NỘI DUNG
Luật số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Luật này có hiệu lực thi hành từ 1/7/2013.
Thông tư 45 /2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Thay thế Thông tư 203/2009TT-BTC ngày
20/10/2009. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/6/2013.
78 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính sách mới năm 2013 Doanh nghiệp cần quan tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chính sách mới năm 2013
Doanh nghiệp cần quan tâm
NỘI DUNG
Luật số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Luật này có hiệu lực thi hành từ 1/7/2013.
Thông tư 45 /2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Thay thế Thông tư 203/2009TT-BTC ngày
20/10/2009. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10/6/2013.
NỘI DUNG
Thông tư 65/2013/TT-BTC ngày 17/5/2013
sửa đổi, bổ sung Thông tư số 06/2012/TT-BTC
ngày 11/01/2012, hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thuế GTGT . Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2013.
Thông tư 64/2013/TT-BTC ngày 15/5/2013
hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy
định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013.
PHẦN THỨ NHẤT
Luật số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2013.
NHỮNG ĐIỂM SỬA ĐỔI THUẾ TNCN
Điều 1 : Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế TNCN.
1. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ khi xác định TN chịu thuế
từ tiền lương, tiền công :
Tại điểm b, khoản 2 Điều 3, thay cụm từ trợ cấp giải quyết
tệ nạn xã hội bằng cụm từ trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội
và bổ sung thêm nội dung : các khoản phụ cấp, trợ cấp khác
không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định Chính
phủ.
NHỮNG ĐIỂM SỬA ĐỔI THUẾ TNCN
2. Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS :
Tại điểm d khoản 5 Điều 3 thay các khoản thu nhập khác
nhận được từ chuyển nhượng bất động sản = các khoản
thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản
dưới mọi hình thức.
3.Thu nhập được miễn thuế
Tại khoản 10 Điều 4 :
Trước ghi : tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi ;
Nay bổ sung: tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả;
tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng .
NHỮNG ĐIỂM SỬA ĐỔI THUẾ TNCN
4. Kỳ tính thuế đối với chứng khoán
Tại điểm c khoản 1 Điều 7 :
Trước : kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc
theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải
đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.
Nay : kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc
theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng
khoán.
NHỮNG ĐIỂM SỬA ĐỔI THUẾ TNCN
5. Giảm trừ gia cảnh
Bổ sung khoản 1 Điều 19 như sau :
Trước : Giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế là 4 triệu
đồng/ tháng, cho người phụ thuộc 1,6 triệu đồng/ tháng .
Nay : Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu
đồng/ tháng( 108 triệu đồng/ năm). Với mỗi người phụ thuộc
là 3,6 triệu đồng/ tháng .
Bổ sung : Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng ( CPI) biếnđộng
trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời
điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính
Phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm
trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến động giá
NHỮNG ĐIỂM SỬA ĐỔI THUẾ TNCN
cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.
6. Thu nhập tính thuế
Khoản 1 Điều 21 : Bổ sung thêm khoản được trừ là quỹ hưu
trí tự nguyện
Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền
lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều
10 & điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp như : bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải
tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các
khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.
NHỮNG ĐIỂM SỬA ĐỔI THUẾ TNCN
7. Trách nhiệm kê khai, khấu trừ nộp thuế, quyết toán thuế.
Điều 24 thay thế bổ sung việc quyết toán thuế của các cá nhân
đối với các loại thu nhập chịu thuế = theo quy định của pháp
luật:
1. Trách nhiệm kê khai, Khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế
được quy định như sau :
a.Tổ chức, cá nhân trả TN có trách nhiệm kê khai, khấu trừ,
nộp thuế vào NSNN và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập
chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế.
b. Cá nhân có TN chịu thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế
vào NSNN và quyết toán thuế theo quy định của pháp luật .
NHỮNG ĐIỂM SỬA ĐỔI THUẾ TNCN
2.Tổ chức, cá nhân trả TN có trách nhiệm cung
cấp thông tin về TN và người phụ thuộc của đối
tượng nộp thuế thuộc đơn vị mình quản lý theo
quy định của pháp luật.
3.Chính phủ quy định mức khấu trừ thuế phù
hợp với từng loại TN quy định tại điểm a khoản 1
điều này và việc quyết toán thuế quy định tại
khoản 1 Điều này.
PHẦN THỨ HAI
NHỮNG ĐiỂM MỚI CỦA
Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày
25/4/2013 của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10/6/2013 và áp dụng từ năm tài chính
năm 2013.
CHƯƠNG II : QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định
điểm1. mới :
- Nếu thỏa mãm đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi
là tài sản cố định :
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc
sử dụng tài sản đó ;
b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên ;
c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và
có giá trị từ 30.000.000 đồng ( Ba mươi triệu đồng ) trở lên.
CHƯƠNG II : QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• Điều 3. Tiêu chuẩn và nhận biết tài sản cố định
điểm 4 . Mới :
Đối với các công ty cổ phần được chuyển đổi từ công ty nhà
nước theo quy định tại các nghị định của chính phủ đã ban
hành trước nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của
chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần, có giá trị lợi thế kinh doanh được tính
vào giá trị doanh nghiệp khi xác định giá trị doanh nghiệp để
cổ phần hóa theo phương pháp tài sản và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo qui định thì thực hiện phân bổ gía trị
lợi thế kinh doanh theo quy định tại Thông tư số
138/2012/TT-BTC ngày 20/8/2012 của Bộ tài chính hướng
dẫn phân bổ giá trị lợi thế kinh doanh đối với công ty cổ phần
được chuyển đổi từ công ty nhà nước.
CHƯƠNG II : QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
• Điều 4 . Xác định nguyên giá của tài sản cố định
Điểm 2 . mới :
Xác định nguyên giá tài sản cố định vô hình
Tiết đ) TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất :
-TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất bao gồm :
+ quyền sử dụng đất được nhà nước giao có thu tiền sử
dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp
pháp ( bao gồm quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng
đất không thời hạn ).
+ quyền sử dụng đất thuê trước ngày có hiệu lực của Luật
đất đai năm 2003 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian
thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời
hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất .
CHƯƠNG II : QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn
bộ khoản tiền chi ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (
+ ) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt
bằng, lệ phí trước bạ ( Không bao gồm các chi phí chi ra để xây
dựng các công trình trên đất ); hoặc là giá trị quyền sử dụng
đất nhận góp vốn .
- Quyền sử dụng đất không ghi nhận là TSCĐ vô hình gồm :
+ quyền sử dụng đất được Nhà nước giao không thu tiền
sử dụng đất.
+ thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê(
thời gian thuê đất sau ngày có hiệu lực thi hành của luật đất
đai năm 2003, không được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ) thì tiền thuê đất được phân bổ dần vào chi phí kinh
doanh theo số năm thuê đất.
CHƯƠNG II : QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
+ thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì tiền thuê đất được hạch
toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ tương ứng số tiền thuê
đất trả hàng năm .
- Đối với các loại tài sản là nhà, đất đai để bán, để kinh doanh
của công ty kinh doanh bất động sản thì doanh nghiệp không
được hạch toán là TSCĐ và không được trích khấu hao .
CHƯƠNG III : QUY ĐỊNH VỀ TRÍCH
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
. Điều 9 .Nguên tắc trích khấu hao TSCĐ
Điểm 1 . Mới
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử
dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu
dài hợp pháp ,không trích khấu hao .
Điểm 7 . Mới
- Đối với các doanh nhgiệp thực hiện cổ phần hóa , thời điểm
trích khấu hao của các tài sản là thời điểm doanh nghiệp được
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chuyển thành công
ty cổ phần.
CHƯƠNG III : QUY ĐỊNH VỀ TRÍCH
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điểm 10. Mới
- Đối với các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành đưa vào sử
dụng , doanh nghiệp đã hạch toán tăng TSCĐ theo giá tạm tính do
chưa thực hiện quyết toán . Khi quyết toán công trình xây dựng cơ
bản hoàn thành có sự chênh lệch giá trị tạm tính và giá trị quyết
toán , doanh nghiệp phải điều chỉnh lại nguyên giá TSCĐ theo giá trị
quyết toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt . Doanh nghiệp
không phải điều chỉnh lại mức trích khấu hao đã trích kể từ thời
điểm TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đến thời điểm
quyết toán được phê duyệt . Chi phí khấu hao sau thời điểm quyết
toán được xác định trên cơ sở lấy giá trị quyết toán TSCĐ được phê
duyệt trừ ( - ) số đã trích khấu hao đến thời điểm phê duyệt quyết
toán TSCĐ chia ( : ) thời gian trích khấu hao còn lại của TSCĐ theo
quy định.
CHƯƠNG III : QUY ĐỊNH VỀ TRÍCH
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Điểm 11 . Mới :
- Đối với TSCĐ doanh nghiệp đang theo dõi , quản lý và trích
khấu hao theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC nay không đủ
tiêu chuẩn về nguyên giá TSCĐ theo quy định tại Điều 3 của
Thông tư này thì giá trị còn lại của các tài sản này được phân
bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thời
gian phân bổ không quá 3 năm kể từ ngày có hiệu lực thi
hành của Thông tư này .
. Điều 13. Phương pháp trích khấu hao tài sản
Điểm 3. Mới :
- Doanh nghiệp tự quyết định phương pháp trích khấu hao,
thời gian trích khấu hao TSCĐ theo quy định tại Thông tư này
CHƯƠNG III : QUY ĐỊNH VỀ TRÍCH
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
và thông báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu
thực hiện .
Điểm 4. Mới :
-Phương pháp trích khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ mà doanh
nghiệp đã lựa chọn và thông báo cho cơ quan thuế trực tiếp quản
lý phải được thực hiện nhất quán trong suốt quá trình sử dụng
TSCĐ. Trường hợp đặc biệt cần thay đổi phương pháp trích khấu
hao , doanh nghiệp phải giải trình rõ sự thay đổi về cách thức sử
dụng TSCĐ để đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nhiệp. Mỗi TSCĐ
chỉ được phép thay đổi một lần phương pháp trích khấu hao
trong quá trình sử dụng và phải thông báo bằng văn bản cho cơ
quan thuế quản lý trực tiếp .
CHƯƠNG IV : TỔ CHỨC THỰC HiỆN
.Điều 14. Hiệu lực thi hành
Điểm 1 :
- Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/6/2013
và áp dụng từ năm tài chính 2013.
Điểm 2 :
- Thông tư này thay thế Thông tư số 203/2009/TT-BTC
ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ quản lý , sử dụng và trích khấu hao TSCĐ . Kể từ năm tính
thuế 2013 tiết K điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 Thông tư số
123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp
được thực hiện theo quy định sửa đổi, bổ sung sau :
CHƯƠNG IV : TỔ CHỨC THỰC HiỆN
“ K) Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và
phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế;
Quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hóa đơn chứng
từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật
, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được
phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép
sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
trừ trường hợp quyền sử dụng đất giao có thu tiền có thời
hạn được trích khấu hao để tính vào chi phí hợp lý khi tính
thuế thu nhập doanh nhgiệp.
TẠI PHỤ LỤC 1 : “Khung thời gian trích khấu hao các loại
tài sản cố định” về thời gian trích khấu hao tối đa đều kéo dài
thời gian hơn so với TT 203/2009. ( nhóm MM TBĐL& TBCT )
PHẦN THỨ BA
Thông tư 65/2013/TT-BTC ngày
17/5/2013 sửa đổi, bổ sung Thông tư số
06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật thuế GTGT .
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 7 năm 2013.
CHƯƠNG I : QUI ĐỊNH CHUNG
• Điều 4 . Đối tượng không chịu thuế GTGT
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 như sau:
a -Dịch vụ cấp tín dụng gồm các hình thức :
- Cho vay;
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy
tờ khác có giá khác ;
- Bảo lãnh ngân hàng;
- Cho thuê tài chính;
- phát hành thẻ tín dụng;
- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với
các ngân hàng được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
- Các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
CHƯƠNG I : QUI ĐỊNH CHUNG
Tài sản sử dụng để đảm bảo tiền vay của người nộp thuế GTGT hoặc đã
được chuyển quyền sở hữu sang bên cho vay khi bán phải chịu thuế
GTGT, trừ trường hợp là hàng hóa không chịu thuế GTGT quy định tại
Điều 4 Thông tư này .
2.Sửa đổi bổ sung điểm a khoản 11 như sau :
a. Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu
dân cư cung cấp cho tổ chức, các nhân ( kể cả tổ chức, cá nhân trong và
ngoài khu công nghiệp) bao gồm các hoạt động thu,dọn,vận chuyển, xử
lý rác và chất phế thải ; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận
chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ
thống thoát nước thải; quyét dọn nhà vệ sinh công cộng; duy trì vệ sinh
tại các nhà vệ sinh lưu động và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải
khác .
CHƯƠNG I : QUI ĐỊNH CHUNG
Trường hợp cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ như lau dọn
văn phòng, lau dọn nhà cửa thì dịch vụ này thuộc đối tượng
chịu thuế .
• Điều 5. Các trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế
GTGT
3.Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 như sau :
2.các khoản thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ
nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản
thu tài chính khác.
Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường,
tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng
quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng
từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn
cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.
CHƯƠNG I : QUI ĐỊNH CHUNG
Trường hợp bồi thường bằng hàng hóa, dịch vụ thì cơ sở bồi
thường phải lập hóa đơn như đối với bán hàng hóa, dịch vụ;
cơ sở nhận bồi thường kê khai, khấu trừ theo quy định.
CHƯƠNG II: CĂN CỨ & PHƯƠNG
PHÁP TÍNH THUẾ
• Điều 7. Giá tính thuế
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a.3 Khoản 9 như sau :
a.3 . Trường hợp thuê đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây
nhà để bán, để cho thuê giá đất được trừ để tính thuế GTGT
là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước ( không bao
gồm tiền thuê đất được miễn, giảm ) và chi phí đền bù, giải
phóng mặt bằng theo quy định pháp luật.
5. Bổ sung điểm a.6 khoản 9 như sau :
a.6 Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
có nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của
người dân theo hợp đồng chuyển nhượng, sau đó được cơ
CHƯƠNG II: CĂN CỨ & PHƯƠNG
PHÁP TÍNH THUẾ
quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử
dụng sang thành đất ở để xây dựng chung cư, nhà ở.... Để bán
thì giá đất được trừ khi tính thuế GTGT là giá đất nông nghiệp
nhận chuyển nhượng từ người dân và các chi phí khác bao
gồm : khoản tiền sử dụng đất nộp ngân sách nhà nước để
chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở,
thuế thu nhập cá nhân nộp thay người dân có đất chuyển
nhượng( Nếu các bên có thỏa thuận doanh nghiệp kinh doanh
bất động sản nộp thay ).
6.Bổ sung tại cuối điểm b Khoản 9 như sau :
b.Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây
dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thu tiền theo tiến độ
CHƯƠNG II: CĂN CỨ & PHƯƠNG
PHÁP TÍNH THUẾ
thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì
giá đất được trừ được tính theo tỷ lệ ( % ) của số tiền thu theo
tiến độ thực hiện dự án trên tổng số tiền theo hợp đồng hoặc
tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng với giá đất được trừ theo
quy định.
• Điều 9. Thuế suất 0%
7. Sửa đổi Khoản 3 như sau :
3.các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0 % gồm :
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ,
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển
nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài;
CHƯƠNG II: CĂN CỨ & PHƯƠNG
PHÁP TÍNH THUẾ
dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều
đi ra nước ngoài ( bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông
cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan ; cung
cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra
nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất
khẩu là tài nguyên,khoáng sản khai thác chưa chế biến thành
sản phẩm khác; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân
không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các
trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu
phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan .
- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá
CHƯƠNG II: CĂN CỨ & PHƯƠNG
PHÁP TÍNH THUẾ
nhân trong khu phi thuế quan bao gồm :
+ Cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho
bãi, dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động ; dịch vụ ăn
uống ( trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn
uống trong khu phi thuế quan).
- Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt nam cho tổ chức, cá nhân
ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất O% gồm :
+ Thi đấu thể thao, biểu diễnnghệ thuật, văn hóa, giải trí,
hội nghị, kháh sạn, đào tạo, quảng bá, du lịch lữ hành;
+ Dịch vụ thanh toán qua mạng.
Các trường hợp không áp dụng thuế suất o% quy định tại
khoản này áp dụng theo thuế suất tương ứng của hàng hóa,
dịch vụ khi bán ra, cung ứng trong nước.
CHƯƠNG III : KHẤU TRỪ ,
HOÀN THUẾ
• Điều 14 . Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào
8. Sửa đổi Khoản 4 như sau :
4) Cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
đánh bắt thủy, hải sản có tổ chức sản xuất khép kín, hạch
toán kết quả sản xuất kinh doanh tập trung có sử dụng sản
phẩm ở các khâu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; nuôi
trồng, đánh bắt thủy, hải sản làm nguyên liệu để tiếp tục sản
xuất chế biến ra sản phẩm chịu thuế GTGT ( bao gồm sản
phẩm nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến xuất khẩu hoặc
sản phẩm đã qua chế biến thuộc đối tượng chịu thuế GTGT )
được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào phục vụ cho sản
xuất kinh doanh ở tất cả các khâu đầu tư xây dựng cơ bản,
sản xuất,chế biến . Trường hợp cơ sở kinh doanh có dự án
đầu tư để tiếp tục sản xuất, chế biến và có văn bản cam kết
CHƯƠNG III : KHẤU TRỪ ,
HOÀN THUẾ
tiếp tục sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT thì được kê khai,
khấu trừ thuế GTGT ngay từ giai đoạn đầu tư xây dựng cơ
bản. Đối với thuế GTGT đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu
tư xây dựng cơ bản, doanh nghiệp đã kê khai, khấu trừ,
nhưng sau đó xác định không đủ điều kiện, khấu trừ,hoàn
thuế thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh nộp lại tiền
thuế GTGT đã khấu trừ, hoàn thuế . Trường hợp doanh
nghiệp không thực hiện điều chỉnh, qua thanh tra, kiểm tra cơ
quan thuế phát hiện ra thì cơ quan thuế sẽ thực hiện truy
thu, truy hoàn và xử phạt theo quy định. Doanh nghiệp phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã báo cáo, cam kết giải trình với cơ quan thuế liên quan đến
việc khấu trừ hoàn thuế.
Trường hợp cơ sở có bán hàng hóa là sản phẩm nông,
lâm, thủy sản chưa qua chế biến hoặc mới qua sơ chế thông
CHƯƠNG III : KHẤU TRỪ ,
HOÀN THUẾ
thường thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì số thuế