào một số vùng ưu tiên trong phạm vi khu dự trữ sinh quyển (các Vườn
quốc gia, các vườn chim), chưa có nghiên cứu nào cập nhật số liệu đầy đủ về thành phần
loài chim trong khu vực. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định tính đa dạng và
cập nhật danh sách thành phần loài chim có trong phạm vi Khu Dự trữ sinh quyển Mũi Cà
Mau, đồng thời xác định các loài quí, hiếm, có giá trị bảo tồn trong vùng.
1Viện Sinh thái và Bảo vệ công trình, Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam
2Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
*Email: ducnguyenminh2004@gmail.com
PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 35
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện chủ yếu ở ba địa điểm chính: Vườn Quốc gia Mũi Cà
Mau, Vườn Quốc gia U Minh Hạ, vùng Biển Tây thuộc Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau
nằm trên địa bàn các huyện U Minh, Trần Văn Thời, Năm Căn, Ngọc Hiển và Phú Tân.
Thời gian khảo sát gồm 4 đợt: đợt 1 từ ngày 27/9/2017 đến ngày 4/10/2017; đợt 2 từ ngày
10/3/2018 đến ngày 17/3/2018; đợt 3 từ ngày 12/9/2018 đến ngày 19/9/2018; đợt 4 từ
ngày 7/1/2019 đến ngày 14/1/2019.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Điều tra theo tuyến: Các tuyến khảo sát được thiết kế dọc đường đi hoặc dọc theo
những tuyến kênh rạch, đi qua các dạng sinh cảnh đặc trưng của khu vực nghiên cứu.
Trong quá trình khảo sát sử dụng ống nhòm Nikon 8x42 để quan sát, máy ảnh Nikon
D300 Telelens 80 x 400mm để chụp ảnh.
Phỏng vấn: Phương pháp này được thực hiện nhằm thu thập các thông tin liên quan
đến các loài chim có mặt tại khu vực cũng như tình trạng của chúng, tập trung chủ yếu vào
các loài dễ nhận biết. Đối tượng phỏng vấn chủ yếu là những cư dân sống lâu năm ở địa
phương, các chủ đầm, chủ các vườn chim, một số cán bộ kiểm lâm và cán bộ khoa học của
các Vườn Quốc gia, rừng phòng hộ.
Phương pháp hồi cứu: Thu thập, sử dụng các tài liệu đã công bố trước đây về thành
phần loài chim trong vùng, về các vườn chim và các thông tin liên quan. Những thông tin
này giúp nhóm nghiên cứu có hình dung ban đầu về khu hệ chim trong khu vực.
Phương pháp định loại: Các loài chim đã ghi nhận được định loại theo sách hướng
dẫn nhận dạng các loài chim có hình vẽ màu hoặc ảnh chụp theo Nguyễn Cử và nnk.,
2000; Robson, 2008, Lê Mạnh Hùng, 2012. Hệ thống phân loại được sắp xếp theo
Clements et al., 2019. Tên Việt Nam của các loài chim theo Võ Quí, Nguyễn Cử, 1999 và
Lê Mạnh Hùng, 2012. Các loài quý, hiếm được xác định theo Danh lục Đỏ IUCN 2020;
Sách Đỏ Việt Nam, 2007 và Nghị định 06/2019 của Chính phủ về về Quản lý thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các
loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tính đa dạng các loài chim ở Khu dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau
Từ kết quả của nghiên cứu này, kết hợp với các nghiên cứu đã công bố, cho đến nay
đã xác định được ở Khu Dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau có 231 loài chim thuộc 57 họ, 17
bộ (Bảng 1). Trong số này, tổng cộng 225 loài đã được ghi nhận trong các nghiên cứu
trước đây (Le Dien Duc, 1989; Buckton et al., 1999; Lê Xuân Cảnh, 2007; UBND Tỉnh
Cà Mau và Ủy ban UNESCO Việt Nam, 2008; Lê Mạnh Hùng, 2012; Ban Quản lý Khu
sinh quyển Mũi Cà Mau, 2016; Trần Thanh Lâm, 2017). Hơn một nửa số loài kể trên được
ghi nhận lại qua các đợt khảo sát của nhóm nghiên cứu.
36 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM
Bảng 1. Danh sách các loài chim đã được ghi nhận ở Khu Dự trữ sinh quyển Mũi Cà Mau
STT Tên khoa học Tên Việt Nam
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm
Ghi nhận
trước đây
Nghiên
cứu này
IUCN
Red List
2020
SĐVN
2007
NĐ
06/2019
I. ANSERIFORMES BỘ NGỖNG
Anatidae Họ Vịt
1. Anas crecca Mòng két [1,4] PV
2. A. querquedula Mòng két mày trắng [7]
3. A. poecilorhyncha Vịt trời [3] PV
4. Mareca penelope Vịt đầu vàng [4] PV
5. Dendrocygna javanica Le nâu [1,3,4] PV, QS
6. Nettapus coromandelianus Le khoang cổ [1,3,4] EN
II. GALLIFORMES BỘ GÀ
Phasianidae Họ Trĩ
7. Gallus gallus Gà rừng [4] QS
III. PODICIPEDIFORMES BỘ CHIM LẶN
Podicipedidae Họ Chim lặn
8. Tachybaptus ruficollis Le hôi [1-4] QS, PV
IV. COLUMBIFORMES BỘ BỒ CÂU
Columbidae Họ Bồ câu
9. Streptopelia chinensis Cu gáy [2-6] PIC, MN
10. S. orientalis Cu sen [5-6] PV
11. S. tranquebarica Cu ngói [2-6] PIC
12. Treron vernans Cu xanh đầu xám [2-6] PIC
13. T. bicincta Cu xanh khoang cổ [3-4]
14. Geopelia striata* Cu vằn PIC
V CUCULIFORMES BỘ CU CU
Cuculidae Họ Cu cu
15. Phaenicophaeus tristis Phướn [2-6] PIC
16. Cacomantis merulinus Tìm vịt [2-4] PIC
17. C. sonneratii* Tìm vịt vằn PIC
18. Eudynamys scolopacea Tu hú [2-6] PIC, MN
19. Centropus sinensis Bìm bịp lớn [2-6] PIC, MN
20. C. bengalensis Bìm bịp nhỏ [2-6] PV
21. Cuculus poliocephallus Cu cu nhỏ [4]
VI. CAPRIMULGIFORMES BỘ CÚ MUỖI
Caprimulgidae Họ Cú muỗi
22. Caprimulgus macrurus Cú muỗi đuôi dài [2,3,5,6] QS
23. Lyncornis macrotis Cú muỗi mào [3,4]
Apodidae Họ Yến
24. Hirundapus giganteus Yến đuôi cứng [2,3]
25. Apus affinis Yến cằm trắng [2,3] QS
VII. GRUIFORMES BỘ SẾU
Rallidae Họ Gà nước
26. Rallina fasciata Gà nước họng nâu [1,3-6]
27. Rallus striatus Gà nước vằn [1-6] PV
28. Gallinula chloropus Kịch [1-7]
29. Porphyrio indicus Xít (Chích) [1-7] PIC, MN
30. Amaurornis phoenicurus Cuốc ngực trắng [1-6] QS, MN
PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 37
STT Tên khoa học Tên Việt Nam
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm
Ghi nhận
trước đây
Nghiên
cứu này
IUCN
Red List
2020
SĐVN
2007
NĐ
06/2019
31. Zapornia fusca Cuốc ngực nâu [3-4]
32. Gallicrex cinerea Gà đồng, cúm núm [1-6] PIC, MN
33. Fulica atra Sâm cầm [5-6] PV
VIII. CHARADRIIFORMES BỘ RẼ
Recurvirostridae Họ Cà kheo
34. Himantopus himantopus Cà kheo [1-6] PV, QS
35. Recurvirostra avosetta Cà kheo mỏ cong [1,4]
Glareolidae Họ Dô nách
36. Glareola maldivarum Dô nách nâu [1-3]
Charadriidae Họ Choi choi
37. Pluvialis squatarola Choi choi xám [1-4,7] PV
38. Pluvialis fulva Choi choi vàng [1-4,7]
39. Vanellus cinereus Te vàng [2-4,7] PV
40. V. indicus Te vặt [4-6] PV
41. V. duvaucelii Te cựa [4]
42. Charadrius dubius Choi choi nhỏ [1,4]
43. C. mongolus Choi choi mông cổ [1-4,7]
44. C. leschenaultii Choi choi lớn [1-4]
45. C. peronii Choi choi lưng đen [4] NT
46. Charadrius alexandrius Choi choi khoang cổ [7]
Rostratulidae Họ Nhát hoa
47. Rostratula benghalensis Nhát hoa [1,3,4]
Jacanidae Họ Gà lôi nước
48. Metopidius indicus Gà lôi nước ấn độ [2,3,5,6] PIC
49. Hydrophasianus chirurgus Gà lôi nước [7] PV
Scolopacidae Họ Rẽ
50. Numenius arquata Choắt mỏ cong lớn [1-7] QS NT
51. N. phaeopus Choắt mỏ cong bé [1-7] QS
52. N. madagascariensis
Choắt mỏ cong
hông nâu
[2-4] EN
53. Limosa limosa
Choắt mỏ thẳng
đuôi đen
[1-6] NT
54. L. lapponica
Choắt mỏ thẳng
đuôi vằn
[2,4] NT
55. Gallinago gallinago Rẽ giun [1,3,4,7] PV
56. G. stenura Rẽ giun á châu [1,4]
57. Xenus cinereus Choắt chân màng bé [1-7]
58. Calidris pugnax Rẽ lớn [4] PV
59. C. ruficollis Rẽ cổ hung [4] NT
60. C. ferruginea Rẽ bụng nâu [3,4] NT
61. C. alba Rẽ cổ xám [5-7]
62. C. canutus Rẽ lưng nâu [5-7] NT
63. Limnodromus semipalmatus Choắt chân màng lớn [2-4] NT
64. Tringa glareola Choắt bụng xám [1-7]
65. T. ochropus Choắt bụng trắng [4,7] QS
66. T. erythropus Choắt chân đỏ [1,4-7]
38 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM
STT Tên khoa học Tên Việt Nam
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm
Ghi nhận
trước đây
Nghiên
cứu này
IUCN
Red List
2020
SĐVN
2007
NĐ
06/2019
67. T. totanus Choắt nâu [1-7]
68. T. stagnatilis Choắt đốm đen [2-7]
69. T. nebularia Choắt lớn [2-7] PV, QS
70. T. brevipes Choắt lùn đuôi xám [3,4] NT
71. Limicola falcinellus Rẽ mỏ rộng [5-7]
72. Arenaria interpres Rẽ khoang [2,3]
73. Actitis hypoleucos Choắt nhỏ [1-4] QS
Laridae Họ Mòng bể
74.
Chroicocephalus
brunnicephalus
Mòng bể đầu nâu
[2-4] PV
75. Gelochelidon nilotica Nhàn chân đen [2-4]
76. Hydroprogne caspia Nhàn caspia [2-4]
77. Sterna hirundo Nhàn [2,3]
78. Chlidonias hybrida Nhàn đen [2-4,7] PV
79. Thalasseus bergii Nhàn mào [4] PIC, QS
IX. CICONIIFORMES BỘ HẠC
Ciconiidae Họ Hạc
80. Mycteria leucocephala Cò lạo ấn độ [1-7] PV NT VU
81. M. cinerea Cò lạo xám [1,3,4] PV EN DD IB
82. Ciconia episcopus Hạc cổ trắng [1,3,4] PV VU IB
83. Ephippiorhynchus asiaticus Cò á châu [1,3] NT
84. Anastomus oscitans Cò nhạn, cò ốc [1,3,4] PV VU
85. Leptoptilos javanicus Già đẫy java [1,3-6] PV VU VU IB
86. L. dubius Già đẫy lớn [3] EN DD IIB
X. SULIFORMES BỘ CHIM ĐIÊN
Phalacrocoracidae Họ Cốc
87. Phalacrocorax cabor Cốc đế [1,3,4] PIC EN
88. P. fuscicollis Cốc đế nhỏ [1,3-7] PIC
89. P. niger Cốc đen [1-7] PIC
Anhingidae Họ Cổ rắn
90. Anhinga melanogaster Cổ rắn [1,3-7] PIC, MN NT VU IB
XI. PELECANIIFORMES BỘ BỒ NÔNG
Pelecanidae Họ Bồ nông
91. Pelecanus philippensis Bồ nông chân xám [1-6] QS NT EN IB
Ardeidae Họ Diệc
92. Ardea cinerea Diệc xám [1-7] PV
93. A. purpurea Diệc lửa [1-6] PIC
94. A. sumatrana Diệc sumatra [1,4]
95. A. alba Cò ngàng lớn [1-7] PIC
96. A. intermedia Cò ngàng nhỏ [1,3-7] PIC
97. Egretta garzetta Cò trắng [1-6] PIC
98. E. eulophotes Cò trắng trung quốc [2-6] PIC VU VU IB
99. E. sacra Cò đen [1,4-6] QS
100. Butorides striata Cò xanh [1-7] PIC
101. Ardeola bacchus Cò bợ [1-6] PIC
102. A. speciosa Cò bợ ja va [1-6]
PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 39
STT Tên khoa học Tên Việt Nam
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm
Ghi nhận
trước đây
Nghiên
cứu này
IUCN
Red List
2020
SĐVN
2007
NĐ
06/2019
103. Ixobrychus cinnamomeus Cò lửa [1-6] PIC
104. I. sinensis Cò lửa lùn [1-6] PIC
105. I. eurhythmus Cò nâu [4]
106. I. flavicollis Cò hương [1-6] PV
107. Bubulcus ibis Cò ruồi [1-6] QS
108. Gorsachius melanolophus Vạc rừng, cò tôm [4]
109. Nycticorax nycticorax Vạc [1-7] PIC
Threskiornithidae Họ Cò quăm
110. Threskiornis melanocephalus
Cò quăm đầu đen,
Quắm đầu đen
[1-6] PV NT VU IIB
111. Plegadis falcinellus Quắm đen [1,3,4] PV
XII. ACCIPITRIFORMES BỘ ƯNG
Pandionidae Họ Ó
112. Pandion haliaetus Ó cá [2,3,5,6] PV IIB
Accipitridae Họ Ưng
113. Milvus migrans Diều hâu [1-4] QS IIB
114. Haliastur indus Diều lửa [1-6] PIC IIB
115. Elanus caeruleus Diều trắng [1-6] PIC IIB
116. Butastur indicus Diều ấn độ [2,3] IIB
117. Circus melanoleucos Diều mướp [1-3] IIB
118. Aviceda jerdoni Diều hoa jerdon [4] IIB
119. A. leuphotes Diều mào [4] IIB
120. Spilornis cheela Diều hoa miến điện [2,3,5,6] IIB
121. Accipiter virgatus Ưng bụng hung [2,3] IIB
XIII. STRIGIFORMES BỘ CÚ
Tytonidae Họ Cú lợn
122. Tyto alba Cú lợn [3,4] PV IIB
123. T. longimembris Cú lợn lưng nâu [5,6] IIB
Strigidae Họ Cú mèo
124. Otus lettia Cú mèo khoang cổ [4-6] PV IIB
125. Glaucidium cuculoides Cú vọ [5,6] IIB
126. Ninox scutulata Cú vọ lưng nâu [3,4] IIB
XIV. CORACIIFORMES BỘ SẢ
Coraciidae Họ Sả rừng
127. Coracias benghalensis* Sả rừng PIC
Alcedinidae Họ Bói cá
128. Ceyx erithaca Bồng chanh đỏ [4-6]
129. Alcedo atthis Bồng chanh [1-6] PIC
130. Halcyon smyrnensis Sả đầu nâu [2-4] PIC
131. H. pileata Sả đầu đen [1-6] PIC
132. H. coromandra Sả hung [4-6] PIC
133. Todiamphus chloris Sả khoang cổ [1,3-6] PIC
134. Ceryle rudis Bói cá nhỏ [1,3,4] QS
135. Pelargopsis capensis Sả mỏ rộng [1-6] PV
Meropidae Họ Trảu
136. Merops philippinus Trảu ngực nâu [2-6]
40 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM
STT Tên khoa học Tên Việt Nam
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm
Ghi nhận
trước đây
Nghiên
cứu này
IUCN
Red List
2020
SĐVN
2007
NĐ
06/2019
137. M. leschenaulti Trảu họng vàng [4-6] PIC
138. M. viridis Trảu họng xanh [4-6]
139. M. orientalis Trảu đầu hung [3-7] QS
XV. PICIFORMES BỘ GÕ KIẾN
Megalaimidae Họ Thầy chùa
140. Megalaima faiostricta Thầy chùa đầu xám [3] PV
Picidae Họ Gõ kiến
141. Dryocopus javensis
Gõ kiến đen
bụng trắng
[3]
142. Dendrocopos hyperythrus
Gõ kiến nhỏ
bụng hung
[4]
143. D. canicapillus
Gõ kiến nhỏ
đầu xám
[5,6]
144. Picus canus
Gõ kiến xanh
gáy đen
[3,4] PV
145. P. chlorolophus
Gõ kiến xanh
cánh đỏ
[4-6] PV
146. P. vittatus
Gõ kiến xanh
bụng vàng
[2,3,5,6]
147. Blythipicus pyrrhotis Gõ kiến nâu cổ đỏ [5,6] QS
148. Chrysocolaptes guttacristatus Gõ kiến vàng lớn [2,3] PIC
149. Dinopium javanense Gõ kiến vàng nhỏ [4]
XVI. FALCONIFORMES BỘ CẮT
Falconidae Họ Cắt
150. Falco peregrinus Cắt lớn [2,3] PV IB
151. Polihierax insignis Cắt nhỏ họng trắng [4] NT LR IIB
XVII. PASSERIFORMES BỘ SẺ
Acanthizidae
Họ Chích bụng
vàng
152. Gerygone sulphurea Chích bụng vàng [2]
Aegithinidae Họ Chim nghệ
153. Aegithina tiphia
Chim nghệ ngực
vàng
[2-4] PIC
Pycnonotidae Họ Chào mào
154. Pycnonotus jocosus Chào mào [3,4] MN
155. P. goiavier Bông lau mày trắng [2-4] PIC
156. P. blanfordi Bông lau tai vằn [2,3] PIC
157. Iole propinqua Cành cạch nhỏ [4]
Hirundinidae Họ Nhạn
158. Hirundo rustica Nhạn bụng trắng [2-6] PIC
159. Riparia riparia Nhạn nâu xám [3]
160. Cecropis daurica Nhạn bụng xám [4]
161. C. striolata Nhạn bụng vằn [5,6]
Turdidae Họ Chích choè
162. Geokichla citrina * Hoét vàng PIC
Pellomeidae Họ Chuối tiêu
PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 41
STT Tên khoa học Tên Việt Nam
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm
Ghi nhận
trước đây
Nghiên
cứu này
IUCN
Red List
2020
SĐVN
2007
NĐ
06/2019
163. Pellorneum ruficeps
Chuối tiêu
ngực đốm
[2,3] PV
Timaliidae Họ Khướu
164. Timalia pileata Họa mi nhỏ [2,3] PV
165. Mixornis gularis
Chích chạch má
vàng
[2,3,5,6] QS
166. Stachyris nigriceps Khướu bụi đầu đen [5,6]
Muscicapidae Họ Đớp ruồi
167. Copsychus saularis Chích choè [2-4] PIC, MN
Monarchidae Họ Thiên đường
168. Hypothymis azurea
Đớp ruồi xanh gáy
đen
[4] PIC
Rhipiduridae Họ Rẻ quạt
169. Rhipidura javanica Rẻ quạt java [2-6] PIC
Nectariniidae Họ Hút mật
170. Chalcoparia sigalensis Hút mật bụng hung [4]
171. Anthreptes malacensis Hút mật họng nâu [3-6] PV
172. Cinnyris jugularis Hút mật họng tím [2,3] PIC
173. Leptocoma brasiliana Hút mật họng hồng [2,3]
174.
Hypogramma
hypogrammicum
Hút mật bụng vạch
[6]
175. Arachnothera longirostra Bắp chuối mỏ dài [5,6] PV
Laniidae Họ Bách thanh
176. Lanius cristatus
Bách thanh mày
trắng
[2,3] PIC
177. L. tigrinus* Bách thanh vằn PIC
Motacillidae Họ Chìa vôi
178. Motacilla alba Chìa vôi trắng [3-6] PV
179. M. cinerea Chìa vôi núi [2,3]
180. M. flava Chìa vôi vàng [5,6] PV
181. Anthus cervinus
Chim manh
họng đỏ
[4]
182. A. rufulus
Chim manh
họng trắng
[5,6]
183. A. hodgsoni
Chim manh
vân nam
[4]
184. A. richardi Chim manh lớn [2,3] QS
Campephagidae Họ Phường chèo
185. Coracina polioptera
Phường chèo
xám nhỏ
[2]
186. Pericrocotus flammeus
Phường chèo
đỏ lớn
[2,3] QS
187. Tephrodornis gularis Phường chèo nâu [5,6]
188. Hemipus picatus Phường chèo đen [5,6]
Acrocephalidae
Họ Chích
đầu nhọn
42 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM
STT Tên khoa học Tên Việt Nam
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm
Ghi nhận
trước đây
Nghiên
cứu này
IUCN
Red List
2020
SĐVN
2007
NĐ
06/2019
189. Acrocephalus bistrigiceps
Chích đầu nhọn
mày đen
[2,3]
190. A. orientalis
Chích đầu nhọn
phương đông
[2,3]
Locustellidae Họ Chích đầm lầy
191. Locustella certhiola Chích đầm lầy lớn [2,3]
192. Megalurus palustris Chiền chiện lớn [2,3]
Cisticolidae Họ Chiền chiện
193. Cisticola exilis
Chiền chiện
đồng vàng
[4]
194. C. juncidis
Chiền chiện
đồng hung
[2,3] QS
195. Orthotomus atrogularis
Chích bông
cánh vàng
[2-4]
196. O. ruficeps Chích bông nâu [2,4-6] QS
197. O. sutorius
Chích bông
đuôi dài
[2-4] PIC
198. Prinia inornata
Chiền chiện
bụng hung
[2] PIC
199. P. rufescens*
Chiền chiện
đầu nâu
PIC
200. P. flaviventris
Chiền chiện
bụng vàng
[2-4]
201. P. hodgsonii
Chiền chiện
lưng xám
[3]
Zosteropidae Họ Vành khuyên
202. Zosterops palpebrosus
Vành khuyên
họng vàng
[2-4] QS
203. Z. japonicus
Vành khuyên
nhật bản
[4]
Phylloscopidae Họ Chích
204. Phylloscopus coronatus Chích mày vàng [4]
205. P. maculipennis Chích mày xám [4]
206. P. fuscatus Chích nâu [2-4]
Passeridae Họ Sẻ
207. Passer montanus Sẻ [2-6] PIC
208. P. domesticus Sẻ nhà [5,6] PIC
209. P. flaveolus Sẻ bụi vàng [4]
Ploceidae Họ Rồng rộc
210. Ploceus philippinus Rồng rộc [1,4-6] PV
211. P. manyar Rồng rộc đen [3,4]
212. P. hypoxanthus Rồng rộc vàng [4-6] NT
Sturnidae Họ Sáo
213. Acridotheres grandis Sáo mỏ vàng [2,4-6] PIC
214. A. tristis Sáo nâu [3-6] PIC
215. Sturnus sinensis Sáo đá vai trắng [3,4] PIC
PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 43
STT Tên khoa học Tên Việt Nam
Nguồn thông tin Loài quý, hiếm
Ghi nhận
trước đây
Nghiên
cứu này
IUCN
Red List
2020
SĐVN
2007
NĐ
06/2019
216. S. nigricollis Sáo sậu [2-6] QS
Dicaeidae Họ Chim sâu
217. Dicaeum cruetatum Chim sâu lưng đỏ [2-4] QS
218. D. ignipectus Chim sâu ngực đỏ [4]
219. D. trignostigma Chim sâu ngực xám [4]
220. D. agile Chim sâu mỏ lớn [5,6]
221. D. chrysorrheum Chim sâu bụng vạch [5,6]
Dicruridae Họ Chèo bẻo
222. Dicrurus leucophaeus Chèo bẻo xám [2,3]
2