Phần 1: Nghiên cứu thực trạng phát triển Nông
nghiệp Công nghệ cao (NN CNC) của tỉnh Đắk
Nông và một số địa phương
Phần 2: Nghiên cứu thị trường tiêu thụ nông
sản ứng dụng CNC chủ yếu của tỉnh Đắk Nông
Phần 3: Chiến lược phát triển nông nghiệp công
nghệ cao của tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược phát triển nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh Đắk Nông đến năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
.
BÁO CÁO NGHIỆM THU
Đề tài KHCN cấp tỉnh:
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ CAO CỦA TỈNH ĐẮK NÔNG ĐẾN
NĂM 2020
Trình bày:
LÊ ĐĂNG LĂNG
TP.HCM, ngày 05/06/2015
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Phần 1: Nghiên cứu thực trạng phát triển Nông
nghiệp Công nghệ cao (NN CNC) của tỉnh Đắk
Nông và một số địa phương
Phần 2: Nghiên cứu thị trường tiêu thụ nông
sản ứng dụng CNC chủ yếu của tỉnh Đắk Nông
Phần 3: Chiến lược phát triển nông nghiệp công
nghệ cao của tỉnh Đắk Nông đến năm 2020
2
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
3
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
PHẦN 1: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO
Thế nào là Nông nghiệp Công nghệ cao (NN CNC)?
Nông nghiệp định hướng vào thị trường, có sự điều chỉnh trong chọn giống,
chăm sóc, tiến đến áp dụng những công nghệ kỹ thuật mới để tăng năng suất, chất
lượng nhằm gia tăng giá trị sản xuất nông nghiệp một cách cao nhất và bền vững,
hay nông nghiệp công nghệ cao là nông nghiệp theo thị trường
Tiêu chí xác định Nông nghiệp Công nghệ cao?
(1) Kỹ thuật: có trình độ công nghệ tiên tiến để tạo ra sản phẩm có năng suất
tăng ít nhất 30% và chất lượng vượt trội so với công nghệ đang sử dụng
(2) Tiêu chí kinh tế: có hiệu quả kinh tế cao hơn ít nhất 30% so với công
nghệ đang sử dụng
+ Doanh nghiệp NN CNC: sản phẩm tốt, năng suất, hiệu quả tăng ít nhất 2 lần
+ Vùng NN CNC: có năng suất và hiệu quả tăng ít nhất 30%.
4
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Quan điểm phát triển Nông
Nghiệp CNC tại Đắk Nông?
Ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô
đến hiệu quả sản xuất NN CNC
5
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Thực trạng sản xuất và ứng dụng KHCN vào NN
6
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
131551.90 134754.50 145807.70
175007.0
269337.60
306648.40
396733.70
577749.0
533189.10 534532.80
37236.20 45096.80 48333.10
57618.40
102200.90 116576.70
135137.10
199171.80 200849.80 196955.10
Trồng trọt Chăn nuôi
VIỆT NAM & TÂY NGUYÊN
Giá trị sản xuất nông nghiệp (giá hiện
hành, tỷ đồng) trong trồng trọt và chăn
nuôi cả nước
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
7
350.0 373.0
417.0
473.0
528.0 575.0
605.0
55.0 61.0 62.0
2090.0 2107.0 2128.0
2144.0 2194.0
2349.0 2386.0
577.0 609.0 624.0
1240.0
1391.0
802.0
1235.0 1198.0
1481.0 1492.0
535.0 582.0 553.0
3886.0
3774.0
4592.0 4591.0 4664.0
3514.0 3501.0
985.0 913.0 953.0
1884.0
1978.0
791. 797.0
897.0 916.0 948.0
376.0
457.0 484.0
-
500.0
1000.0
1500.0
2000.0
2500.0
3000.0
3500.0
4000.0
4500.0
5000.0
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Đắk Nông
Lâm Đồng
Số lượng trang
trại của các tỉnh
Tây Nguyên có
xu hướng giảm
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
8
Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng
2012 2013
59
2
59
3
585
24
595
23
401
161
4
379
157
4
897
16
928
17
207
250
206
278
Kon Tum Gia Lai
Đắk Lắk Đắk Nông
Lâm Đồng
Cơ cấu phát triển số
trang trại trồng trọt, chăn
nuôi và nuôi trồng
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2014
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
9
ĐẮK NÔNG: 07 huyện và 01 thị xã
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
10
Lĩnh
vực
Một số chỉ tiêu chính 2011 2012 2013 Kế hoạch 2014
Kinh
tế
Tốc độ tăng trưởng GDP (theo giá cố định) 12,13% 12,35% 12,48% > 13%
Nông lâm nghiệp 7,93% 8,26%
Công nghiệp – xây dựng 17,34% 27%
Dịch vụ 17,39% 18,02%
Cơ cấu kinh tế
Nông lâm nghiệp 61,60% 56,89% 54,44% 51,99%
Công nghiệp – xây dựng 19,53% 21,48% 24,7% 24,06%
Dịch vụ 18,86% 21,63% 20,86% 23,95%
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng) 27,23 30,62 32
Sản lượng lương thực (tấn) 336.654 385,98 368.800
Giá trị kim ngạch xuất khẩu (triệu USD) 370 515 458,3 600
Giá trị kim ngạch nhập khẩu (triệu đô) 20 27 120,2 60
Tổng mức bán lẻ hàng hóa (tỷ đồng) 6.500 8.200 9.240 10.500
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội (tỷ đồng) 7.780 9.736 9.143 12.000
Thu ngân sách (tỷ đồng, tăng 22,2% so 2011) 965 1.312 1.284,7 1.400
Chi ngân sách (tỷ đồng, tăng 19,8% so 2011 3.468 4.076 4.522 4.256
Xã
hội
Tỷ lệ hộ nghèo 26,8% 23,8% 15,64%
Số lao động được giải quyết việc làm (người) 17.000 17.250 17.400 18.000
Số người được đào tạo nghề (người) 9.480 11.000 5.000 5.300
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn văn hóa 13% 7,04% 9%
Tỷ lệ bon, buôn, tổ dân phố văn hóa 58% 53,3% 58%
Tỷ lệ hộ gia đình đạt doanh hiệu văn hóa 74% 69% 72%
Tỷ lệ cơ quan văn hóa 81% 74,9% 82%
Nông
nghiệp
Sản lượng cà phê (tấn) 179.658 210.000 220.380 220.000
Sản lượng cao su mủ tươi (tấn) 10.410 13.564 19.759 22.820
Giá trị gia tăng nông (tỷ đồng) 1.669,761 1.216,766
Giá trị gia tăng lâm nghiệp (tỷ đồng) -36,76 6,88
Trồng trọt
Tổng diện tích cây trồng (ha) 261.815 298.900 297.012 330.009
Sản lượng lương thực (tấn) 320.830 336.654 385.980 381.000
Chăn nuôi
Tổng đàn trâu bò (con) 30.810 25.320 22.250
Tổng đàn lợn (con) 149.590 1.46.720 135.230
Tổng đàn gia cầm (ngàn con) 1.390 1.244,26 1.466,29
Thủy sản
Tổng diện tích nuôi trồng (ha) 1.085 1.091 1199
Sản lượng (tấn) 2.630 2.801 3.300
Nguồn: Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của UBND tỉnh Đắk Nông
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
11
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Cư Jút
12
Định hướng phát triển
1) Vùng sản xuất chính: i) lúa tại Nam
Dong, Cư Knia và Đắk Drông; ii) ngô tại
Đắk Drông, Nam Dong, Đăk Wil và EaPô;
2)Khuyến khích: i)lạc, đậu nành tại Đắk
Drông, Nam Dong, Đăk Wil; ii)rau(hoa) tại
Tâm Thắng, EaTling; iii) bò tại Ea Pô, Tâm
Thắng, EaTling; heo tại Nam Dong, Ea Pô.
3) Cân nhắc: nấm tại Đắk Drông, Nam
Dong, Đăk Wil, EaPô.
Giá trị sản xuất
(tỷ đồng)
Tổng diện tích trồng trọt là 41.000
ha ; cây lương thực chiếm 32%; cây
công nghiệp lâu năm 21%; cây công
nghiệp hàng năm 12%; rau và đậu
7,5% và các cây trồng khác
Chăn nuôi chiếm 22%
giá trị SXNN với tốc
độ 17%: Trang trại:
07; Trâu: 2.800; Bò:
3.200; Heo: 47.000
Nguồn: Báo cáo số 28/BC-NN của Phòng NN&PTNT huyện Cư Jút.
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Krông Nô
13
Biến động diện tích
cây trồng (ha)
Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết năm 2013 của Phòng NN&PTNT Krông Nô
Định hướng phát triển
1) Vùng sản xuất chính: i) lúa
tại Buôn Choah, Nâm N’Dir,Đức
Xuyên, Đắk Drô; ii) ngô tại Đức
Xuyên;iii) cà phê tại Tân Thành,
Nam Đà, Nâm Nung, Đắk Drô
2)Khuyến khích: rau, sắn, tiêu.
3)Cân nhắc: nấm tại Đức Xuyên
Tổng diện tích gieo
trồng đạt 51.358 ha
(2013)
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Đắk Mil
14
Giá trị sản xuất
(tỷ đồng)
Tổng diện tích cây
trồng hàng năm là
26.563 ha (2013)
Tổng diện tích cây
trồng lâu năm là
26.194 ha (2013)
Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện SX NN&PTNT của Huyện Đák MIl
Định hướng phát triển
1)Vùng sản xuất chính: i) cà
phê tại Đức Minh, Thuận An, Đắk
Lao, Đức Mạnh; ii) vùng trồng
ngô và đậu
2)Khuyến khích: i) cây ăn quả
tại Đức Mạnh, Đắk Gằn; ii)rau,
hoa Đắk Mil, Đức Minh; iii) lúa
Đắk R’la, Đức Minh; iv)gà Đắk
Mil, Đức Mạnh; gia súc Đắk Lao,
Đắk Gằn, Đắk N’Drot, Long Sơn
3) Cân nhắc: các loại đậu.
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Đắk G’long
15 Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác 2013 và phương hướng nhiệm vụ 2014 của Phòng NN&PTNT Đắk G’long.
Chăn nuôi: tổng đàn gia
súc, gia cầm 123.197 con,
chủ yếu là trâu, bò,heo, gà
Nuôi trồng: cá trắm cỏ, rô
phi, diêu hồng, cá lóc, cá
bống tượng; 212 ha; tổng
sản lượng trên 220 tấn.
Định hướng phát triển
1)Vùng sản xuất chính: Chưa có cơ sở hình thành
2) Khuyến khích: i) Phát triển vùng trồng sắn, khoai
lang và ngô; ii) Vùng trồng cà phê, tiêu
3)Cân nhắc: i)phát triển các loại cây ăn quả; ii)phát
triển đàn heo, bò và gà; iii)phát triển nuôi trồng thủy
sản tại Tà Đùng, Thủy điện Đồng Nai 3&4.
Diện tích (ha)
Tổng diện tích gieo
trồng đạt 19.974 ha
(2013)
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Đắk Song
16 Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện 2013 và phương hướng nhiệm vụ 2014 của Phòng NN&PTNT Đắk Song
Chăn nuôi: trâu bò 3.047 con;
heo 33.500; dê 1.628; gia
cầm 288.500; tổng sản lượng
thịt hơi 3.042 tấn, bình quân
592kg/người/năm.
Nuôi trồng chưa phát triển,
dự kiến đạt 412 tấn (2014)
Định hướng phát triển
1)Vùng sản xuất chính: i)cà phê tại
Thuận Hà, Đắk Mol, Đắk’Drung;
ii)ngô tại Nam Bình; iii)tiêu tại
Thuận Hà, Đắk Mol, Đắk’Drung, Năm
N’Jang;, Trường Xuân iv) khoai lang
tại Thuận Hà, Đắk Mol, Đắk’Drung.
2)Khuyến khích: i)bí đỏ tại Nam
Bình, Đắk Mol, Đắk’Drung; ii) rau tại
Thuận Hà, Đắk Mol, Thạnh Hạnh.
3)Cân nhắc: vùng trồng hoa
Tổng diện tích cây trồng đạt 48.980 ha (2013)
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Đắk R’lấp
17
Tổng gia súc 17.005 con; tổng gia cầm là
187.647, nhưng có xu hướng giảm
Định hướng phát triển
1)Vùng sản xuất chính: i)cà phê Đắk
Wer, Nhân Cơ, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng,
Đạo Nghĩa, Đắk Sin, Quảng Tín, Đắ Ru;
ii) tiêu Nhân Đạo, Nghĩa Thắng, Đạo
Nghĩa, Đắk Sin, Hưng Bình
2)Khuyến khích: ngô Đắk Sin, Hưng
Bình, Quảng Tín, Đắk Ru; khoai lang Đắk
Wer, Nhân Cơ, Nhân Đạo, Hưng Bình
3)Cân nhắc: rau tại Kiến Đức, Kiến
Thành, ĐăkWer
Nguồn: Báo cáo tình hình hoạt động 2013 và phương hướng 2014 của Phòng NN&PTNT&PTNT Đắk R’lấp
Tổng diện tích gieo trồng
37.571,3 ha (2013); cây
lương thực, hoa màu
chiếm 3,77% (1.417 ha),
còn lại là 96,23%
(36.154,3ha).
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Tuy Đức
18
Chăn nuôi: tổng đàn gia súc 4.682
con; trâu bò 52,5%, heo 45%, còn lại
là dê; tổng đàn gia cầm 40.496 con.
Nuôi trồng: nhỏ lẻ, theo hình thức tự
cung tự cấp với diện tích 36ha, một số
loại chính như rô phi, chép, trắm, nóc
cho sản lượng chưa đến 15 tấn/năm.
Nguồn: Báo cáo tổng kết công tác 2013; phương hướng và giải pháp năm 2014, Phòng NN&PTNT Tuy Đức
Định hướng tập trung
1)Vùng sản xuất chính: i) cà
phê, tiêu tại Đắk Buk So, Quảng
Tâm; ii) khoai lang tại Đắk Buk
So, Quảng Tâm và có thể mở
rộng Quảng Trực.
2)Khuyến khích: cây ăn quả Đắk
Ngô, Quảng Trực, Quảng Tâm,
Quảng Tân, Đắk Rtih; khoai lang
Đắk Buk So; sắn và ngô.
3) Cân nhắc: rau, hoa tại Đắk
Buk So và Quảng Tâm;
Tổng diện tích cây
ngắn ngày năm 2013
đạt 7.266,5 ha
Tổng diện tích cây
trồng lâu năm đạt
29.746 ha
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Gia Nghĩa
19
Định hướng phát triển
1)Vùng sản xuất chính: Không có
2) Khuyến khích: i) rau tại các khu
vực Nghĩa Trung và Đắk Moan; ii) hoa
tại Nghĩa Phú và Quảng Thành; iii)
cây ăn quả tại Nghĩa Phú và Đắk Nia
3) Cân nhắc: Phát triển đàn heo và gà
Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện 2013 và phương hướng 2014, Phòng Kinh tế Thị xã Gia Nghĩa
Trung tâm Hành chính của tỉnh Đắk Nông
Tổng diện tích cây ngắn ngày đạt 1.404
ha, chủ yếu là sắn, kế tiếp là ngô và rau
Tổng diện tích cây dài ngày 9.991 ha, cà
phê chủ yếu, tuy nhiên năng suất không
cao, đạt trung bình khoảng 2,13 tấn/ha.
Tổng đàn trâu bò 1.560
con, dê khoảng 750, heo
là 9.500; gia cầm 52.200
Diện tích nuôi trồng đạt
130 ha
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
20
Tổng hợp diện tích (ha) và năng
suất (tạ/ha) cây trồng chính
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Thành tựu và tồn đọng trong ứng dụng CNC
- Thành tựu
+ Trồng trọt: Mô hình sản xuất chanh dây tại Đắk R’lấp, Tuy Đức, Đắk G’long và Gia
Nghĩa; Khoai lang Nhật Bản tại Tuy Đức và Đắk Song; Khoai tây Atlantic tại Tuy Đức, Đắk
Song, Đắk Mil; Mô hình sản xuất chanh không hạt ở Đắk R’lấp; Mô hình trồng hoa cúc tại
Gia Nghĩa, hoa Lily tại Đắk Mil, Đắk Glong; mô hình sầu riêng, xoài ở Đắk Mil; cam, quýt,
bưởi, măng cụt ở Gia Nghĩa; mô hình sản xuất rau an toàn trong nhà kính, nhà lưới ở
Cư Jút và Gia Nghĩa;...
+ Chăn nuôi: Sử dụng giống bò đực lai (Brahman đỏ) để cải tạo đàn bò thịt địa phương;
nuôi động vật hoang dã (nhím, lợn rừng, cá sấu, hươu, nai, đà điều) ; nuôi Kỳ đà tại
Đăk Song; mô hình nuôi vỗ béo bò ở Đăk Song, nuôi heo rừng lai dưới tán rừng ở Đăk
R’lấp, Đăk Song, nuôi con Dông, nuôi Dúi, bồ câu Pháp ở Krông Nô, Đăk R’lấp, Cư Jut;...
+ Chế biến bảo quản sản phẩm sau thu hoạch: cà phê (đánh bóng hạt), hạt điều (bóc,
sấy), tiêu sọ... ; cao su (mủ lát), sắn (tinh bột);...
+ Đối với lĩnh vực cơ giới hóa và ứng dụng một số công nghệ phụ trợ khác: Các thiết bị
máy làm đất, máy phu thuốc bảo vệ thực vật, hệ thống tưới nhỏ giọt; máy nghiền thức
ăn, máy trộn thứ ăn, hệ thống máng ăn, máng uống tự động và bán tự động trong chăn
nuôi gia súc, gia cầm
- Tồn đọng
+ Phần lớn ở dạng mô hình thử nghiệm, chưa phổ biến;
+ Việc ứng dụng KHCN vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là CNSH, CNSTH và CGH;
+ Chưa hình thành những vùng sản xuất NN CNC tập trung;
+ Chưa có doanh nghiệp sản xuất NN CNC nổi trội
21
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Thái độ của nông dân với NN CNC
22
Khu vực Số lượng Phần trăm
Gia Nghĩa 96 12.8
Đắk Rlap 115 15.3
Tuy Đức 35 4.7
Đắk Glong 83 11.1
Đắk Song 139 18.5
Cư Jut 70 9.3
Krông Nô 101 13.5
Đắk Mil 111 14.8
Tổng cộng 750 100.0
Số
lượng
Giá trị
trung bình
Độ lệch
chuẩn
Đặc điểm về thổ nhưỡng (loại đất, cấu tạo tầng đất) 750 3.48 .887
Điều kiện khí hậu – thời tiết 750 3.54 .859
Hệ thống dẫn nước, tưới tiêu 750 3.47 .971
Đường xá đi lại 750 3.38 .986
Nguồn cung cấp giống 750 3.15 .813
Chất lượng cây giống – con giống 750 3.28 .844
Chất lượng phân bón, thức ăn và thuốc bảo vệ cây trồng, vật nuôi 750 3.22 .844
Giá cả vật tư đầu vào (giống, phân bón, thức ăn,...) 750 2.60 .825
Các chính sách hỗ trợ của địa phương về công nghệ - kỹ thuật 750 2.49 .790
Các chính sách hỗ trợ của địa phương về cây - con giống 750 2.47 .786
Các chính sách hỗ trợ của địa phương về vốn 750 2.50 .798
Các chính sách hỗ trợ của địa phương về thị trường tiêu thụ 750 2.42 .711
Hướng dẫn của cán bộ khuyến nông về chọn giống, kỹ thuật chăm sóc và áp dụng
KHCN
750 2.90 .931
Chất lượng sản phẩm (từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng) làm ra 750 3.58 .758
Sự ổn định về chất lượng sản phẩm (từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng) làm ra 750 3.46 .788
Năng suất sản xuất nông nghiệp 750 3.23 .829
Đầu ra tiêu thụ sản phẩm 750 3.28 .993
Thu nhập - hiệu quả kinh tế so với số vốn bỏ ra 750 3.13 .877
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
23
Tính chất Tần suất Phần trăm
Mạnh dạn tìm hiểu, liên kết, hợp tác với khu này ngay 227 75.7
Không thật sự muốn tìm hiểu, liên kết, hợp tác vì ngại chi phí cao 3 1.0
Không thật sự muốn tìm hiểu, liên kết, hợp tác vì không tin tưởng 4 1.3
Cần cân nhắc thêm để quyết định 66 22.0
Tổng cộng 300 100.0
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
24
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
25
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
26
Loại
chính
Việc cần
làm
Thái độ với
loại mới
Kênh truyền
thông chính
Thái độ
với Khu
NN CNC
Kỳ vọng 5
năm&lo
ngại
Trồng
trọt
Cà phê,
tiêu
Đổi mới
giống,
phân bón
và cải tạo
đất
74,5% mạnh
dạn tìm hiểu
trồng thử
nghiệm
Bạn bè, người
quen; khuyến
nông; báo,
đài và
internet
75,7%
mạnh dạn
tìm hiểu,
liên kết,
hợp tác
62,6% kỳ
vọng trên
100 triệu/
ha
Chăn
nuôi
Lợn, gà,
bò
Đối mới
giống và
thức ăn, áp
dụng công
nghệ vào
chăm sóc
75,3% mạnh
dạn tìm hiểu
nuôi thử
nghiệm
Bạn bè, người
quen; báo,
đài và
internet;
khuyến nông
– thú y
75,9%
mạnh dạn
tìm hiểu,
liên kết,
hợp tác
Dịch bệnh,
đầu ra
không ổn
định, giá
bán thất
thường
Nuôi
trồng
Cá phổ
biến (lóc,
rô, trắm,
điêu
hồng,...)
Đối mới
giống, cải
tạo nơi
nuôi, đổi
mới thức
ăn
82,9% mạnh
dạn tìm hiểu
nuôi trồng
thử nghiệm
Bạn bè, người
quen; báo,
đài và
internet;
khuyến nông-
khuyến ngư
85,3%
mạnh dạn
tìm hiểu,
liên kết,
hợp tác
Dịch bệnh,
đầu ra
không ổn
định, chất
lượng con
giống
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Kinh nghiệm phát triển NN CNC
Lâm Đồng
10.907 ha đất canh tác NN CNC, chủ yếu trong hoa (2.586 ha), rau
(7.205ha) và chè (611ha). Những CNC được ứng dụng phổ biến là sản
xuất trong nhà kính và nhà lưới, sử dụng hệ thống tưới tự động, công
nghệ thu hoạch và bảo quản sau thu hoạch,... đặc biệt một số doanh
nghiệp còn ứng dụng cả hệ thống máy tính tự động gắn trong vườn trồng
hoa để tự động kiểm soát các thông số kỹ thuật về độ ẩm, không khí, ánh
sáng, tốc độ tăng trưởng của cây trồng.
Long An
• Ứng dụng thành tựu về CNSH trong tuyển chọn, lai tạo, nhân nhanh các
loại giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt để thay thế dần
những giống kém hiệu quả, khả năng đáp ứng thị trường không cao;
• Ứng dụng chế phẩm sinh học, sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ rơm rạ,
xác bả thực vật, than bùn, lục bình,...thay thế một phần phân hóa học;
• Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật tổng hợp, bao gồm cơ giới hóa công nghệ
cao trong sản xuất lúa chất lượng cao;
• Kết hợp công tác nhân giống với ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới sản
xuất lúa nếp theo tiêu chuẩn VietGap, GlobalGap;
• Ứng dụng mô hình sản xuất nông nghiệp ven đô (rau sạch, hoa lan,
nấm,...) trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao, ít ô nhiễm môi trường;...
27
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Tiền Giang
- Lĩnh vực trồng trọt: ứng dụng công nghệ sinh học vào việc thanh lọc và phục
tráng các giống lúa đặc sản xuất khẩu; sử dụng các công cụ sạ hàng kết hợp đồng
bộ biện pháp phòng trừ tổng hợp IPM để làm giảm chi phí sản xuất, tăng năng
suất lúa; sử dụng vi khuẩn đối kháng để quản lý bệnh đốm vằn trên lúa; hình
thành các vùng chuyên canh sản xuất lúa đặc sản, lúa thơm và thực hiện chương
trình sản xuất lúa an toàn, chất lượng cao đạt tiêu chuẩn GlobalGAP; tuyển chọn
được các giống lúa ngắn ngày ổn định với khả năng chịu phèn tốt cho năng suất
cao. Với cây ăn trái, Tiền Giang đã ứng dụng qui trình kỹ thuật chăm sóc và thu
hoạch, tuyển chọn và phục tráng các giống cây có chất lượng cao, qui hoạch và
cải tạo vườn cây đặc sản (vú sữa, sầu riêng, xoài cát Hòa Lộc, sơ ri) cũng như
nhân giống cây đầu dòng cung cấp cho nông dân; ứng dụng các chế phẩm trừ sâu
sinh học, các biện pháp phòng trừ tổng hợp để phòng ngừa bệnh trên cây trồng
và hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Lĩnh vực chăn nuôi: mô hình lai tạo giống dê, heo có năng suất, chất lượng cao
và thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học.
- Lĩnh vực nuôi trồng: đã có những thành công nhất định trong áp dụng khoa học
công nghệ (KHCN) vào sản xuất giống tôm sú, nghêu, cua, tôm càng xanh, cá thát
lát, cá rô đồng,và thử nghiệm nuôi cá rô phi trên bè, nuôi cá tra thâm canh theo
tiêu chuẩn SQF 1000CM nhằm thúc đẩy hình thành các vùng sản xuất giống, vùng
nuôi tập trung để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu chế biến,
xuất khẩu thủy sản (UBND tỉnh Tiền Giang, 2012).
28
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
PHẦN 2: THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
NÔNG SẢN CHỦ LỰC CỦA ĐẮK NÔNG
Cà phê:
29
D
e
s
ig
n
e
d
b
y
p
n
d
q
u
a
n
g
Những thị trường tiêu thụ chính:
30
Sản lượng xuất khẩu Kim ngạch
Số lượng
(nghìn tấn)
% tăng/giảm
Giá trị (triệu
USD)
%tăng/
giảm
03 thị trườn