Để tồn tại, phát triển và cải thiện nòi giống, cơ thể chúng ta luôn cần
đ-ợc cung cấp đủ các chất dinh d-ỡng, nguồn cung cấp các chất này có
nhiều trong thực phẩm ăn vào hàng ngày. Các chất dinh d-ỡng chính là các
nhóm cung cấp năng l-ợng cho cơ thể nh-glucid, lipid, protein, nhóm cung
cấp muối khoáng, nhóm cung cấp các loại vitamin và n-ớc. Theo quan
điểm của các chuyên gia dinh d-ỡng hiện nay trên thế giới mà chúng ta
đang sống tồn tại hai thái cực khác nhau, một bên là vực thẳm của sự thiếu
ăn và một bên là vực thẳm của sự thừaăn. Sự thiếu ăn đã dẫn đến tình trạng
suy dinh d-ỡng do thiếu năng l-ợng protein, tuy nhiên với sự phát triển của
nền khoa học tiến tiến trên thế giới đời sống của ng-ời dân ở hầu hết các
n-ớc đã đ-ợc cải thiện, không ngừng nâng cao. ởViệt nam với sự hỗ trợ
của các ch-ơng trình phòng chống suy dinh d-ỡng, ch-ơng trình VAC và
cuộc cách mạng xanh trong ngành nông nghiệp đã góp phần to lớn trong
việc tăng c-ờng an ninh thực phẩm quốc gia,vấn đề đói ăn không còn là
điều bức xúc. Hàng năm tỷ lệ suy dinh d-ỡng đã giảm đi một cách đáng
kể. Tuy nhiên vấn đề dinh d-ỡng mới nảy sinh đó là các bệnh mãn tính
liên quan đến dinh d-ỡng đang là mối quan tâm của nhiều ng-ời. Khái
niệm thực phẩm chức năng (thực phẩmchữa bệnh) đã trở nên quen thuộc
dần với mọi ng-ời dân. Hiện nay để giải quyết vấn đề này trên thế giới cũng
nh-trong n-ớc đã xuất hiện nhiều loại thựcphẩm chữa bệnh, thực phẩm bổ
sung vi chất dinh d-ỡng phục vụ cho bệnh nhân liên quan. Có thể coi thực
phẩm chức năng, vai trò của thựcphẩm đối với bệnh mãn tính là h-ớng tiếp
cận rất mới trong ngành dinh d-ỡng, thức ăn là thuốc, thuốc là thức ăn [16].
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuẩn hóa phương pháp xác định hàm lượng Vitamin D (D2 và D3) trong thực phẩm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Viện Dinh D−ỡng
Trung tâm kiểm nghiệm vsATTP
*****************
Báo cáo kết quả nghiên cứu
Chuẩn hóa ph−ơng pháp xác định hàm
l−ợng vitamin D (D2 và D3) trong thực
phẩm bằng ph−ơng pháp sắc ký lỏng
hiệu năng cao (HPLC)
Chủ nhiệm đề tài : Ks. Đoàn Thị H−ờng
6544
20/9/2007
Hà nội, 2007
Viện Dinh D−ỡng
Trung tâm kiểm nghiệm vsATTP
*****************
Báo cáo kết quả nghiên cứu
Chuẩn hóa ph−ơng pháp xác định hàm
l−ợng vitamin D (D2 và D3) trong thực
phẩm bằng ph−ơng pháp sắc ký lỏng
hiệu năng cao (HPLC)
Chủ nhiệm đề tài: Ks. Đoàn Thị H−ờng
Các cán bộ tham gia: C n. Nguyễn Thu Hằng
Cơ quan chủ trì: Trung tâm kiểm nghiệm VSATTP
Cơ quan chủ quản: Viện dinh d−ỡng
Kinh phí: 20 triệu đồng (Nguồn NNS)
Hà nôi, 2007
Mục lục
TT Nội dung Trang
1 Danh mục các chữ viết tắt
2 Danh mục các bảng
3 Danh mục các hình
4 Phần 1: Mở đầu 1
5 Phần 2: Tổng quan 3
6 Phần 3: Mục tiêu, đối t−ợng và ph−ơng pháp nghiên cứu 8
1. Mục tiêu 8
2. Đối t−ợng 8
3. Nội dung và ph−ơng pháp nghiên cứu 8
4. Kỹ thuật phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao áp 9
5. Các ph−ơng pháp định l−ợng bằng HPLC 11
6. Quy trình phân tích thử nghiệm 13
7 Phần 4: Kết quả nghiên cứu 17
1. Khảo sát điều kiện chạy sắc ký 17
2. Xác định LOD 28
3. Xác định LOQ 28
4. Xác định khoảng tuyến tính 29
5. Xác định độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên 32
6. Xác định độ thu hồi 35
7. Một số sắc đồ chạy sắc ký của mẫu phân tích 37
8 Phần 5: Nhận xét và bàn luận kết quả 39
9 Phần 6: Quy trình phân tích xác định hàm l−ợng vitamin D
trong thực phẩm bằng ph−ơng pháp HPLC
41
10 Phần 7: Tài liệu tham khảo 45
11 Phần phụ lục: Các sắc đồ của dung dịch chuẩn vitamin D2
và D3 xây dựng khoảng tuyến tính
các chữ viết tắt
TT Các chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
1 HPLC Sắc ký lỏng hiệu năng cao
2 DAD Detector mảng diôt
3 UV-VIS Quang phổ tử ngoại - khả kiến
4 RDA Nhu cầu ăn khuyến cáo
5 TCVN Tiêu chuẩn Việt nam
6 AOAC Hiệp hội phân tích hoá học
7 LOD Giới hạn phát hiện
8 LOQ Giới hạn định l−ợng
9 SD Độ lệch chuẩn
10 Cv Hệ số biến thiên
11 MeOH Methanol
12 THF Tetra hydrofuran
13 ACN Acetonitril
14 SPE Cột chiết pha rắn
15 TBHQ Tert butyl hydroquinol
Danh mục các bảng
TT Nội dung bảng
Bảng 1 Thời gian l−u của vitamin D2 và D3 đối với điều kiện chạy cột
Waters RP- 18, detector DAD, b−ớc sóng 265nm, pha động
MeOH: H2O = 98: 2, tốc độ dòng 1ml/phút
Bảng 2 Thời gian l−u của vitamin D2 chạy cột Inertsil ODS 3 và cột
Waters RP18, detector DAD b−ớc sóng 265nm, pha động ACN :
MeOH =75:25, tốc độ dòng 1ml/phút.
Bảng 3 Nhận xét các sắc đồ của hai chất chuẩn đối với cột Inertsil ODS 3
detector DAD b−ớc sóng 265nm, Pha động ACN : H2O =75:25,
tốc độ dòng 1ml/phút
Bảng 4 Nhận xét kết quả chạy sắc ký hai chuẩn trên cột Inertsil ODS 3
pha động ACN : MeOH = 50: 50, detector DAD b−ớc sóng
265nm, tốc độ dòng 1ml/phút.
Bảng 5 Thời gian l−u của hai chất chuẩn t−ơng ứng với pha động khác
nhau tốc độ 1ml/ phút, cột Inertsil ODS 3, detector DAD 265nm
Bảng 6 Thời gian l−u của hai chất ứng với tốc độ dòng khác nhau trên hệ
pha động MeOH: THF: H2O = 93:2:5, detector DAD 265nm,
cột Inertsil ODS 3
Bảng 7 Tổng kết điều kiện chạy HPLC phân tích vitamin D
Bảng 8 T−ơng quan giữa diện tích pic và nồng độ chuẩn của vitamin D2
Bảng 9 T−ơng quan giữa diện tích và nồng độ chuẩn vitamin D3
Bảng 10 Xác định hàm l−ợng vitamin D2 mẫu sữa bột XO
Bảng 11 Xác định hàm l−ợng vitamin D3 trong sữa Sunny grow baby
Bảng 12 Xác định hàm l−ợng vitamin D trong sữa chua nestlé có đ−ờng
Bảng 13 Xác định hàm l−ợng vitamin D3 trong sữa Kappi hộp 100ml
Bảng 14 Xác định hàm l−ợng vitamin D3 trong sữa bột giầu năng l−ợng
Bảng 15 Xác định hàm l−ợng vitamin D trong sữa đặc có đ−ờng
Bảng 16 Kết quả hàm l−ợng vitamin D trong một số mẫu khác
Bảng 17 Độ thu hồi của vitamin D3
Bảng 18 Độ thu hồi của vitamin D2
Bảng 19 Kết quả phân tích mẫu sữa bột mẫu DDP4 vật liệu chuẩn
Bảng 20 Tổng hợp các thông số thẩm định
Danh mục các hình
TT Nội dung các hình
Phần tổng quan
Hình 1 Công thức hoá học, công thức cấu tạo của vitamin D2 và D3
Hình 2 Sơ đồ chuyển hoá của vitamin D trong cơ thể
Phần mục tiêu, đối t−ợng và ph−ơng pháp
Hình 3 Mô tả quá trình chạy sắc ký
Hình 4 Sơ đồ mô tả hệ thống HPLC
Hình 5 Đồ thị phụ thuộc diện tích hoặc chiều cao pic với nồng độ
Phần kết quả nghiên cứu
* Khảo sát điều kiện chạy
Hình 6 Sắc đồ chuẩn vitamin D2 nồng độ 0,04ppm, cột Waters, detector
DAD b−ớc sóng 265nm, pha động MeOH: H2O = 98:2, tốc độ 1ml/ phút
Hình 7 Dạng phổ hấp thụ của vitamin D2
Hình 8 Sắc đồ chuẩn vitamin D3 nồng độ 0,08ppm, cột Waters, detector
DAD b−ớc sóng 265nm, pha động MeOH: H2O = 98:2, tốc độ 1ml/
phút
Hình 9 Dạng phổ hấp thụ của vitamin D3
Hình 10 Sắc đồ chuẩn vitamin D2 nồng độ 0,04ppm, cột Waters, detector
DAD b−ớc sóng 265nm, pha động ACN: MeOH = 75: 25, tốc độ
dòng 1ml/ phút
Hình 11 Sắc đồ chuẩn vitamin D2 nồng độ 0,04ppm, cột Inertsil ODS 3,
detector DAD b−ớc sóng 265nm, pha động ACN: MeOH = 75: 25,
tốc độ 1ml/ phút
Hình 12 Sắc đồ chuẩn vitamin D3, cột Inertsil ODS 3, detector DAD b−ớc
sóng 265nm, pha động ACN: MeOH = 75: 25, tốc độ 1ml/ phút
Hình 13 Sắc đồ chuẩn hỗn hợp vitamin D3 và D2, cột Inertsil ODS 3, detector
DAD b−ớc sóng 265nm, pha động ACN: MeOH = 75: 25, tốc độ 1ml/ phút
Hình 14 Sắc đồ chuẩn vitamin D2, cột Inertsil ODS 3, detector DAD b−ớc
sóng 265nm, pha động ACN: MeOH = 50: 50, tốc độ 1ml/ phút
Hình 15 Sắc đồ chuẩn vitamin D3, cột Inertsil ODS 3, detector DAD b−ớc
sóng 265nm, pha động ACN: MeOH = 50: 50, tốc độ 1ml/ phút
Hình 16 Sắc đồ hỗn hợp vitamin D3 và D2, cột Inertsil ODS 3, detector DAD
b−ớc sóng 265nm, pha động ACN: MeOH = 50:50, tốc độ 1ml/ phút
Hình 17 Sắc đồ chuẩn hỗn hợp vitamin D3 và D2, cột Inertsil ODS 3, detector
DAD b−ớc sóng 265nm, pha động ACN: MeOH = 90:10, tốc độ
1ml/ phút
Hình 18 Sắc đồ chuẩn hỗn hợp vitamin D3 và D2, cột Inertsil ODS 3, detector
DAD b−ớc sóng 265nm, pha động ACN: MeOH = 90:10 tốc độ
dòng 1,2 ml/ phút
Hình 19 Sắc đồ chuẩn hỗn hợp vitamin D3 và D2, cột Inertsil ODS 3, detector
DAD b−ớc sóng 265nm, pha động ACN: MeOH = 90:10 tốc độ
dòng 1,5 ml/ phút
Hình 20 Sắc đồ chuẩn hỗn hợp vitamin D3 và D2, cột Inertsil ODS 3, detector
DAD b−ớc sóng 265nm, pha động MeOH: THF: H2O = 93:2:5 tốc
độ dòng 1 ml/ phút
Hình 21 Sắc đồ chuẩn hỗn hợp vitamin D3 và D2, cột Inertsil ODS 3, detector
DAD b−ớc sóng 265nm, pha động MeOH: THF: H2O = 93:2:5 tốc
độ dòng 1,2 ml/ phút
Hình 22 Sắc đồ chuẩn hỗn hợp vitamin D3 và D2, cột Inertsil ODS 3, detector DAD
b−ớc sóng 265nm, pha động MeOH: THF: H2O = 93:2:5 tốc độ dòng 1,5
ml/ phút.
Hình 23 Sắc đồ vitamin D2, cột Inertsil ODS 3, detector DAD b−ớc sóng
265nm, pha động MeOH: THF: H2O = 92:3:5, tốc độ dòng 1,5 ml/ phút
Hình 24 Sắc đồ vitamin D3, cột Inertsil ODS 3, detector DAD b−ớc sóng
265nm, pha động MeOH: THF: H2O = 92:3:5, tốc độ dòng 1,5 ml/ phút
* Xác định khoảng tuyến tính
Hình 25 Đ−ờng chuẩn vitamin D2
Hình 26 Đ−ờng chuẩn vitamin D3
* Sắc đồ chạy mẫu
Hình 27 Sắc đồ xác định hàm l−ợng vitamin D trong sữa tuơi Kapi
Hình 28 Sắc đồ chạy mẫu sữa t−ơi xác định hàm l−ợng vitamin D2
Hình 29 Sắc đồ chạy mẫu sữa bột xác định vitamin D3
Hình 30 Sắc đồ chạy mẫu sữa bột xác định vitamin D3
Phần phụ lục:
Các sắc đồ dung dịch chuẩn xây dựng khoảng tuyến tính
Hình 31 Sắc đồ chuẩn vitamin D2 nồng độ 0,0022ppm
Hình 32 Sắc đồ chuẩn vitamin D2 nồng độ 0,02ppm
Hình 33 Sắc đồ chuẩn vitamin D2 nồng độ 0,041ppm
Hình 34 Sắc đồ chuẩn vitamin D2 nồng độ 0,082ppm
Hình 35 Sắc đồ chuẩn vitamin D2 nồng độ 0,165ppm
Hình 36 Sắc đồ chuẩn vitamin D2 nồng độ 0,33ppm
Hình 37 Sắc đồ chuẩn vitamin D3 nồng độ 0,0068ppm
Hình 38 Sắc đồ chuẩn vitamin D3 nồng độ 0,068ppm
Hình 39 Sắc đồ chuẩn vitamin D3 nồng độ 0,137ppm
Hình 40 Sắc đồ chuẩn vitamin D3 nồng độ 0,274ppm
Hình 41 Sắc đồ chuẩn vitamin D3 nồng độ 0,392ppm
Hình 42 Sắc đồ chuẩn vitamin D3 nồng độ 0,5ppm
Báo cáo đề tài nghiên cứu Hà nội 2007
Trang 1/46
Phần 1: Mở đầu
Để tồn tại, phát triển và cải thiện nòi giống, cơ thể chúng ta luôn cần
đ−ợc cung cấp đủ các chất dinh d−ỡng, nguồn cung cấp các chất này có
nhiều trong thực phẩm ăn vào hàng ngày. Các chất dinh d−ỡng chính là các
nhóm cung cấp năng l−ợng cho cơ thể nh− glucid, lipid, protein, nhóm cung
cấp muối khoáng, nhóm cung cấp các loại vitamin và n−ớc. Theo quan
điểm của các chuyên gia dinh d−ỡng hiện nay trên thế giới mà chúng ta
đang sống tồn tại hai thái cực khác nhau, một bên là vực thẳm của sự thiếu
ăn và một bên là vực thẳm của sự thừa ăn. Sự thiếu ăn đã dẫn đến tình trạng
suy dinh d−ỡng do thiếu năng l−ợng protein, tuy nhiên với sự phát triển của
nền khoa học tiến tiến trên thế giới đời sống của ng−ời dân ở hầu hết các
n−ớc đã đ−ợc cải thiện, không ngừng nâng cao. ở Việt nam với sự hỗ trợ
của các ch−ơng trình phòng chống suy dinh d−ỡng, ch−ơng trình VAC và
cuộc cách mạng xanh trong ngành nông nghiệp đã góp phần to lớn trong
việc tăng c−ờng an ninh thực phẩm quốc gia, vấn đề đói ăn không còn là
điều bức xúc. Hàng năm tỷ lệ suy dinh d−ỡng đã giảm đi một cách đáng
kể..... Tuy nhiên vấn đề dinh d−ỡng mới nảy sinh đó là các bệnh mãn tính
liên quan đến dinh d−ỡng đang là mối quan tâm của nhiều ng−ời. Khái
niệm thực phẩm chức năng (thực phẩm chữa bệnh) đã trở nên quen thuộc
dần với mọi ng−ời dân. Hiện nay để giải quyết vấn đề này trên thế giới cũng
nh− trong n−ớc đã xuất hiện nhiều loại thực phẩm chữa bệnh, thực phẩm bổ
sung vi chất dinh d−ỡng phục vụ cho bệnh nhân liên quan. Có thể coi thực
phẩm chức năng, vai trò của thực phẩm đối với bệnh mãn tính là h−ớng tiếp
cận rất mới trong ngành dinh d−ỡng, thức ăn là thuốc, thuốc là thức ăn [16].
ở Nhật bản cho đến nay đã có khoảng hơn 192 sản phẩm đ−ợc gọi là thực
phẩm chức năng nhằm góp phần vào duy trì, cải thiện chế độ ăn và sức
Báo cáo đề tài nghiên cứu Hà nội 2007
Trang 2/46
khoẻ [16]. Một trong số các vi chất rất quan trọng đã đ−ợc bổ sung vào thực
phẩm đó là các loại vitamin.
Vitamin là những chất không sinh năng l−ợng nh−ng không thể thiếu
đ−ợc đối với sự tồn tại, phát triển của mỗi cơ thể sống. Vitamin có vai trò
tạo ra các coenzim cần thiết trong các phản ứng chuyển hoá khác nhau. Tất
cả các quá trình sống gắn liền với sự trao đổi chất trong cơ thể đều có sự
tham gia trực tiếp của vitamin [14]. Nguồn cung cấp vitamin chủ yếu là từ
thức ăn. Khi thiếu vitamin cơ thể sẽ mắc phải một số bệnh lý, nh− thiếu
vitamin A dễ dẫn tới bệnh mù loà, thiếu vitamin B1 dễ bị bệnh tê phù, thiếu
vitamin PP bị bệnh pellagra, thiếu vitamin D bị bệnh về x−ơng [17]. Hiện
nay một thực tế khắc nghiệt đã xảy ra ở các n−ớc đang phát triển là phải
đ−ơng đầu với gánh nặng kép gi−ã bệnh nhiễm trùng, tử vong trẻ em và
thiếu dinh d−ỡng với các bệnh mãn tính không lây liên quan đến dinh
d−ỡng [16]. Thực tế đã cho thấy thiếu vi chất dinh d−ỡng đã góp phần
không ít trong gánh nặng kép này. Vì vậy vai trò thực phẩm đ−ợc đánh giá
vô cùng quan trọng, việc nghiên cứu ứng dụng thực phẩm chức năng đã
đang trở thành trào l−u mang tính toàn cầu. Nói đến thực phẩm chức năng
chúng ta không thể nói đến thực phẩm bổ sung vitamin D, một loại vitamin
khá quan trọng để phòng chống bệnh còi x−ơng ở trẻ em, loãng x−ơng ở
ng−ời lớn, hạ calci máu và một số bệnh ngoài da...
Hiện nay trên thị tr−ờng có rất nhiều loại sữa, bột dinh d−ỡng, bánh
quy... có bổ sung viatmin D. Với lý do trên, đề tài này chúng tôi hy vọng
chuẩn hoá ph−ơng pháp xác định hàm l−ợng vitamin D bằng ph−ơng pháp
sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) trong một số loại thực phẩm nh− sữa
chua, sữa bột, sữa n−ớc, bánh quy, bột dinh d−ỡng để đ−a ra quy trình phân
tích phù hợp, nhằm đánh giá đúng chất l−ợng, giá trị dinh d−ỡng thực của
các sản phẩm thực phẩm.
Báo cáo đề tài nghiên cứu Hà nội 2007
Trang 3/46
Phần 2: Tổng quan
1. Nguồn gốc và tính chất của vitamin D
VitaminD là chất tinh thể hình kim không màu, không mùi, không
tan trong n−ớc, hoà tan trong dầu mỡ, tan trong dung môi hữu cơ nh−
ethanol, chlorofoc, methanol. Tên gọi khác của vitamin D là calciferol.
Vitamin D là một nhóm gồm từ D2 đến D7 song có hai hoạt tính mạnh nhất
là vitamin D2 còn gọi Ergocalciferol và vitamin D3 còn gọi Cholecalciferol.
Cholecalciferol - C27H44O Ergocalciferol - C28H44O
Vitamin D3
Vitamin D2
Hình 1: Công thức hoá học, công thức cấu tạo của vitamin D2 và D3
Vitamin D có chủ yếu trong thức ăn nguồn gốc động vật nh− trứng,
cá, đặc biệt dịch chiết từ gan cá, bơ, sữa, thịt...
Trong cơ thể ng−ời vitamin D3 (Cholecalciferol) đ−ợc tổng hợp từ 7
dehydrocholesterol ở d−ới da nhờ ánh sáng tử ngoại.
Vitamin D2(Ergocalciferol) đ−ợc tổng hợp từ ergosterol có trong nấm và
men bia.
Nói chung, hoạt tính sinh học của hai loại vitamin D2 và vitamin D3
không có sự khác nhau nhiều. Trong cơ thể vitamin D chuyển hoá ở gan và
Báo cáo đề tài nghiên cứu Hà nội 2007
Trang 4/46
thận tạo ra chất chuyển hoá có hoạt tính là 1,25- dihydroxycholecalciferol
nhờ enzim hydroxylase [14].
Hình 2: Sơ đồ chuyển hoá của vitamin D trong cơ thể ng−ời
Trong da
Trong gan
Trong thận
Dạng hoạt động
Báo cáo đề tài nghiên cứu Hà nội 2007
Trang 5/46
2. Tác dụng của vitamin D
- Vitamin D tham gia vào quá trình tạo x−ơng nhờ tác dụng chuyển hoá các
chất vô cơ chủ yếu là calci và phosphat, làm tăng hấp thu calci và phosphat
ở ruột, tham gia vào quá trình calci hoá sụn nên nó rất cần cho sự phát triển
x−ơng ở trẻ em.
- Làm điều hoà calci trong máu, ức chế tế bào sinh ung th−.
- Khi thiếu vitamin D ruột không hấp thu đủ calci và phospho làm calci
máu giảm gây hậu quả trẻ em chậm lớn, còi x−ơng chân vòng kiềng, chậm
biết đi, chậm kín thóp, nguời lớn bị loãng x−ơng, xốp x−ơng, x−ơng th−a dễ
gẫy, phụ nữ có thai thiếu vitamin D dễ sinh ra trẻ khuyết tật ở x−ơng [14].
- Nguyên nhân của sự thiếu vitamin D là do cơ thể hấp thu thức ăn kém, do
ít tiếp xúc với ánh nắng mặt trời, do rối loạn chuyển hoá, do nhu cầu cao ở
phụ nữ có thai và cho con bú...
-Tuy nhiên dùng vitamin D quá liều cũng gây ra chứng tăng calci máu, tăng
calci niệu, đau nhức x−ơng khớp, tạo sỏi thận, tăng huyết áp, có thể gây suy
nh−ợc, mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, giòn x−ơng... [14].
Theo công trình nghiên cứu khảo sát tác dụng của vitamin D đối với
bệnh ung th− ở bang Chicago trong 19 năm các tác giả nhận thấy tỷ lệ ung
th− kết tràng ở nam giảm 55% nếu hàng ngày đ−ợc bổ sung vitamin D là
3,75mcg [18]. Theo nghiên cứu của Danson - Hughes và các cộng sự tiến
hành trên đối t−ợng phụ nữ đ−ợc bổ sung vitamin D 400 IU/ ngày và nhóm
phụ nữ khác không đ−ợc bổ sung, cả hai nhóm đều có l−ợng vitamin D ăn
vào hàng ngày là 100 IU. Nhận thấy nhóm đối chứng bị giảm đáng kể mật
độ khoáng trong x−ơng so với nhóm đ−ợc bổ sung [18]. Năm 1989 theo
khuyến cáo của uỷ ban dinh d−ỡng Hoa kỳ (RDA) vitamin D cần bổ sung
là 10mcg/ ngày ở tuổi từ 51- 70 và 15mcg / ngày ở tuổi cao hơn [18]. Theo
Báo cáo đề tài nghiên cứu Hà nội 2007
Trang 6/46
nghiên cứu của tr−ờng Y Harvard đ−ợc đăng trên tạp chí của hiệp hội y học
Mỹ cho thấy vitamin D có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh đa xơ cứng.
Các nhà nghiên cứu đã so sánh l−ợng vitamin D ở 257 mẫu huyết t−ơng
trong số hơn 7 triệu mẫu của nhân viên quân đội Mỹ, họ phát hiện rằng
ng−ời da trắng nhóm có hàm l−ợng vitamin D cao nhất có nguy cơ mắc
bệnh đa xơ cứng thấp nhất. Bệnh đa xơ cứng là bệnh mãn tính của hệ thần
kinh, bắt đầu với các triệu chứng nh− mất trí nhớ, suy nh−ợc, mệt mỏi, đau
đớn hoặc liệt, chóng mặt...và sau đó ảnh h−ởng tới tim mạch.
3. Tình hình nghiên cứu trong n−ớc và trên thế giới
Cùng với sự phát triển của nền khoa học kỹ thuật tiên tiến, với sự
bùng nổ của ngành công nghệ thông tin, hiện nay hàng loạt các hệ thống
máy phân tích hoá học đã đ−ợc cải tiến nâng cấp, nhằm xác định nhiều loại
chất hoá học và đồng thời nâng cao độ nhạy của phép phân tích cũng nh−
độ lặp lại của kết quả kiểm nghiệm. Trên thế giới nhiều nhà phân tích hoá
học đã có nhiều công trình nghiên cứu xác định hàm l−ợng vitamin D trong
thực phẩm nh− thịt, cá, sữa, trong máu... Đó là nghiên cứu hàm l−ợng
vitamin hoà tan trong chất béo của mẫu sữa chua bằng ph−ơng pháp HPLC
với detector PDA của M.M Delgado Zamarreno, A. Sanchez Perez của
tr−ờng đại học Salamanca Tây ban nha đã đ−a ra các yếu tố ảnh h−ởng đến
quá trình phân tích vitamin A, E, D nh− điều kiện thuỷ phân, tách các chất
trong khi xử lý mẫu, kết quả của nghiên cứu này đ−a ra độ thu hồi vitamin
D3 là 91 ± 5% với hàm l−ợng vitamin D3 trong mẫu là 0,09 mcg/100g ±
5% [11]. Theo nghiên cứu công bố trên Food Chemistry Vol.57, No.1. 95-
99, 1996 ở Anh các nhà nghiên cứu đ−a ra cách xử lý mẫu, điều phân tích
xác định hàm l−ợng vitamin D trong thực phẩm, kết quả nghiên cứu này
cho thấy hệ số biến thiên sau khi làm lặp lại ba lần đối với vitamin D3 và D2
là <10%, độ thu hồi của ph−ơng pháp là 90 -110% với D2 và D3, giới hạn
Báo cáo đề tài nghiên cứu Hà nội 2007
Trang 7/46
phát hiện là 1,5-2 ng [12]. Trong công trình nghiên cứu đăng trên tạp chí
Chromatography A của bộ môn thực phẩm, dinh d−ỡng Đại học Georgia
Athens Mỹ, bộ môn Dinh d−ỡng trên ng−ời và khoa học thực phẩm tr−ờng
Bách khoa Virginia ngày 26 tháng 1 năm 1998 đã đ−a ra điều kiện và yếu
tố ảnh h−ởng quá trình phân tích hàm l−ợng vitamin A, E, D trong thức ăn
động vật bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao. Nghiên cứu này cho thấy độ thu
hồi của ph−ơng pháp là 93-107% [19]. Trong bài báo của tạp chí Food
composition and analysis 16 (2003) có công trình nghiên cứu hàm l−ợng
vitamin D3 và 25 hydroxyvitamin D3 trong thịt lợn t−ơi và thịt lợn chín, đã
đ−a ra kết quả nồng độ vitamin D3 đối với thịt t−ơi là từ 0,05 đến 0,21
mcg/100g với thịt chín là 0,07-0,14 mcg/100g. Sau khi làm 49 thí nghiệm
lặp lại họ đã đ−a ra hệ số biến thiên là 7,0%, làm 51 thí nghiệm khác hệ số
biến thiên là 7,3% [7]. Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu xác định
hàm l−ợng vitamin D trong máu và huyết thanh, trong thực vật ... Một số
nghiên cứu đã đ−a ra hàm l−ợng vitamin D trong cá thu là 15mcg/100g,
trong gan bò 1mcg/100g, trong trứng gà 2mcg/100g, trong nấm rơm là
2mcg/100g [8].
Hiện nay ở Việt nam chúng tôi nhận thấy việc nghiên cứu vitamin D
trong thực phẩm ch−a đ−ợc làm nhiều, trong bảng thành phần thức ăn Việt
nam ch−a đề cập đến hàm l−ợng vitamin D. Trong danh mục tiêu chuẩn
Việt nam (TCVN) chúng tôi cũng ch−a thấy một quy trình chuẩn nào để
xác định hàm l−ợng vitamin D bằng HPLC, vì vậy sau khi tham khảo các
tài liệu cùng với điều kiện hiện có của phòng thí nghiệm chúng tôi đã tiến
hành nghiên cứu chuẩn hoá ph−ơng pháp xác định hàm l−ợng vitamin D
trong một số loại thực phẩm bằng HPLC.
Báo cáo đề tài nghiên cứu Hà nội 2007
Trang 8/46
Phần 3
Mục tiêu, đối t−ợng và ph−ơng pháp nghiên cứu.
1. Mục tiêu
Nh− đã đề cập trong phần tổng quan mục tiêu đề tài chúng tôi chọn
là “ chuẩn hoá ph−ơng pháp xác định hàm l−ợng vitamin D (D2và D3) trong
thực phẩm bằng ph−ơng pháp HPLC’’
2. Đối t−ợng
Trong khuôn khổ tổng kinh phí của đề tài là 20 triệu đồng, chúng tôi
chỉ có khả năng tiến hành trên đối t−ợng thực phẩm là mẫu sữa bột, sữa
chua, sữa đặc, bánh quy và siro
3. Nội dung và ph−ơng pháp
Để đáp ứng với mục tiêu nói trên chúng tôi thực hiện các nội dung sau đây:
- Khảo sát điều kiện chạy dung dịch chuẩn vitamin D2 và vitamin D3
- Xác định giới hạn phát hiện (LOD)
- Xác định giới hạn định l−ợng (LOQ)
- Xác định khoảng tuyến tính
- Xác định độ lệch chuẩn (SD) và hệ số biến thiên (Cv %)
- Xác định độ thu hồi (R %)
Sau khi tham khảo các tài liệu [1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 13] chúng tôi nhận
thấy để phân tích hàm l−ợng vitamin D trong thực phẩm có nhiều ph−ơng
pháp khác nhau. Tr−ớc đây th−ờng sử dụng ph−ơng pháp sinh học, ph−ơng
pháp hoá học tạo phản ứn