Chủ đề 7 Thất bại của thị trường và vai trò của chính phủ (Phần 1)

Những thất bại của thị trường  Tình trạng độc quyền (monopoly)  Ngoại tác (externalities)  Thông tin bất cân xứng (asymmetric information)  Hàng hóa công cộng (public goods)

pdf16 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chủ đề 7 Thất bại của thị trường và vai trò của chính phủ (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 7 Thất bại của thị trường và vai trò của chính phủ. Phần I: TÌNH TRẠNG ĐỘC QUYỀN Những thất bại của thị trường  Tình trạng độc quyền (monopoly)  Ngoại tác (externalities)  Thông tin bất cân xứng (asymmetric information)  Hàng hóa công cộng (public goods) Khung phân tích thất bại của thị trường  Định nghĩa nó là gì.  Giải thích vì sao nó là một thất bại của thị trường. Chính là tính phi hiệu quả của thị trường và thể hiện qua hai điểm chủ yếu :  Gây ra tổn thất vô ích hay phúc lợi xã hội không lớn nhất  Thị trường chỉ có hàng xấu hoặc không tồn tại.  Giải pháp khắc phục.  Giải pháp của tư nhân  Giải pháp của chính phủ Độc quyền bán là gì? 1. Một người bán – Nhiều người mua 2. Một sản phẩm (không có sản phẩm thay thế gần) 3. Có rào cản ngăn các DN khác gia nhập ngành 29.10.2016 Đặng Văn Thanh – Vũ Thành Tự Anh 5 Nguồn gốc của độc quyền bán Để có độc quyền, phải tồn tại rào cản gia nhập ngành  Kinh tế: Lợi thế theo quy mô (dẫn tới độc quyền tự nhiên)  Pháp lý:  Quyền sở hữu trí tuệ (patent, copyrights)  Sự cho phép của chính phủ (thường là sự hợp thức hóa độc quyền tự nhiên hoặc là để phục vụ các mục tiêu của nhà nước)  Kỹ thuật: Ngoại tác mạng lưới (network externality)  Lợi ích của một sản phẩm/dịch vụ tăng khi số người sử dụng tăng  Ví dụ: Windows vs. Apple, điện thoại v.v. 29.10.2016 Đặng Văn Thanh – Vũ Thành Tự Anh 6 B A Thặng dư người tiêu dùng bị mất DWL Do giá cao hơn, người tiêu dùng mất A+B và nhà sản xuất thu được A-C. C Tổn thất phúc lợi xã hội do độc quyền bán Q AR MR MC QC PC PM QM $/Q Tổn thất phúc lợi xã hội do độc quyền bán  Giá cả độc quyền (PM) cao hơn giá cạnh tranh (PC) hoặc chi phí biên (MC)  Sản lượng độc quyền thấp hơn sản lượng có tính cạnh tranh. (QM <QC)  Giá cao làm cho nhà độc quyền có lợi nhuận vượt trội từ việc chiếm giữ thặng dư của người tiêu dùng  Sức mạnh độc quyền bán gây ra tổn thất vô ích Tổng quát: Sử dụng nguồn lực kém hiệu quả (quá ít)  Tìm kiếm đặc lợi (rent seeking)  Các doanh nghiệp có thể chi tiền để có được độc quyền bán bằng cách  Vận động hành lang  Xây dựng nhà máy có công suất dư thừa Chi phí xã hội do độc quyền bán  Độc quyền bán tự nhiên Một doanh nghiệp có thể sản xuất bằng sản lượng của cả một ngành với chi phí thấp hơn là để cho nhiều doanh nghiệp cùng tham gia sản xuất.  Vậy tổn thất xã hội của độc quyền tự nhiên là so với sự mong muốn, cái nên có chứ không hẳn là so với cạnh tranh. Chi phí xã hội do độc quyền bán 29.10.2016 Đặng Văn Thanh – Vũ Thành Tự Anh 10 Mục đích kiểm soát độc quyền  Giá độc quyền thấp hơn, gần với giá cạnh tranh (PC) hoặc chi phí biên (MC)  Gia tăng sản lượng đến QC  Điều tiết lợi nhuận lợi nhuận vượt trội của độc quyền để chi dùng chung cho xã hội.  Giảm tổn thất vô ích Tổng quát: Sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn 29.10.2016 Đặng Văn Thanh – Vũ Thành Tự Anh 11 Biện pháp kiểm soát độc quyền  Quy định giá tối đa  Điều tiết thuế  Luật chống độc quyền (Luật cạnh tranh) MC AC AR MR $/Q Q Quy định giá = Pr thu được sản lượng khả thi cao nhất, lợi nhuận kinh tế= 0, chính phủ không cấp bù và DWL>0 Qr Pr PC QC Nếu giá quy định =PC, doanh nghiệp sẽ lỗ và rút lui khỏi ngành. Để doanh nghiệp tiếp tục hoạt động và DWL=0, chính phủ phải cấp bù định phí PM QM Không quản lý giá, nhà độc quyền sẽ sản xuất tại Qm và bán tại Pm. Quy định giá đối với độc quyền tự nhiên CB A CF E  Các quy định giá  Rất khó khăn để xác định chi phí của doanh nghiệp và các hàm cầu trước doanh nghiệp thường thay đổi theo điều kiện thị trường.  Kỹ thuật xác định giá theo suất sinh lời quy định cho phép các doanh nghiệp định mức giá tối đa dựa trên suất sinh lợi kỳ vọng hay suất sinh lời thực tế.  P = AVC + (D + T + sK)/Q, trong đó  P = Giá, AVC = Chi phí biến đổi bình quân  D = Khấu hao, T = Thuế  s = suất sinh lợi cho phép, K = vốn doanh nghiệp Quy định giá đối với độc quyền tự nhiên 29.10.2016 Đặng Văn Thanh – Vũ Thành Tự Anh 14 Điều tiết độc quyền bằng chính sách thuế  Thuế trực thu, phúc lợi xã hội tăng hay giảm? Ai là người chịu thuế?  Thuế gián thu, phúc lợi xã hội tăng hay giảm? Ai là người chịu thuế?  Từ đó rút ra kết luận:  Ngành nào nên điều tiết bằng thuế?  Ngành nào nên quản lý giá tối đa? 29.10.2016 Đặng Văn Thanh – Vũ Thành Tự Anh 15 Luật cạnh tranh QUỐC HỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM LUẬT SỐ : 27/2004/QH11 ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOÁ XI, KỲ HỌP THỨ 6 (TỪ NGÀY 25 THÁNG 10 ĐẾN NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2004) LUẬT CẠNH TRANH LUAỌT NAỨY COỰ 6 CHỬỤNG, 123 ỦIEÀU. AÙP DUÙNG TỬỨ 01/7/2005 29.10.2016 Đặng Văn Thanh – Vũ Thành Tự Anh 16 Luật cạnh tranh  Tiến sĩ Lê Đăng Doanh thì cho rằng chống đđộc quyền ở Việt Nam phức tạp hơn nhiều so với các quốc gia khác, vì các công ty có đđược vị trí đđộc quyền không từ qúa trình cạnh tranh, mà do sự ủng hộ của Nhà nước. Ông nói: “Luật tạo ra cơ sở pháp lí để chống độc quyền và lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, nhưng chống được đến mức nào thì còn tùy thuộc các cơ quan quản lí nhà nước có muốn đụng đến những doanh nghiệp mà lâu nay họ thường ủng hộ hay không”.
Tài liệu liên quan