Chương 7: Phản ứng hạt nhân và ứng dụng
Phản ứng này còn được viết dưới dạng: X(a, b)Y • Bảo toàn năng lượng • Bảo toàn động lượng • Bảo toàn điện tích (số Z) • Bảo toàn số nucleon (số A)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 7: Phản ứng hạt nhân và ứng dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Chương 7
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN VÀ ỨNG DỤNG
2
U-236
U-235
Thanh điều khiển
U-236
-235
neutron
U-236 5
Phân hạch U-235
3
CÁC PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
bYXa
Phản ứng này còn được viết dưới dạng: X(a, b)Y
• Bảo toàn năng lượng
• Bảo toàn động lượng
• Bảo toàn điện tích (số Z)
• Bảo toàn số nucleon (số A)
4
CÁC PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
bYXa
Định luật bảo toàn năng lượng cho phản ứng trong phương
trình để tính năng lượng được giải phóng (hay hấp thụ), mà
ta gọi là năng lượng phản ứng, Q
2bYaXabY cMMMMKKKQ
Nếu Q > 0 thì phản ứng tỏa năng lượng (tỏa nhiệt): khối
lượng hạt nhân chuyển thành động năng của các hạt Y và b.
Nếu Q < 0 thì phản ứng thu năng lượng (thu nhiệt): hạt nhân
bia cần một năng lượng từ hạt tới để phản ứng xảy ra.
5
Phản ứng thu năng lượng thì hạt tới phải có một năng lượng
tối thiểu nào đó, ta gọi là năng lượng ngưỡng Kng, thì hạt a
mới có khả năng gây ra phản ứng để tạo thành hạt Y và b.
X
a
ng
M
M
1QK
6
Naêng löôïng lieân keát rieâng :
Ñeå so saùnh ñoä beàn vöõng cuûa caùc nhaân ta
thöôøng duøng khaùi nieäm naêng löôïng lieân keát öùng
vôùi moät nucleon , hay goïi laø naêng löôïng lieân keát
rieâng. Ta kyù hieäu baèng chöõ
A : soá khoái
Giaù trò thay ñoåi tuøy theo loaïi haït nhaân . Noäi
dung noù naèm töø 7 ñeán 8 MeV.
lk
E
A
7
Toång hôïp
Vuøng beàn
vöõng
Söï phaân haïch
Soá khoái A
N
a
ên
g
l
ö
ô
ïn
g
l
ie
ân
k
e
át
(
M
e
V
)
8
• Từ đồ thị ta thấy rằng năng lượng liên kết
riêng lớn nhất đối với các hạt nhân có số khối
trung bình (quanh giá trị A = 60).
• Năng lượng sẽ được giải phóng khi hạt nhân
nặng có số khối A 200 tách hoặc phân
hạch thành các hạt nhân nhẹ hơn có số khối
gần A = 60
• Năng lượng có thể giải phóng khi hai hạt nhân
nhẹ có A 20 kết hợp với nhau để tạo thành
hạt nhân nặng hơn
9
PHÂN HẠCH HẠT NHÂN
• Phân hạch hạt nhân xảy ra khi một hạt nhân nặng, chẳng
hạn như 235U, tách ra thành hai hạt nhân có khối lượng gần
bằng nhau mà ta gọi là sản phẩm phân hạch.
• Trong phản ứng này, khối lượng của các sản phẩm phân
hạch nhỏ hơn khối lượng thật của nó. Khi hạt nhân nặng bắt
một neutron nhiệt thì xãy ra phản ứng phân hạch hạt nhân và
giải phóng một năng lượng 200 MeV
neutronvàiYXUUn *236922359210
n3KrBaUn 10
92
36
141
56
235
92
1
0
10
1. Hạt nhân 235U bắt một neutron nhiệt (neutron chậm).
2. Hình thành hạt nhân kích thích và năng lượng dư của hạt
nhân này làm cho nó dao động mạnh mẽ.
3. Hạt nhân trở nên bị biến dạng thành hình quả tạ và lực đẩy
giữa các proton trong hai nữa quả tạ làm tăng lên độ biến
dạng của nó.
4 Hạt nhân bị tách thành hai mảnh và phát ra vài neutron.
11
• Sự vỡ ra hai mảnh phân hạch và từ hạt nhân mẹ (Z, A), theo
vật lý thống kê về phương diện trung bình tuân theo qui luật:
1
2
3
5
2
5
A A
A A
1
2
3
5
2
5
Z Z
Z Z
12
LÒ PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
235U phân hạch sẽ có trung bình 2,5 neutron phát ra. Những
neutron này va chạm với các hạt nhân khác ngoài 235U dẫn đến
mất dần năng lượng và cuối cùng thành neutron nhiệt.
Phép tính toán cho thấy rằng nếu phản ứng dây chuyền không
thể điều khiển được thì dẫn đến vụ nổ hạt nhân do giải phóng một
năng lượng cực kỳ lớn
Lò phản ứng là một hệ thống được thiết kế để kiểm soát phản
ứng phân hạch mà ta gọi là phản ứng dây chuyền tự duy trì
13
14
15
PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
• Năng lượng liên kết của hạt nhân nhẹ (A < 20) nhỏ hơn nhiều
so với năng lượng liên kết của hạt nhân nặng, cho nên điều
này làm người ta nghĩ tới một quá trình ngược với quá trình
phân hạch hạt nhân và được gọi là quá trình hợp hạch.
• Vì phải đưa các hạt nhân lại gần nhau nên cần có nhiệt độ cao,
vì vậy phản ứng hợp hạch còn gọi là phản ứng nhiệt hạch
HeHH
eHHH
3
2
2
1
1
1
0
1
2
1
1
1
1
1
HHHeHeHe
eHeHeH
1
1
1
1
4
2
3
2
3
2
0
1
4
2
3
2
1
1
16
PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
• Phản ứng nhiệt hạch hứa hẹn nhất cho lò phản ứng nhiệt hạch
mà có thể thực hiện trên mặt đất là
MeV59,17QnHeHH
MeV03,4QHHHH
MeV27,3QnHeHH
1
0
4
2
3
1
2
1
1
1
3
1
2
1
2
1
1
0
3
2
2
1
2
1
Lực hút hạt nhân
Lực đẩy Coulomb
Nhiệt độ tại tốc độ phát công
suất vượt quá tốc độ mất mát (do
cơ chế mất mát bức xạ) được gọi
là nhiệt độ đốt cháy tới hạn
17
PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
• ở nhiệt độ cao còn có hai thông số tới hạn khác để xét xem lò
phản ứng nhiệt hạt nhân có thành công hay không: mật độ ion
n, và thời gian hãm . Thời gian hãm là thời gian mà sự tương
tác của các ion được duy trì ở nhiệt độ bằng hoặc lớn hơn
nhiệt độ đốt cháy tới hạn.
• Nhà Vật lý người Anh, J. D. Lawson đã chứng minh rằng cả hai
mật độ ion và thời gian hãm phải đủ lớn để đảm bảo năng
lượng nhiệt hạch giải phóng ra lớn hơn nhiệt độ cần thiết để
đốt nóng plasma. Tiêu chuẩn Lawson thỏa mãn các điều kiện
sau đây:
)DD(cm/s10n
)TD(cm/s10n
316
314
18
PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
• Tóm lại, ba điều kiện cơ bản để có phản ứng nhiệt hạch, từ đó
đặt cơ sở cho việc xây dựng nhà máy điện nhiệt hạch là
• Nhiệt độ plasma phải rất cao, khoảng 4,5.107K đối với phản
ứng D-T và khoảng 4.108K đối với phản ứng D-D.
• Mật độ ion phải cao. Mật độ tương tác hạt nhân cao là cần thiết
để tốc độ va chạm giữa các hạt tăng lên.
• Thời gian hãm của plasma phải lâu hơn. Để thỏa mãn tiêu
chuẩn Lawson thì tích số n phải lớn. Đối với n cho trước, xác
suất va chạm để tạo phản ứng nhiệt hạch giữa hai hạt tăng lên
khi tăng.
19
• Thiết kế lò phản ứng nhiệt hạch
MeV6,17QnHeHH 10
4
2
3
1
2
1
Trong khi hạt alpha bị hấp thụ trong plasma và bổ sung thêm
phần năng lượng để làm nóng plasma, còn neutron 14 MeV
xuyên qua plasma và bị hấp thụ trong những vật liệu xung quanh
để gửi lại năng lượng lớn của chúng cho môi trường và công suất
điện được phát ra
Một đề nghị là dùng kim loại lithium nóng chảy làm vật liệu hấp
thụ neutron và để lưu chuyển lithium trong một vòng trao đổi nhiệt
khép kín để tạo ra hơi và làm quay tua-bin cũng giống như nhà
máy điện hạt nhân thông thường
HeHLin 42
3
1
6
3
1
0
20
• Thuận lợi và khó khăn của lò nhiệt hạch
Thuận lợi hơn so với nhà máy điện phân hạch hạt nhân:
1. Giá thành nguồn nhiên liệu thấp và dồi dào (deuterium),
2. Khống chế được các tai nạn xảy ra,
3. Sự nguy hiểm về bức xạ ít hơn so với phân hạch
Khó khăn thấy trước bao gồm:
1. Tính khả thi không thiết lập được lò phản ứng nhiệt hạch
2. giá thành nhà máy điện nhiệt hạch hạt nhân rất cao
3. Sự khan hiếm về lithium
4. Hạn chế về helium cần để làm lạnh nam châm siêu dẫn
5. Hư hổng cấu trúc và gây ra phóng xạ do neutron bắn phá
6. Độ ô nhiễm nhiệt cao
21
22
Bài tập chương 7
1, 2, 3, 13, 17, 18, 19, 20