1 Giới thiệu
1.1 Cơ sở
Nhằm hỗ trợ chính phủ Việt Nam đạt được mục tiêu về tỉ lệ tăng trưởng xuất khẩu đến năm
2010 định hướng 2020, Dự án VIE 61/94 (Hỗ trợ Xúc tiến thương mại và Phát triển xuất
khẩu” do Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Thương mại) và Trung tâm Thương mại Quốc tế
(ITC) đồng thực hiện) đã tiến hành xây dựng chiến lược xuất khẩu ngành đối với một số
ngành có tiềm năng tăng trưởng xuất khẩu. Các chiến lược xuất khẩu ngành này dựa trên cơ
sở chiến lược phát triển chung của nhà nước.
Chính phủ Việt Nam đã xác định da giày là một trong những ngành xuất khẩu mục tiêu trong
Chiến lược xuất khẩu quốc gia giai đoạn 2006-2010 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt
trong quyết định 156/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006. Ngành da giày có tốc độ
tăng trưởng xuất khẩu bình quân 23%/năm từ 2002 đến 2008, với kim ngạch xuất khẩu năm
2008 đạt 4.768 tỉ USD, chiếm 8% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nền kinh tế. Cùng với dệt
may, da giày còn là ngành trọng tâm tạo công ăn việc làm cho một số lượng lớn lao động phổ
thông và bán chuyên nghiệp, tận dụng lợi thế tương đối về chi phí nhân công thấp. Ngành
công nghiệp da giày cũng được kỳ vọng là có tiềm năng trong chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu
theo hướng gia tăng tỉ trọng sản phẩm chế biến có giá trị gia tăng, công nghệ và hàm lượng
chất xám cao so với sản phẩm xuất thô.
Chiến lược xuất khẩu ngành (SES) cập nhật giai đoạn 2010-2015 là cơ sở để tiếp tục thực
hiện các kế hoạch hành động của Chương trình xuất khẩu quốc gia đến năm 2010, tầm nhìn 2020.
50 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chiến lược xuất khẩu ngành Ngành Da giày Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 1
Chiến lược xuất khẩu ngành
Ngành Da giày Việt Nam
Cập nhật 2010-2015
Người thực hiện:
Trần Thị Huyền Trang
Hiệp hội Da giày Việt Nam
Theo yêu cầu của Cục Xúc tiến Thương mại (Dự án VIE 61/94)
Dự thảo
Tháng 01-06 năm 2009
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 2
Mục lục
Tóm tắt ................................................................................................................................. 5
1 Giới thiệu ...................................................................................................................... 7
1.1 Cơ sở ...................................................................................................................... 7
1.2 Các nguyên tắc phân tích......................................................................................... 7
1.2.1 Quy mô chiến lược xuất khẩu ngành ..................................................... 7
1.2.2 Khuôn khổ thiết kế và quản lý chiến lược .............................................. 8
1.2.3 Phân tích chuỗi giá trị trong đánh giá năng lực cạnh tranh ..................... 8
2 Tầm nhìn ..................................................................................................................... 10
3 Đánh giá hiện trạng ngành ........................................................................................... 12
3.1 Ngành da giày toàn cầu ......................................................................................... 12
3.1.1 Thị trường toàn cầu ............................................................................. 12
3.1.2 Năng lực sản xuất................................................................................ 12
3.1.3 Xu hướng sản phẩm ............................................................................ 12
3.2 Phân loại sản phẩm-thị trường ............................................................................... 13
3.2.1 Phân loại theo nhóm khách hàng ......................................................... 13
3.2.2 Phân loại theo công dụng sản phẩm ..................................................... 13
3.2.3 Phân loại theo nguyên liệu mũ giày ..................................................... 13
3.3 Hoạt động xuất khẩu ............................................................................................. 14
3.3.1 Xuất khẩu giày thể thao ....................................................................... 15
3.3.2 Xuất khẩu giày da nam nữ ................................................................... 15
3.3.3 Xuất khẩu giày vải .............................................................................. 15
3.3.4 Xuất khẩu xăng đan và dép đi trong nhà .............................................. 15
3.4 Các thị trường xuất khẩu chủ đạo .......................................................................... 16
3.4.1 Các nền kinh tế phát triển (Mỹ, EU, Nhật Bản) ................................... 16
3.4.2 Các nước Trung Cận Đông và châu Phi ............................................... 19
3.4.3 Các nước châu Đại Dương (Úc & New Zealand) ................................. 20
3.5 Cạnh tranh ............................................................................................................ 20
3.5.1 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................... 20
3.5.2 Vị thế cạnh tranh của các nhà xuất khẩu Việt Nam .............................. 22
3.5.3 Tiếp cận thị trường xuất khẩu. ............................................................. 29
3.6 Chuỗi giá trị hiện tại của ngành ............................................................................. 30
3.7 Phân tích chiến lược và chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với Ngành ................. 32
3.7.1 Các chính sách phát triển chiến lược ................................................... 32
3.7.2 Các chính sách khác của nhà nước - Thuế ........................................... 32
3.8 Mạng lưới hỗ trợ thương mại của ngành ................................................................ 32
3.8.1 Hỗ trợ xúc tiến thương mại ................................................................. 32
3.8.2 Dịch vụ thông tin thương mại .............................................................. 33
3.8.3 Dịch vụ tài chính thương mại .............................................................. 33
3.8.4 Dịch vụ quản lý chất lượng xuất khẩu ................................................. 34
3.8.5 Các dịch vụ hỗ trợ thương mại khác .................................................... 34
4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) ...................................... 36
5. Các lựa chọn chiến lược ................................................................................................. 38
5.1. Chuỗi giá trị tương lai của ngành ............................................................................. 38
5.2. Những ưu tiên chiến lược cho việc phát triển trong tương lai .................................... 40
Phụ lục 1: Hồ sơ ngành da giày Việt Nam (Nguồn: Hiệp hội Lefaso ) ................................ 45
Phụ lục 2: Các hoạt động xúc tiến xuất khẩu ngành da giày 2007-2009 .............................. 46
Viettrade ......................................................................................................................... 46
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 3
Hiệp hội Lefaso ............................................................................................................... 48
Phụ lục 4: Ngành da toàn cầu ............................................................................................. 49
Phụ lục 5: Các trang web tham khảo ................................................................................... 49
Các trang web thương mại toàn cầu ................................................................................. 49
Các trang web ngành da giày ........................................................................................... 49
Phụ lục 6: Tài liệu tham khảo ............................................................................................. 49
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 4
Các cụm từ viết tắt
SES Chiến lược xuất khẩu ngành
VIETRADE Cục xúc tiến thương mại
TPO Tổ chức xúc tiến thương mại
VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
LEFASO Hiệp hội Da giày Việt Nam
SLA Hiệp hội da giày thành phố Hồ Chí Minh
ITC Trung tâm Thương mại quốc tế
MPI Bộ Kế hoạch và Đầu tư
MOIT Bộ Công thương
MOF Bộ Tài chính
MOLISA Bộ Lao Động, Thương binh và Xã hội
MOET Bộ Giáo dục và Đào tạo
WTO Tổ chức Thương mại thế giới
APEC Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
AFTA Khu vực tự do thương mại ASEAN
ILO Tổ chức Lao động quốc tế
QMS Hệ thống quản lý chất lượng
TQM Quản lý chất lượng toàn diện
STAMEQ Cục tiêu chuẩn chất lượng
ECVN Cổng thương mại điện tử Việt nam
B2B Doanh nghiệp với doanh nghiệp
SWOT Phân tích Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội và Thách thức
LC Thư tín dụng
D/A Nhờ thu trả chậm
D/P Nhờ thu kèm chứng từ
Vietcombank Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
PwC Pricewaerhouse and Coopers
KCS Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 5
Tóm tắt
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 6
Lời cảm ơn
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 7
1 Giới thiệu
1.1 Cơ sở
Nhằm hỗ trợ chính phủ Việt Nam đạt được mục tiêu về tỉ lệ tăng trưởng xuất khẩu đến năm
2010 định hướng 2020, Dự án VIE 61/94 (Hỗ trợ Xúc tiến thương mại và Phát triển xuất
khẩu” do Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Thương mại) và Trung tâm Thương mại Quốc tế
(ITC) đồng thực hiện) đã tiến hành xây dựng chiến lược xuất khẩu ngành đối với một số
ngành có tiềm năng tăng trưởng xuất khẩu. Các chiến lược xuất khẩu ngành này dựa trên cơ
sở chiến lược phát triển chung của nhà nước.
Chính phủ Việt Nam đã xác định da giày là một trong những ngành xuất khẩu mục tiêu trong
Chiến lược xuất khẩu quốc gia giai đoạn 2006-2010 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt
trong quyết định 156/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006. Ngành da giày có tốc độ
tăng trưởng xuất khẩu bình quân 23%/năm từ 2002 đến 2008, với kim ngạch xuất khẩu năm
2008 đạt 4.768 tỉ USD, chiếm 8% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nền kinh tế. Cùng với dệt
may, da giày còn là ngành trọng tâm tạo công ăn việc làm cho một số lượng lớn lao động phổ
thông và bán chuyên nghiệp, tận dụng lợi thế tương đối về chi phí nhân công thấp. Ngành
công nghiệp da giày cũng được kỳ vọng là có tiềm năng trong chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu
theo hướng gia tăng tỉ trọng sản phẩm chế biến có giá trị gia tăng, công nghệ và hàm lượng
chất xám cao so với sản phẩm xuất thô.
Chiến lược xuất khẩu ngành (SES) cập nhật giai đoạn 2010-2015 là cơ sở để tiếp tục thực
hiện các kế hoạch hành động của Chương trình xuất khẩu quốc gia đến năm 2010, tầm nhìn
2020.
1.2 Các nguyên tắc phân tích
1.2.1 Quy mô chiến lược xuất khẩu ngành
Chiến lược xuất khẩu đối với ngành sản xuất da giày (gọi tắt là Ngành) là chiến lược cấp
ngành được xây dựng cho giai đoạn 2006-2010 và cập nhật cho giai đoạn 2010-2015. Đây là
chiến lược xuất khẩu trung hạn nhằm thực hiện các hoạt động mang tính sáng kiến, hỗ trợ
ngành củng cố và tối ưu hóa khả năng xuất khẩu, đồng thời tạo đà phát triển xuất khẩu bền
vững theo tầm nhìn 2020. Những khó khăn ngắn hạn trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế tài
chính toàn cầu hiện nay không nằm trong phạm vi giải quyết của chiến lược này, tuy rằng
tình hình này cũng được tính đến trong việc đưa ra các lựa chọn chiến lược.
Tại Việt Nam, da là phân ngành chủ yếu cung ứng nguyên liệu trực tiếp cho ngành sản xuất
giày dép, bên cạnh một khối lượng sản phẩm hàng hóa nhỏ (về mặt giá trị) cặp xách và phụ
kiện thời trang. Do đó các phân tích về phân ngành da sẽ được trình bày chủ yếu ở phần sử
dụng nguyên liệu thô và các ngành công nghiệp, dịch vụ phụ trợ (3.4.2.3 & 3.4.2.5) trong
chiến lược này.
Khách hàng của chiến lược là những nhà sản xuất/xuất khẩu hiện tại và tiềm năng của sản
phẩm da giày ở Việt Nam.
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 8
1.2.2 Khuôn khổ thiết kế và quản lý chiến lược
Chiến lược xuất khẩu ngành da giày được xây dựng dựa trên phương pháp xây dựng chiến
lược xuất khẩu ngành của ITC. Phương pháp này có 3 nguyên tắc cơ bản: a) vai trò chủ đạo
của các doanh nghiệp trong ngành; b) vai trò hỗ trợ, điều phối của nhà nước và c) ứng dụng
phương pháp phân tích chuỗi giá trị. Quy trình xây dựng chiến lược bao gồm 13 bước và cơ
bản gồm những nội dung sau:
Vị thế xuất khẩu hiện nay của ngành trong tương quan với các hoạt động và năng lực
cạnh tranh quốc tế;
Vị thế xuất khẩu tương lai của ngành so với hoạt động và năng lực cạnh tranh trong 5
năm tới; và
Làm thế nào để ngành có thể đạt được vị thế tương xứng trong tương lai.
Việc cập nhật chiến lược đã được thực hiện thông qua quá trình rà soát kỹ lưỡng các nguồn
thông tin thứ cấp về ngành, các khảo sát đánh giá doanh nghiệp trong thời gian qua và các
quy định, chính sách của nhà nước. Chuyên gia chiến lược cũng đã nghiên cứu kỹ lưỡng
những hoạt động của ngành trên thế giới và xu hướng thị trường quốc tế nhằm xác định rõ vị
thế của ngành da giày Việt Nam tại thời điểm hiện tại và cách thức để đạt được mục tiêu đến
năm 2015.
Bản chiến lược cập nhật sẽ được đưa ra thảo luận tại hai cuộc tọa đàm ở thành phố Hồ Chí
Minh và Hà Nội để xác nhận cụ thể các thông tin thu thập được trong quá trình cập nhật và
thu thập ý kiến đóng góp từ các doanh nghiệp, phục vụ hoạt động xây dựng chiến lược, đặc
biệt là tìm hiểu rõ hơn nhu cầu của họ đối với những hỗ trợ của nhà nước trong khuôn khổ
chiến lược. Thành phần tham dự chính của hai cuộc họp này là các nhà sản xuất và xuất khẩu
trong ngành da giày.
1.2.3 Phân tích chuỗi giá trị trong đánh giá năng lực cạnh tranh
Chuỗi giá trị biểu thị một loạt các hoạt động tạo giá trị và các mối liên kết của chúng với
những sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Một mô hình chuỗi giá trị cơ bản như sau:
Hình 1: Mô hình chuỗi giá trị ngành
VD
- Dịch vụ khách hàng
VD:
-Nhà cung cấp nguyên
liệu thô
- Nhà cung cấp máy
móc
- Nhà cung cấp vật liệu
phụ trợ
VD:
- SX giày thể thao
- SX giày vải
- SX giày da
Cung ứng
đầu vào
Hoạt động
SX/dịch vụ
Hậu cần
ngoài nước
Marketing
và bán hàng
Dịch vụ
VD:
- kho bãi
- vận chuyển
- Chứng nhận,
kiểm định CL
VD:
- Giá cả
- Quảng cáo
- Phân phối
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 9
Những hoạt động này được tiến hành thuận lợi hơn khi công nghiệp phụ trợ được phát triển,
trong đó có khâu mua nguyên liệu thô, vật liệu phụ trợ và trang thiết bị máy móc; nghiên cứu
phát triển công nghệ và phát triển sản phẩm/dịch vụ, tự động hóa quy trình; phát triển nguồn
nhân lực có kỹ năng, năng lực quản lý; và phát triển cơ sở hạ tầng như luật pháp, quy định,
quản lý chất lượng và tài chính.
Phân tích chuỗi giá trị để hiểu rõ hơn các hoạt động sẽ ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
tiềm năng, giúp xác định những khâu giá trị được tạo ra lớn hơn so với chi phí sản xuất và
dịch vụ, những điểm có thể đạt được sự tối ưu hóa cũng như điều hoà được các liên kết hoạt
động. Mặc dù được mô tả như những yếu tố về chi phí, nhưng những hoạt động bổ trợ cũng
có nhiều đóng góp trong việc tìm hiểu năng lực cạnh tranh của ngành và của công ty, chẳng
hạn như việc áp dụng hệ thống thông tin trong sản xuất và quản lý, lao động có chuyên môn
và phát triển sản phẩm và dịch vụ có tính sáng tạo.1
Chuỗi giá trị của ngành da giày xuất khẩu có thể thay đổi tùy thuộc vào mức độ sử dụng công
nghệ sản xuất và việc sử dụng nguồn lực đầu vào trong nước như nguyên liệu thô, máy móc
sản xuất và dịch vụ hỗ trợ.
1 Khái niệm chuỗi giá trị-
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 10
2 Tầm nhìn
Ngành xuất khẩu da giày Việt Nam có tầm nhìn như sau:
Ngành da giày xuất khẩu Việt Nam phấn đấu trở thành một trung tâm có trình độ quốc tế về
sản xuất giày dép giá trị cao, phù hợp xu hướng của các thị trường dẫn đầu toàn cầu EU,
Mỹ, Nhật Bản và châu đại dương với giá cả cạnh tranh thông qua việc xây dựng năng lực
sản xuất toàn diện, nâng cao trình độ quản trị và kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp
trong ngành, củng cố liên kết ngành chặt chẽ và xây dựng một ngành công nghiệp phụ trợ
hiệu quả.
Tầm nhìn này phù hợp với mục tiêu tổng quát “nâng cao chất lượng sản phẩmnâng cao
hiệu quả, tăng sức cạnh tranh của các sản phẩm xuất khẩu, chuyển mạnh từ gia công sang tự
sản xuất” đã được đề cập đến trong Quy hoạch tổng thể phát triển ngành da giày Việt Nam
đến năm 2010, tầm nhìn 2020.
Tầm nhìn này cũng ghi nhận những nỗ lực của các bên liên quan nhằm tập trung xây dựng
hình ảnh quốc tế tích cực của ngành/quốc gia cho các thị trường mục tiêu cao cấp và xây
dựng năng lực sản xuất toàn diện, hướng tới sản phẩm cao cấp, phù hợp xu hướng thị trường,
đảm bảo yêu cầu về môi trường và xã hội. Sản phẩm cần được tập trung vào khâu tạo ra sự
khác biệt, đặc biệt là với các sản phẩm đại trà của Trung Quốc.
Tầm nhìn này đề cập đến sự cần thiết phát triển ngành công nghiệp phụ trợ đáp ứng yêu cầu
chất lượng xuất khẩu, nhằm tối ưu hóa năng lực nội địa, chủ động và giảm chi phí sản xuất,
một trong những yếu tố quan trọng tạo năng lực cạnh tranh bền vững.
Trong giai đoạn phát triển 2010-2015, Hiệp hội Lefaso đề xuất mục tiêu cụ thể cần đạt được
là “chuyển đổi thành công từ phương thức gia công sang sản xuất toàn diện, tập trung vào
sản phẩm thời trang và chất liệu da”. Mục tiêu này đặt trọng tâm vào việc a) tối ưu hoá
những năng lực gia công hiện có và những công nghệ, thiết bị hiện đang sử dụng; và b) gắn
kết và xây dựng các liên kết ngành nhằm mang lại lợi ích thực tế cho tất cả các nhà sản xuất
và kinh doanh trong ngành; ví dụ như các nỗ lực chung trong xúc tiến xuất khẩu, chủ động
ứng phó với các vụ kiện thương mại, các chương trình đào tạo chung về phát triển sản phẩm
và đào tạo kỹ năng quản lý nhằm phát triển kỹ năng của người lao động và năng lực làm việc
cao cấp.
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 11
Bảng 1: Mục tiêu phát triển ngành (2010-2015)
Chỉ tiêu Đơn vị
tính
TH năm
2000
TH năm
2005
TH
2006
2010 Tầm nhìn 2015
2010 Tăng BQ
2005 - 2010
2015 Tăng BQ
2010-2015
I
Kim ngạch XK Tr.USD
1.486,00 3.039,00 3.400,0 6.200,00 20,22
11.470,00 17,00
II
Sản phẩm chủ yếu
- Giầy dép các loại Tr.đôi 276,60 499,00 503,00 720,0 10,91 1.188,00 13,00
- Cặp túi xách CL Tr. chiếc 31,30 51,70 52,70 80,70 11,22 129,12 12,00
- Da thuộc TP Tr.Sqft 15,10 47,00 51,00 80,00 20,00 140,00 15,00
III Lao động sử dụng 1000
người
540 540 820 8,27 1.189,0` 9,00
IV
Tỷ lệ nội địa hoá
% 30,00 40,00 40,00 65,00 -
70,00
- 85,00–
90,00
-
Chiến lược Xuất khẩu Ngành Da giày Việt Nam
Tháng 1-6/2009
Dự án Xúc tiến Thương mại và Phát triển Xuất khẩu
Vie 61/94 12
3 Đánh giá hiện trạng ngành
3.1 Ngành da giày toàn cầu
3.1.1 Thị trường toàn cầu
Về tổng thể, giày dép được đánh giá là một phụ kiện thời trang quan trọng nhất và tiêu thụ
giày dép vẫn có xu hướng tăng cao, đặc biệt là ở thị trường châu Á và Mỹ la tinh. Tuy nhiên
EU vẫn là thị trường giày dép lớn nhất thế giới, trị giá 50.43 tỉ euro với 2.155 tỉ đôi, chiếm
gần 1/3 giá trị thị trường toàn cầu và có tốc độ tăng trưởng bình quân 1.9%/năm từ 2002-
2006. Mỹ là thị trường lớn thứ 2 với 2.4 tỉ đôi, giá trị 44 tỉ euro năm 2006. Mức tiêu thụ
giày bình quân của người Mỹ lại đứng đầu thế giới với 8 đôi/người/năm trong khi đó ở EU là
4.3 đôi/người/năm.
Xu hướng thị trường cho thấy phân đoạn thị trường cao cấp giày da và giày thời trang tăng
trưởng nhanh hơn, đặc biệt là các loại giày dép da đi ngoài trời. Nhóm thị trường giày dép
chất liệu chất dẻo/cao su có xu hướng chững lại ngoại trừ phân đoạn nhỏ của giày thể thao giả
da chất liệu nhựa và cao su. Nhóm giày thể thao mũ vải cùng với dép đi trong nhà có xu
hướng giảm đi. (CBI 2008)
3.1.2 Năng lực sản xuất
Dự kiến sản lượng giày dép toàn cầu lên tới 15.585 tỉ đôi (tương ứng với số dân 6.87 tỉ
người) và Trung Quốc vẫn là nhà sản xuất hàng đầu với sản lượng chiếm tới gần 60% sản
lượng giày dép toàn cầu. Ấn độ, Braixin, Việt Nam, Indonesia là các trung tâm sản xuất giày
dép lớn tiếp theo. (Unido, Rolan Steyns, 2007)
Bảng 2: Dự kiến sản lượng giày dép toàn cầu
Năm Sản lượng (triệu đôi) Dân số (triệu người
1999 11,590 5,914
2004 14,390 6,396
2011 15,585 6,870
(Nguồn: Unido, Rolan Steyns, 2007)
3.1.3 Xu hướng sản phẩm
Càng ngày các công nghệ mới càng được ứng dụng trong ngành da giày để đưa ra các sản
phẩm cực kỳ sáng tạo, đi trước xu hướng thời đại và vì vậy có giá trị rất cao. Đơn cử như
nhãn hiệu giày dép Geox ( của Ý với ý tưởng độc đáo thiết kế những
đôi giày có thể “thở” được, đặc biệt cho già