1.1 Một số khái niệm thường dùng trong ước lượng
1.2 Ước lượng trung bình của tổng thể chung
Trường hợp đã biết phương sai
Trường hợp chưa biết phương sai
Trường hợp tổng thể chung có giới hạn
Các nhân tố ảnh hưởng tới độ lớn của khoảng tin cây trong ước lượng
1.3 Ước lượng tỷ lệ của tổng thể chung
1.4 Xác định cỡ mẫu
66 trang |
Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 3 Ước lượng & kiểm định giả thuyết, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3ƯỚC LƯỢNG & KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾTNỘI DUNG1. Ước lượng2. Kiểm định giả thuyết 3. So sánh hai tổng thể1. Ước lượng1.1 Một số khái niệm thường dùng trong ước lượng1.2 Ước lượng trung bình của tổng thể chungTrường hợp đã biết phương saiTrường hợp chưa biết phương saiTrường hợp tổng thể chung có giới hạnCác nhân tố ảnh hưởng tới độ lớn của khoảng tin cây trong ước lượng1.3 Ước lượng tỷ lệ của tổng thể chung1.4 Xác định cỡ mẫu1.1 Một số khái niệm thường dùng trong ước lượngQuy trình ước lượngƯớc lượng khoảng tin cậyGiới hạn tin cậy cho trung bình tổng thể chungKhoảng tin cậyMức độ tin cậyƯớc lượng các tham số của tổng thể chungQuy trình ước lượngƯớc lượng khoảng tin cậyĐưa ra một khoảng giá trị dựa trên quan sát từ một tổng thể mẫuTìm giá trị gần nhất đối với các tham số của tổng thể chungKhoảng tin cậy luôn tương ứng với một xác suất nhất địnhXác suất đó không bao giờ đạt 100%Giới hạn tin cậy cho trung bình của tổng thể chungĐộ tin cậy Ước lượng các tham số của tổng thể chungƯớc lượng các tham số của tổng thể chungTừ thống kê của tổng thể mẫuTrung bìnhTỷ lệPhương saiKhác biệt1.2 Ước lượng trung bình của tổng thể chungKhoảng tin cậyTỷ lệTrung bìnhTổng thể bộc lộ 1.2.1 Trường hợp đã biết phương sai VD1 1.2.3 Trường hợp tổng thể chung có giới hạn VD2 Kết quả điều tra chọn mẫu 40 nhân viên kinh doanh của một doanh nghiệp có 1000 nhân viên kinh doanh theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên cho kết quả như bảng 6.1 trang 254 Hãy tính doanh số trung bình của một nhân viên kinh doanh cho toàn doanh nghiệp với độ tin cậy 95,44% ?1.2.4 Những nhân tố ảnh hưởng tới độ lớn của khoảng tin cậy 1.3 Ước lượng về tỷ lệ của tổng thể chung Ví dụ 3: Ước lượng tỷ lệ Ví dụ 4Sử dụng số liệu tại bảng 6.1 trang 254 hãy ước lượng tỷ lệ nhân viên trong doanh nghiệp có doanh thu 50 triệu đồng trở lên với độ tin cậy 95%.1.4 Xác định cỡ mẫuKhi chọn cỡ mẫu NỘI DUNG1. Ước lượng2. Kiểm định giả thuyết 3. So sánh trung bình, tỉ lệ hai mẫu2. Kiểm định giả thiết2.1 Kiểm định giả thiết là gì? Giả thiết thống kê và các loại giả thiết Quá trình kiểm định giả thiết Mức ý nghĩa và sai lầm trong việc ra quyết định2.2 Các bước kiểm định giả thiết2.3 Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình Liên hệ giữa khoảng tin cây và kiểm định giả thiết2.4 Kiểm định giả thiết 2.1 Kiểm định Giả thiết là gì2.1.1 Các loại giả thiết 2.1.2 Quá trình kiểm định giả thiết 2.1.2 Quá trình kiểm định giả thiếtBác bỏ H0 2.1.4 Những sai lầm trong ra quyết định Những kết quả có thểHội đồng xét xử (H0 : vô tội)Tình huống thực tếTuyên ánVô tộiCó tộiVô tộiCó tội 2.2 Các bước tiến hành kiểm định 2.2 Các bước tiến hành kiểm định6. Thu thập dữ liệu: Điều tra năng suất lao động của 100 công nhân7. Tính toán các giá trị thống kê cần thiết theo tiêu chuẩn kiểm định đã lựa chọn8. Ra quyết định thống kê: bác bỏ giả thiết hay chấp nhận giả thiết đề ra9. Kết luận2.3 Kiểm định giả thiết về giá trị trung bình a) Kiểm định Z một phía Miền bác bỏVí dụ 5Giám đốc một công ty sản xuất cà phê muốn kiểm tra khối lượng của mỗi gói sản phẩm có vượt quá khối lượng quy định là 300g hay không, với sai số cho phép trung bình là 15 gram. Để kiểm tra chất lượng của bộ phận đóng gói, ông lấy mẫu 25 gói cà phê, tính được khối lượng trung bình là 304 gram, với mức ý nghĩa 5%, có đủ cơ sở để kết luận là bộ phận đóng gói không hoàn thành nhiệm vụ hay không?Tìm giá trị tới hạnTính toán ra kết luận Quyết định: Không bác bỏ giả thuyết H0 Kết luận: Không có bằng chứng chứng tỏ 1 gói cà phê có khối lượng trung bình lớn hơn 300gVí dụ 6Một công ty có hệ thống máy móc sản xuất được 1200 sản phẩm trong 1 h. Công ty mới nhập một hệ thống mới. Để kiểm tra tính hiệu quả của hệ thống mới này, người ta chọn ngẫu nhiên 40 máy, cho thấy số sản phẩm trung bình được tạo ra trong 1 h là 1260 với độ lệch chuẩn là 215. Với mức ý nghĩa 5% hãy nhận định xe hệ thống mới có tốt hơn hệ thống cũ hay khôngb. Kiểm định Z hai phía Ví dụ (tiếp) Quyết định: Không bác bỏ giả thuyết H0 Kết luận: Không có bằng chứng chứng tỏ 1 hộp ngũ cốc trung bình chứa khác 368g VD: Kiểm định 1 phía Ví dụ (tiếp) Quyết định: Không bác bỏ giả thuyết H0 Kết luận: Không có bằng chứng chứng tỏ 1 hộp ngũ cốc trung bình chứa khác 368g2.4 Kiểm định tỷ lệ Kiểm định giả thiết về tỷ lệ của tổng thể chung – Kiểm định Z Ví dụ Quyết định: Không bác bỏ giả thuyết H0 Kết luận: Chúng ta không có đủ bằng chứng để bác bỏ mục tiêu của công ty về tỷ lệ phúc đạp là 4%NỘI DUNG1. Ước lượng2. Kiểm định giả thuyết 3. So sánh hai tổng thể3. So sánh hai tổng thể3.1 Kiểm định giá trị trung bình của hai tổng thểHai mẫu độc lậpHai mẫu phụ thuộc3.2 Kiểm định tỷ lệ của hai tổng thể3.1 Kiểm định giá trị trung bình của hai tổng thể T/h1: Biết phương sai của tổng thể chúng, hoặc mẫu lớn Ví dụ 7Có ý kiến cho rằng chiều cao của nữ thanh niên sống ở khu vực thành thị cao hơn so với nữ thanh niên ở khu vực nông thôn, người ta tiến hành chọn 50 người sống ở khu vực thành thị và 50 người sống ở khu vực nông thôn. Thu được chiều cao trung bình lần lượt thu được tại 2 khu vực là 167,7 và 165,33 cm. Với xác suất 95% hãy đưa ra kết luận biết rằng độ lệch chuẩn ở 2 khu vực lần lượt là 2,5 cm và 2,8 cm.T/h2: Khi chưa biết phương sai nhưng giả sử chúng bằng nhau VD8Trở lại ví dụ 7. Chúng ta giả sử rằng giá trị trung bình về chiều cao của nữ sinh ở 2 khu vực là 167,7 cm và 165,33 cm và phương sai mẫu lần lượt là: 10.01 và 12.79. Với xác suất 95% hãy đưa ra kết luận liệu chiều cao trung bình của nữ sinh ở khu vực thành thị có cao hơn khu vực nông thôn hay không ?3.1.2 So sánh trung bình của hai mẫu phụ thuộc Ví dụ 9Người ta quảng cáo rằng những người tham gia chương trình luyện tập giảm cân trung bình sẽ giảm trên 8kg. Để chứng minh điều này họ đã phỏng vấn 10 người để ghi lại cân nặng của họ trước và sau chương trình. Số liệu thu được như sau:Với độ chính xác 95% hãy kiểm định lại giả thuyết trên72778479746774777989656877736661667171783.2 So sánh tỷ lệ của hai tổng thể Ví dụNgười ta cho rằng phương pháp mới làm tỉ lệ nảy mầm cao hơn. Để kiểm tra, phương pháp cũ người ta kiểm tra 150 hạt thấy 140 hạt nảy mầm, phương pháp mới, kiểm tra 120 hạt thì thấy 111 hạt nảy mầm. Hãy kiểm tra với mức ý nghĩa 2%